Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 1. Sự điện li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 16 trang )

Tiết 1:
MÔN: HÓA HỌC
CHƯƠNG I:

SỰ ĐIỆN LI
Biên soạn: Đàng Trung Học


Dạng 1:Nhận biết chất điện li
 Chất điện li mạnh:
- Axit mạnh: HCl, HI, HNO3, H2SO4, HClO4,…….
- Bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, LiOH
- DD muối : là các loại muối tan

 Tính tan của muối trong nước:






2Muối sunfat(SO4 ): Không tan hoặc ít tan: Ag2SO4, PbSO4, CaSO4, BaSO4
Muối Clorua(Cl ): Không tan: AgCl và PbCl2
2Muối sunfua(S ): Tan: K2S, Na2S, CaS, BaS, Li2S
232Muối cacbonat(CO3 ), photphat(PO4 ), sunfit(SO3 ): Chỉ có Na, K tan
Muối nitrat(NO3 ): Tất cả đều tan

 Tóm lại tất cả muối của Na, K, NH4+ đều tan


 Chất điện li yếu:


• Axit yếu:
• Bazơ không tan: các bazơ còn lại
 Chất không điện li:
• Muối và bazơ không tan
• Một số chất hữu cơ:C2H5OH, C3H5(OH)3, C6H6, C2H2, CH4, C2H4, C6H12O6,….


Biểu diễn chất điện li:
 Chất điện li mạnh: biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều
VD: NH4Cl  NH4

+

+ Cl

-

+
2H2SO4 2H + SO4

+
NaCl  Na + Cl

 Chất điện li yếu: biểu diễn bằng mũi tên 2 chiều
 VD: H2SO3 = 2H+ + SO42 CH3COOH =CH3COO- + H+


Bài tập vận dụng:
Bài 1: Viết pt điện li của các chất sau (nếu có):
K2CO3, Al(NO3)3, CaCO3, BaSO4, Na3PO4, (NH4)2SO4, NaHSO3, Fe2(SO4)3, CO2,

MgO, Cu(OH)2, C4H10,
KMnO4, K2Cr2O7, NaAlO2.


Giải:
 Các chất không điện li:
CaCO3, BaSO4, CO2, MgO, Cu(OH)2, C4H10.

 Các chất điện li: Còn lại
+

2+ CO3

1.

K2CO3  2K

2.

Al(NO3)3  Al

3.

Na3PO4  3Na

4.

(NH4)2SO4  2NH4

5.


NaHSO3  Na

6.

Fe2(SO4)3  2Fe

7.

KMnO4  K

8.

K2Cr2O7  2K

9.

+
NaAlO2  Na + AlO2

3+

+ 3NO3

+

3+ PO4

+


+

+

+ HSO3
3+

2+ 2SO4

+ MnO4
+

2-

+ SO4

-

2+ Cr2O7


 Bài 2: Hoàn thành các pthh sau và viết pt ion thu gọn
1. MgCl2 + ?  Mg(OH)2 + ?
2. HNO3 + Ba(OH)2  ? + ?
3. Be(OH)2 + HCl  ? + ?
4. Be(OH)2 + NaOH  ? + ?
5. CH3COONa + H2SO4  ? + ?
6. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  ? + ?



Giải:
1)MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
( Mg2+ + 2OH-  Mg(OH)2 )
2) 2HNO3 + Ba(OH)2  Ba(NO3)2 + H2O
( H+ + OH-  H2O)
3)Be(OH)2 + 2HCl  BeCl2 + 2H2O
( 2H+ + Be(OH)2 Be 2+ + 2H2O)
4)Be(OH)2 + 2NaOH Na2BeO2 + 2H2O
( Be(OH)2+ 2OH-  BeO22- + 2H2O)
5) 2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4
( CH3COO- + H+  CH3COOH)
6) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH4OH + BaSO4
( SO42- + Ba2+  BaSO4 )




Bài 3: Viết ptptử ứng với pt ion thu gọn:

1. Ca2+

+ SO4

2. Pb2+

+S

2-

2-


 CaSO4

 PbS

3. CO2 + OH-  HCO34. CO32- + 2H+  CO2 + H2O
5. H3O+

+ OH  2H2O

6. FeS + H+  Fe2+

+ H2S


Giải:
 Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O
 Pb(NO3)2 + Na2S PbS + 2NaNO3
 CO2 + KOH KHCO3
 Na2CO3 + 2HCl2NaCl + CO2 + H2O
 HCl + KOH KCl + H2O
 FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
 


Dạng 2: Nhận biết chất
Bài 1: Nhận biết các chất sau đây
a)Chất rắn: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCl2
b)Dung dịch: NaCl, Na2SO4, Na2CO3
c)Chất rắn: CaCl2, CaSO4, CaCO3

d)Khí: CO2, SO2, O2, Cl2, N2, H2S
e)Dung dịch: Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, KNO3 ( Chỉ dùng thêm quỳ tím)
f)Dung dịch: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 ( chỉ dùng thêm quỳ
tím)


Giải:
a)



Cho H2O vào
Tan là Na2CO3, CaCl2( N1)
Không tan là MgCO3, BaCO3 (N2)
Cho quỳ tím vào N1 , QT hóa xanh là Na2CO3, còn lại không hiện tượng là CaCl2
Cho dd H2SO4 vào lọ nào có kết tủa là lọ đựng BaCO3, lọ còn lại không hiện tượng là
MgCO3


Dạng 3: Tính pH
 Phương pháp: Muốn tính pH phải có [H+ ]
+
-2
VD: [H ]=0,01(M)=10  pH=2

 Hoặc pH= -log[H+ ]
 Cách 2: khi có [OH-] thì tính pOH rồi suy ra pH bằng công thức pH + pOH= 14
 Vd: [OH-]= 0,001(M)= 10-3 => pOH= 3
=> pH= 14- pOH=14-3=11



Bài tập vận dụng:
 Bài 1: Tính pH của dung dịch
a) Dd HCl 0,08M
b) Dd sau khi trộn 100ml dd HCl 0,2M và 100ml dd H2SO4 0,1M
c) Dd thu được sau khi trộn 100ml dd NaOH 0,1M và 100ml KOH 0,1M
d) Dd thu được sau khi trộn 100ml dd HCl 0,1M vào 100ml NaOH 0,3M.


Giải:
a)

+
[H ]= 0,08(M)  pH= -log(0,08)=1,1



Hướng dẫn: Tính số mol HCl rồi suy ra số mol H
Sau đó tính được

+

Cuối cùng tính được
Rồi từ đó suy ra pH.
d) nHCl= 0,1. 0,1= 0,01(mol)
nNaOH =0,3. 0,1= 0,03(mol)
=> NaOH dư

NaOH + HCl  NaCl +H2O
0,01


0,01

=> nNaOH dư = 0,03 – 0,01= 0,02(mol)
[OH ] dư= 0,2(M) => pOH= -log(0,2)=0,7
=> pH = 14 – pOH= 14- 0,7=13,3

Làm tương tự với H2SO4 .


Thư giãn chút nhé!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×