Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Thuyết trình muối ăn sản xuất muối ăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.77 KB, 25 trang )

Phần thuyết trình

Muối ăn
Sản xuất muối ăn


I. Giới thiệu chung
Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối là một khoáng chất, được con người sử
dụng như một gia vị dùng cho thức ăn.

Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt.


I. Giới thiệu chung
-Muối ăn là một chất rắn có dạng tinh thể từ trắng tới
có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ
nước biển hay các mỏ muối.

Muối ăn thu từ muối mỏ có thể có màu xám hơn vì dấu
vết của các khoáng chất vi lượng.


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối





Chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu.
Tan tốt trong nước : 35,9 g/100 ml (25°C)
Nhiệt độ nóng chảy cao: 801°C (1074 K)


Có cấu tạo mạng tinh thể phân tử lập phương kín.


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
a) Muối thô
- Là muối chưa qua chế biến. Muối hạt có rất nhiều dạng,
chủng loại, màu sắc và kính cỡ khác nhau vì chúng được
sản xuất ở nhiều vùng miền trên khắp cả nước.


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
• a) Muối thô




Một số người cho rằng muối thô tốt hơn cho sức khỏe hay tự nhiên hơn. Nhưng thực tế chất
lượng muối được quyết định ở độ tinh của muối. ( Hàm lượng NaCl càng cao thì muối càng
tốt.
Muối thô có thể chứa không đủ lượng iốt cần thiết để phòng ngừa một số bệnh do thiếu iốt
như bệnh bướu cổ.


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
b) Muối tinh



Muối tinh được sử dụng rộng rãi hiện nay, chủ yếu là chứa clorua natri (NaCl). Tuy nhiên, chỉ có
khoảng 7% lượng muối tinh được sử dụng trong đời sống hàng ngày như là chất thêm vào thức

ăn.



Phần lớn muối tinh được sử dụng cho các mục đích công nghiệp, từ sản xuất bột giấy và giấy tới
việc hãm màu trong công nghệ nhuộm vải hay trong sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa và nó có
một giá trị thương mại lớn.


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
b) Muối tinh

Một số hình ảnh muối tinh sạch của
Việt Nam, Thái Lan,…


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
c) Muối I-ốt




Muối ăn ngày nay là muối tinh, chứa chủ yếu là natriclorua nguyên chất (95% hay nhiều
hơn). Nó cũng chứa các chất chống ẩm. Thông thường muối ăn được bổ sung thêm iốt dưới
dạng của một lượng nhỏ kali iốtua.
Được sử dụng trong nấu ăn và làm gia vị .


II. Tính chất vật lý – Các dạng muối
c) Muối I-ốt




Muối ăn chứa iốt làm tăng khả năng loại trừ các bệnh có liên quan đến thiếu hụt iốt.
Iốt là quan trọng trong việc ngăn chặn việc sản xuất không đủ của các hooc-môn tuyến giáp,
là nguyên nhân của bệnh bướu cổ hay chứng đần ở trẻ em và chứng phù niêm ở người lớn.


III. Tính chất hóa học- Ứng dụng




NaCl khi tan trong nước phân ly thành ion.
NaCl khá bền về mặt hóa học.
Một số phản ứng:


III. Tính chất hóa học- Ứng dụng



Muối dùng để ướp thịt, cá để tránh bị ươn, hư; dùng bảo quản các thực phẩm, sử dụng trong nấu ăn
và làm gia vị.

Dùng cho các ngành công nghiệp đặc biệt là ngành hóa chất để sản xuất:


III. Tính chất hóa học- Ứng dụng
Gia vị và bảo quản thực phẩm


Na

NaHCO3
NaCl

Na2CO3

-Sản xuất thủy tinh
-Chế tạo xà phòng
-Chất tẩy rửa tổng hợp…

NaClO

Điện phân

-Chế tạo hợp kim

nóng chảy

-Chất trao đổi nhiệt

Điện
phân
dung
dịch

NaOH

-Chất tẩy trắng.


-Chế tạo xà phòng

-Chất diệt trùng

-Công nghiệp giấy

Cl2

H2

Cl2

-Nhiên liệu

-Sản xuất chất dẻo PVC

-Bơ nhân tạo

-Chất diệt trùng, trừ sâu …

-Sản xuất HCl

-Sản xuất HCl


IV. Sản xuất muối






Việc sản xuất và sử dụng muối là một trong những ngành công nghiệp hóa chất lâu đời nhất.
Muối có thể thu được bằng cách cho bay hơi nước biển dưới ánh nắng trong các ruộng muối.

Muối thu được từ nước biển đôi khi còn được gọi là muối biển.


IV. Sản xuất muối




Ở những nước có mỏ muối thì việc khai thác muối từ các mỏ này có thể có giá thành thấp hơn.
Các mỏ muối có lẽ được hình thành do việc bay hơi nước của các hồ nước mặn cổ.

Việc khai thác các mỏ muối có thể theo các tập quán thông thường hay bằng cách bơm nước
vào mỏ muối để thu được nước muối có độ bão hòa về muối.

Sau khi thu được muối thô, người ta sẽ tiến hành các công nghệ làm tinh để nâng cao độ tinh
khiết cũng như các đặc tính để dễ dàng vận chuyển, lưu giữ.


IV. Sản xuất muối


Việc làm tinh muối chủ yếu là tái kết tinh muối.




Muối tinh sau đó được đóng gói và phân phối theo các kênh thương mại.



Ngoài ra, ngày nay, muối được sản xuất bằng cách cho bay hơi nước muối từ các nguồn
khác, chẳng hạn các giếng nước muối và hồ muối, và bằng khai thác muối mỏ.


IV. Sản xuất muối


IV. Sản xuất muối





Trong quá trình này người ta sẽ làm kết tủa các tạp chất (chủ yếu là các hợp chất của magiê
và canxi).
Quá trình bay hơi nhiều công đoạn sau đó sẽ được sử dụng để thu được natri clorua tinh
khiết và đem được làm khô.
Các chất chống đóng bánh hoặc kali iốtua (KI) (nếu làm muối iốt) sẽ được thêm vào trong
giai đoạn này.
Các chất chống đóng bánh là các hóa chất chống ẩm để giữ cho các tinh thể muối không
dính vào nhau.


IV. Sản xuất muối
Sản xuất muối công nghiệp



Ngày nay, các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện nâng cấp, cải tiến hợp lý hóa dây
chuyền công nghệ nhằm mục tiêu giảm chi phí năng lượng, đem lại hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao.


Sơ đồ dây chuyền và thiết bị thu gom, vận chuyển,
rửa và đánh đống muối bằng phương pháp thủy
lực, công suất 40-60T/giờ (*)


Một số hình ảnh về quy trình sản xuất muối
hiện đại trong công nghiệp


Hồ muối Đỏ
(Red Salt Lake, Bolivia)

Hồ muối Lớn
(Great Salt Lake, Utah, USA)

Hồ muối Brigham


Mỏ muối Wieliczka (Ba Lan)

Mỏ muối ở Texas, Hoa Kì

Mỏ muối gần Mount Morris,
New York, Hoa Kỳ.


Mỏ muối Maras, Peru


V. Tổng kết




Muối ăn rất cần thiết cho sự sống của mọi cơ thể sống, bao gồm cả con người. Nhưng sử
dụng quá mức sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Muối đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất và các ngành sản xuất có
liên quan.
Ngày nay, muối đã có thể sản xuất qui mô lớn, đáp ứng được nhu cầu của các ngành công
nghiệp cũng như người tiêu dùng.


Nguồn: Wikipedia và một số trang web có liên quan.

Cảm ơn thầy cô và các bạn
đã chú ý lắng nghe!
Nhóm 4:
• Trương Trí Đức – V1000770
• Hà Quốc Khải – V1001505
• Đặng Thành Khương – V1001600


Đinh Nguyễn Quỳnh Thư – V1003322



×