Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

DTM thuy dien muong khuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 207 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................7
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN.........81
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ.......................................147
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..184
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.............................................197
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT..................................................................202
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.....................................................................206

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTNH

Chất thải nguy hại

BVMT

Bảo vệ môi trường

TCXD


Tiêu chuẩn xây dựng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TT- BTNMT

Thông tư - Bộ Tài Nguyên và Môi trường

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

ATLĐ

An toàn lao động


BHLĐ

Bảo hộ lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

CP

Cổ phần

QĐ – BYT

Quyết định Bộ Y tế

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

BTCT

Bê tông cốt thép

CTR

Chất thải rắn

VLXD


Vật liệu xây dựng

ĐCCT

Địa chất công trình

ĐT

Đầu tư

XD

Xây dựng

KHQL

Kế hoạch quản lý

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

XH

Xã hội

MT

Môi trường


DADT

Dự án đầu tư

KHQLMT

Kế hoạch quản lý môi trường

BĐKH

Biến đổi khí hậu

GPMB

Giải phóng mặt bằng

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM...........14
Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới tuyến năng lượng..........................................................17
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất.............................................................................20
Bảng1.3. Tổng mặt bằng xin cấp đất dự kiến của dự án.........................................22
Bảng 1.4. Thông số chính máy biến áp tăng áp.......................................................26
Bảng 1.5. Thông số máy cắt điện 35kV....................................................................27
Bảng 1.6. Thông số dao cách ly 35kV.......................................................................28

Bảng 1.7. Thông số biến dòng điện 35kV.................................................................28
Bảng 1.8. Thông số biến điện áp 35kV.....................................................................28
Bảng 1.9. Thông số chống sét van 35kV...................................................................29
Bảng 1.10. Thông số cơ bản của dự án thủy điện Mường Khương........................29
Bảng 1.11. Thông số tổng mặt bằng thi công khu phụ trợ......................................32
Bảng 1.12. Thông tin về 3 bãi thải............................................................................33
Bảng 1.13. Tọa độ của các bãi thải............................................................................34
Bảng 1.14. Tổng hợp nguyên vật liệu chính phục vụ thi công công trình thủy điện.
..................................................................................................................................... 36
Bảng 1.15. Khối lượng công tác thi công xây dựng đường giao thông...................37
Bảng 1.16. Tổng hợp khối lượng đất, đá đào của dự án..........................................40
Bảng 1.17. Khối lượng đất, đá đắp...........................................................................42
Bảng 1.18. Danh mục máy móc chính phục vụ thi công dự án...............................49
Bảng 1.19. Các thiết bị cơ khí thuỷ lực.....................................................................51
Bảng 1.20. Thiết bị vật liệu điện chính phục vụ dự án............................................53
Bảng 1.21. Tổng hợp nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án................................57
Bảng 1.22. Tổng hợp vốn của dự án.........................................................................58
Bảng 1.23. Tóm tắt các thông tin chính của dự án..................................................59
Bảng 2.1. Đặc trưng nhiệt độ (0C) tại trạm quan trắc Bắc Hà từ năm 2010-201465
Bảng 2.2. Đặc trưng độ ẩm (%) tại trạm khí tượng Bắc Hà...................................66
Bảng 2.3. Số giờ nắng tại trạm quan trắc Bắc Hà từ năm 2010-2014....................66
Bảng 2.4. Lượng mưa tại trạm quan trắc Bắc Hà từ năm 2010-2014....................67
Bảng 2.5. Đặc trưng lưu vực suối Làn Từ Hồ..........................................................67
Bảng 2.6. Đặc trưng dòng chảy năm, mùa tại tuyến đập Mường Khương............68
Bảng 2.7. Qmin pct, Qtmin p tại các tuyến đập thủy điện Mường Khương..........68
Bảng 2.8. Lưu lượng lũ thiết kế tại tuyến thủy điện Mường Khương, m3/s..........68

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

3



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Bảng 2.9. Lưu lượng lớn nhất từng tháng và mùa kiệt tại các tuyến đập thủy điện
Mường Khương ứng với P= 10%, m3/s...................................................................69
Bảng 2.10. Tổng lượng phù sa hàng năm đến các tuyến công trình nghiên cứu...69
Bảng 2.11. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu không khí...........69
Bảng 2.12. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu nước....................70
Bảng 2.13. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu đất.......................70
Bảng 2.14. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án
..................................................................................................................................... 71
Bảng 2.15. Kết quả chất lượng không khí khu vực Dự án......................................71
Bảng 2.16. Tọa độ vị trí lấy mẫu nước mặt..............................................................72
Bảng 2.17. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực Dự án......................73
Bảng 2.18. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất......................................73
Bảng 2.19. Thống kê hệ thực vật vùng dự án thuỷ điện Mường Khương..............75
Bảng 2.20. Thống kê hệ động vật vùng dự án thuỷ điện Mường Khương.............76
Bảng 2.21. Thành phần loài của hệ thủy sinh vật....................................................76
Bảng 3.1. Các tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng của dự án
..................................................................................................................................... 81
Bảng 3.2. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đường......................................86
Bảng 3.3. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động phát quang....................................88
Bảng 3.4. Dự báo lưu lượng xe cần vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị máy móc
..................................................................................................................................... 90
Bảng 3.5. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của ô tô tải.................................................91
Bảng 3.6. Nồng độ bụi và khí thải gia tăng từ hoạt động vận chuyển nguyên vật
liệu, thiết bị máy móc thi công..................................................................................91
Bảng 3.7. Mức ồn điển hình của các máy móc, thiết bị trong giai đoạn giải phóng
mặt bằng ở khoảng cách 200m và 500m..................................................................95
Bảng 3.8. Các đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công................................97

Bảng 3.9. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp..........................................99
Bảng 3.10. Dự báo lưu lượng xe cần vận chuyển đất đào thải bỏ...........................99
Bảng 3.11. Nồng độ bụi và khí thải gia tăng từ hoạt động vận chuyển đất đào thải
................................................................................................................................... 100
Bảng 3.12. Kết quả đo hàm lượng bụi phát tán khi nổ mìn..................................101
Bảng 3.13. Ước tính tải lượng khí thải trong quá trình nổ mìn............................102
Bảng 3.14. Hệ số thải của từng chất ô nhiễm đối với động cơ 3,5 ÷ 16 tấn..........103

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Bảng 3.15. Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm từ hoạt động của máy móc thiết bị
thi công..................................................................................................................... 104
Bảng 3.16. Hệ số phát thải chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện...............106
Bảng 3.17. Thải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
................................................................................................................................... 106
Bảng 3.18. Thành phần bụi khói một số loại que hàn...........................................107
Bảng 3.19. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn................107
Bảng 3.20. Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải thi công...109
Bảng 3.21. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công............................110
Bảng 3.22. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt........................111
(Định mức cho một người)......................................................................................111
Bảng 3.23. Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai
đoạn xây dựng (tính cho 50 người).........................................................................111
Bảng 3.24. Khối lượng chất thải nguy hại ước tính trong giai đoạn thi công dự án
................................................................................................................................... 118
Bảng 3.25. Mức ồn tối đa của một số phương tiện và thiết bị tại nguồn..............119

Bảng 3.26. Độ ồn ở khoảng cách khác nhau phát sinh từ thiết bị máy móc (dBA)
................................................................................................................................... 120
Bảng 3.27. Các tác hại của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người..........................121
Bảng 3.28. Mức độ rung động của một số máy móc xây dựng điển hình............122
Bảng 3.29. Nguồn tác động liên quan đến chất thải trong khi Dự án đi vào hoạt
động........................................................................................................................... 127
Bảng 3.30. Tải lượng chất ô nhiễm đối với các loại xe...........................................129
Bảng 3.31. Tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra....129
Bảng 3.32. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính của nước thải sinh hoạt
trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động.............................................................130
Bảng 3.33. Một số loại CTNH phát sinh giai đoạn vận hành................................131
Bảng 3.34. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện giao thông.............132
Bảng 3.35. Mức ồn tại các vị trí trong Nhà máy thủy điện...................................132
Bảng 4.1: Dự toán kinh phí đầu tư xây dựng các công trình xử lý môi trường. .182
Bảng 5.1. Tóm tắt chương trình các hoạt động quản lý môi trường....................185
Bảng 5.2. Đề cương giám sát môi trường xã hội....................................................190
Bảng 5.3. Nội dung giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công.....190
Bảng 5.4. Kinh phí cho việc giám sát chất lượng không khí giai đoạn thi công. .191
Bảng 5.5. Nội dung giám sát môi trường nước mặt trong giai đoạn thi công......191
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Bảng 5.6. Kinh phí cho việc giám sát chất lương nước mặt giai đoạn thi công...191
Bảng 5.7. Nội dung giám sát môi trường nước thải sinh hoạt..............................192
Bảng 5.8. Kinh phí cho việc giám sát chất lương nước thải sinh hoạt giai đoạn thi
công........................................................................................................................... 192
Bảng 5.9. Nội dung giám sát môi trường đất trong giai đoạn thi công................193

Bảng 5.10. Kinh phí cho việc giám sát chất lượng môi trường đất giai đoạn xây
dựng.......................................................................................................................... 193
Bảng 5.11. Nội dung giám sát môi trường không khí xung quanh khu vực Dự án
................................................................................................................................... 193
Bảng 5.12. Kinh phí cho việc giám sát chất lượng không khí giai đoạn vận hành
................................................................................................................................... 194
Bảng 5.13. Nội dung giám sát môi trường nước mặt trong giai đoạn vận hành. 194
Bảng 5.14. Kinh phí cho việc giám sát chất lương nước mặt giai đoạn vận hành
................................................................................................................................... 194
Bảng 5.15. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn vận hành. 195
Bảng 5.16. Kinh phí cho việc giám sát chất lương nước thải sinh hoạt giai đoạn
vận hành................................................................................................................... 195

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ phương án thi công xây dựng dự án..............................................34
Hình 1.2. Trình tự thi công phá đá...........................................................................41
Hình1.3. Quy trình đổ thải của các bãi thải.............................................................44
Hình 1.4. Nguyên lý vận hành của máy phát điện...................................................49
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí đo chất lượng không khí, chất lượng nước,đất....................71
Hình 4.1. Sơ đồ hố ga và rãnh thu gom nước mưa................................................156
Hình 4.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn............................................................166
Hình 4.3. Sơ đồ thu gom nước mưa, nước thải sinh hoạt......................................167

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường


7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, sự cần thiết phải đầu tư dự án.
Thuỷ năng là một nguồn năng lượng tái tạo mà thiên nhiên ban tặng cho con
người. Bằng việc xây dựng các đập ngăn nước, nhiều nhà máy thuỷ điện đã ra đời
không chỉ cung cấp nguồn năng lượng với giá rẻ, không gây ô nhiễm môi trường như
nhà máy nhiệt điện dùng than hoặc dầu mà còn mang lại nhiều lợi ích khác cho nền
kinh tế quốc dân như: Chống lũ cho hạ du; cấp nước tưới vào mùa khô, tạo đường giao
thông thuận lợi, phát triển du lịch và làm thay đổi điều kiện khí hậu theo chiều hướng
tốt hơn…Khi sử dụng các tiềm năng của các dòng sông, con người không dừng lại ở
mục tiêu phát triển nguồn năng lượng mà còn biến nó thành động lực to lớn, thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội, nhu cầu
sử dụng năng lượng điện tăng cao, đòi hỏi việc xây dựng các công trình thủy điện ở
những khu vực có lợi thế thủy năng.
Nghiên cứu và đánh giá tiềm năng nước trên suối Làn Từ Hồ, cũng như các điều
kiện địa hình, địa chất khu vực nhận thấy, khu vực suối Làn Từ hồ thuộc địa phận xã
Dìn Chin và xã Nấm Lư thuộc huyện Mường Khương đáp ứng nhu cầu về đầu tư công
trình thủy điện vừa và nhỏ.
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện có một số Dự án thủy điện đã đi vào vận hành
như: Thủy điện Mường Hum (32MW) phát điện năm 2011, thủy điện Nậm Khóa 3
(18MW) phát điện năm 2010, thủy điện Nậm Hồ (7,5MW) phát điện năm 2009, thủy
điện Bắc Hà (90MW) phát hiện năm 2012, thủy điện Ngòi Phát (72MW) phát hiện
năm 2015....
Mặt khác, phân tích nhu cầu sử dụng điện cho thấy, hiện nay trên cả nước tình

trạng thiếu điện vẫn diễn ra, nhất là vào mùa nắng nóng. Từ năm 2016, EVN không
mua điện Trung Quốc qua Lào Cai nên sẽ càng thiếu điện. Mặc dù chúng ta đã xây
dựng một số Dự án điện nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng ngày càng
tăng. Vì vậy, việc xây dựng dự án “Thủy điện Mường Khương” là cần thiết. Dự án khi
đi vào vận hành sẽ góp phần giải quyết bài toán về thiếu điện và mang lại hiệu quả
kinh tế, xã hội.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 18/2015/NĐ - CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, dự án: “Thủy điện Mường Khương”
thuộc nhóm phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường ( ĐTM).
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 – LICOGI 18 thuê đơn vị tư vấn là
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Môi trường thực hiện lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường dự án “Thủy điện Mường Khương” trình UBND tỉnh Lào Cai thẩm
định, phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển.
- Việc xây dựng dự án “Thủy điện Mường Khương” phù hợp với quy hoạch phát
triển thủy điện, Quy hoạch phát triển điện năng và Quy hoạch phát triển Công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế, XH tỉnh Lào Cai giai đoạn 20162020.
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển năng lượng điện Quốc gia.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM.
2.1. Các văn bản pháp luật.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Thủy điên Mường Khương”
được thực hiện dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
a. Luật.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014.
- Luật PCCC số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và luật số 40/2013/QH13 của
Quốc hội về luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy số
27/2001/QH10.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012.
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam số 68/2006/QH11 ngày
29/06/2006.
- Luật đất đai số 45/2013QH13 ngày 29/11/2013.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa 13.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa 13.
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21/LCT/HDDNN8 ngày 30/08/1989.
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc
Hội.
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc Hội.
b. Văn bản dưới luật.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về Quy
hoạch bảo vệ Môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 quy định về quản lý dự án đầu

tư xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật PCCC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC.
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 29/03/2013 về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 27/11/2013 Quy định chi
tiết thi hành một số điểu của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ tài nguyên Môi
trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải nguy
hại.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định Quy chuẩn quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12/10/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và
tiếng ồn.
- Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27/12/2012 Quy định về quản lý quy hoạch,
đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện của Bộ
Công Thương.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ban hành ngày 10/10/2002 về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao
động.
c. Các văn bản liên quan đến dự án.
- Quyết định số 1729/QĐ-BTC ngày 11/05/2016 của Bộ Công thương phê duyệt,
bổ sung Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai.
- Văn bản số 1289/UBND-CT của UBND tỉnh Lào Cai về việc cho phép Công ty
Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18-LICOGI 18 nghiên cứu đầu tư dự án thủy điện
Mường Khương.
- Văn bản số 5018/UBND-CT của UBND tỉnh Lào Cai về việc cho phép Công ty
Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18-LICOGI 18 lập hồ sơ bổ sung quy hoạch dự án thủy
điện Mường Khương vào Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai.
- Văn bản số 2611/UBND-KT của UBND tỉnh Lào Cai về việc nghiên cứu lập hồ
sơ đầu tư dự án thủy điện Mường Khương.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

11



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
- Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, bảo vệ an
toàn đập hồ chứa nước và khai thác tổng hợp tài nguyên, môi trường các vùng lòng hồ
chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
2.2.1. Các tiêu chuẩn về môi trường không khí.
- QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
2.2.2. Các tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường nước.
- QCVN 08-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09 - MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
- QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
2.2.4. Các tiêu chuẩn về phòng chống cháy nổ.
- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy - yêu cầu chung.
- TCVN 5040:1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy.
- TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
- QCVN 02:2008/BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương về an toàn trong
bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy Vật liệu nổ công nghiệp.
2.2.5. Các tiêu chuẩn về chất thải rắn.
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- QCVN 14:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm
tích.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh

giá tác động môi trường.
- Thuyết minh chung dự án: “Thủy điện Mường Khương”.
- Báo cáo tóm tắt dự án: “Thủy điện Mường Khương”.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
- Bản đồ khu vực dự án.
- Tài liệu báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Dìn Chin và xã Nấm Lư.
- Tài liệu khảo sát địa hình giai đoạn Lập DAĐT do Công ty Cổ tư vấn năng
lượng và xây dựng lập.
- Tài liệu khảo sát địa chất giai đoạn Lập DAĐT do Công ty Cổ tư vấn năng
lượng và xây dựng lập.
- Tài liệu tổng mức đầu tư chất giai đoạn Lập DAĐT do Công ty Cổ tư vấn năng
lượng và xây dựng lập.
- Kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực dự án do Phòng phân tích
chất lượng môi trường của Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi
trường lấy mẫu và phân tích, bao gồm:
+ Các kết quả đo đạc và phân tích các thông số về chất lượng môi trường không
khí (điều kiện vi khí hậu, nồng độ các chất khí độc hại), độ ồn, độ rung.
+ Các kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt trong khu vực dự án.
+ Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất tại khu vực dự án.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.
3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Báo cáo ĐTM của dự án: “Thủy điện Mường Khương” do đơn vị tư vấn là Trung
tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường phối hợp với Chủ dự án là Công
ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 - LICOGI 18 thực hiện.
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 - LICOGI 18.

- Địa chỉ: Nhà H2A, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà
Nội.
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường.
- Địa chỉ: Tòa N3, lô 13 khu dự án Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.32121223.

Email:

- Giám đốc: PGS.TS.Trần Yêm.
3.2. Các bước lập báo cáo ĐTM
Bước 1. Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến dự án.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Bước 2. Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi
trường.
Bước 3. Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các một số chỉ tiêu môi trường
đất, nước và không khí nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực.
Bước 4. Phân tích, đánh giá và dự báo các nguồn gây tác động, đối tượng, quy
mô bị tác động của dự án đến môi trường.
Bước 5. Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án.
Bước 6. Đề xuất các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám
sát môi trường của dự án.
Bước 7. Hoàn thiện báo cáo cuối cùng.

3.3. Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM
Các thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM
Nội dung phụ trách
Họ tên
trong quá trình lập
Chữ ký
ĐTM
Chủ dự án: Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 – LICOGI 18.
Phối hợp cung cấp
Tống Văn An
Giám đốc
thông tin
Đơn vị tư vấn: Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ môi trường
PGS.TS môi
Kiểm soát chất lượng
Trần Yêm
trường, Giám
báo cáo
đốc Trung tâm
CN. quản lý
Nguyễn Văn Tản
Tổng hợp hồ sơ
môi trường
CN. Quản lý
Lập hồ sơ (Mở đầu,
Vũ Ngọc Liên
môi trường
Chương 1, Chương 2)
CN. Công

Lập hồ sơ (Chương 3,
Trần Thị Ngọc Mai
nghệ môi
Chương 4)
trường
CN. Quản lý
Lập hồ sơ (Chương 5,
Đào Thị Diệu Lan
môi trường
Chương 6, Kết luận)
Học hàm, học
vị, chức vụ

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Nguyễn Thị Sang
Lê Thùy Dương
Đặng Ngọc Linh
Lê Minh Quý

Kỹ sư Hóa

Phân tích các mẫu môi

phân tích
KS. Hóa phân


trường
Phân tích các mẫu môi

tích
CN. Quản lý

trường

môi trường
CN. Kỹ thuật

Quan trắc, lấy mẫu

Quan trắc, lấy mẫu
môi trường
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
4.1. Các phương pháp ĐTM.
a. Phương pháp thống kê:
Ứng dụng trong việc thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy
văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
b. Phương pháp đánh giá nhanh:
Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ban hành (1993),
thành phần, lưu lượng, tải lượng ô nhiễm do khí thải, nước thải, chất thải rắn từ hoạt
động của các thiết bị, máy móc thi công và hoạt động dân sinh được xác định và dự
báo định lượng.
c. Phương pháp so sánh:
Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh kết quả quan trắc môi trường với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
d. Phương pháp phân tích tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp các tác động của dự án đến các thành phần môi trường tự
nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án.
4.2. Các phương pháp khác.
a. Phương pháp điều tra xã hội học:
Phương pháp điều tra xã hội học được sử dụng để phỏng vấn đại diện Uỷ ban
nhân dân xã Dìn Chin và xã Nấm Lư để tìm hiêu các thông tin cơ bản về kinh tế, xã
hội khu dự án, cũng như lấy ý kiến tham vấn cộng đồng sử dụng ở chương 6.
b. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã sẵn có, tiến hành điều tra, khảo sát khu
vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất, cũng như khảo sát hiện trạng
môi trường khu vực dự án.
c. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm:
Phân tích chất lượng các mẫu môi trường đã thu thập làm cơ sở đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường khu vực dự án.
d. Phương pháp nghiên cứu hệ sinh thái cạn:
Thực vật cạn: được thực hiện thông qua việc quan sát, phỏng vấn người dân đã
sống nhiều năm tại khu vực xung quanh dự án và tham khảo các tài liệu liên quan
khác.
Động vật: được xác định thông qua việc quan sát, phỏng vấn người dân đã sống
nhiều năm tại khu vực xung quanh dự án và tham khảo các tài liệu liên quan.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường


16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN.
Dự án: “THỦY ĐIỆN MƯỜNG KHƯƠNG”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18 – LICOGI 18.
Đại diện: Ông Tống Văn An.

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: Nhà H2A, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân,
Hà Nội.
Điện thoại: 04. 38540401

Fax: 04-38545721.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.
1.3.1. Vị trí xây dựng.
Dự án “ Thủy điện Mường Khương” được xây dựng trên suối Làn Từ Hồ thuộc
địa phận 2 xã Dìn Chin và xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Tuyến
công trình nằm cách trung tâm thị trấn Mường Khương khoảng 10km.
Vị trí công trình
Tuyến đập
Tuyến nhà máy

X
2516386.994

2515523.298

Y
441832.879
442457.377

Tọa độ điểm mốc Tuyến năng lượng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới tuyến năng lượng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tên điểm
Kênh dấn nước.
K01
K02
K03

K04
K05
K06
K07
K08
K09
K10
K11
K12
K13
K14
K15

X

Y

2516302.59
2516278.14
2516250.28
2516199.03
2516165.37
2516113.82
2516055.50
2516029.12
2516006.04
2515981.83
2515947.35
2515888.59
2515861.66

2515825.44
2515787.46

442036.42
442057.98
442100.60
442122.21
442157.29
442146.71
442237.21
442314.15
442343.29
442351.14
442352.82
442371.83
442402.48
442418.92
442447.87

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
16
17

K16
K17

Đường ống áp lực.
18
K18
19
K19
20
K20
Sơ đồ bố trí công trình chủ yếu nằm bên

2515772.10
2515752.97

442465.04
442474.89

2515705.31
442538.57
2515587.36
442538.24
2515371.66
442661.02
bờ trái của suối Làn Từ Hồ. Các công

trình dẫn dòng và nhà máy đều thuộc địa phận bản Cốc Cán, xã Dìn Chin, huyện
Mường Khương.
(Bản đồ vị trí tuyến công trình được đính kèm tại phần phụ lục)
1.3.2. Mối quan hệ của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
 Các đối tượng tự nhiên.
Hệ thống sông, ngòi khu vực dự án.
Suối Làn Từ Hồ là nhánh cấp I nằm bên hữu sông Chảy. Sông bắt nguồn từ vùng

núi cao trên 1200m. Ở thượng nguồn suối Làn Từ Hồ là hợp lưu của 2 suối Nậm Tam
Hô và suối Hàm Rồng. Từ nguồn về dòng chính chảy theo hướng Bắc – Nam, Tây –
Đông và Tây Bắc – Đông Nam rồi nhập với sông Chảy ở bên bờ phải.
Tuyến đập thủy điện Mường Khương dự kiến xây dựng trên dòng chính suối Làn
Từ Hồ, tuyến nhà máy xây dựng bên bờ phải sông Chảy và đổ vào lòng hồ thủy điện
Bắc Hà ở vị trí cách tuyến đập Bắc Hà 30,4km.
Hệ thống đồi núi khu vực dự án.
Lưu vực suối Làn Từ Hồ nằm trong vùng có độ cao biến đổi từ (180 – 1600 m)
dốc dần theo hướng Bắc tây Bắc – Nam Đông Nam. Lưu vực có dạng nan quạt mở
rộng ở thượng lưu và thu nhỏ dần ở hạ lưu. Núi trên lưu vực gồm núi đá và núi đá xen
kẽ núi đá vôi. Diện tích lưu vực đá vôi là 15,8km chiếm khoảng 15% diện tích lưu
vực. Lũng sông hep, hai bên sườn dốc đứng , lòng sông cắt sâu, độ dốc lòng sông khá
lớn. Nhiều nơi sông chảy ngầm trong núi đá. Tại khu vực tuyến đập và tuyến nhà máy,
lòng sông được cấu tạo chủ yếu là đá, cuội sỏi.
Thảm thực vật và công trình tự nhiên.
Phần thượng nguồn suối Làn Từ Hồ được che phủ bởi rừng rậm thâm cây gỗ và
rừng hỗn hợp lá rộng, lá kim, rừng tái sinh. Trung lưu và hạ lưu chủ yếu là rừng tái
sinh, rừng cây công nghiệp hoa màu của người dân. Nhìn chung, tỷ lệ thảm phủ lưu

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
vực hiện đang bị giảm dần do việc khai thác lâm sản không có kế hoạch và do đốt
nương làm rẫy của người dân.
Sau tuyến đập khoảng 30m có cầu tự nhiên, dân gọi là “Cầu Trời”. Cầu có độ
rộng khoảng 12m, cao khoảng 5,5m. Tuy nhiên, chủ trương xây dựng hồ chứa nước
dâng dưới mức chân cầu trời, để đảm bảo vừa không ảnh hưởng tới tín nghưỡng của

người dân, vừa nâng cao giá trị cảnh quan khu vực.
Hiện trạng hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng.
- Giao thông:
Đường giao thông phục vụ thi công các hạng mục công trình của dự án khá thuận
lợi.
Từ trung tâm thành phố Lào Cai đi theo quốc lộ 4D đến thị trấn Mường Khương.
Từ thị trấn Mường Khương có đường Cốc Cán đến vị trí dự án. Đường giao thông dẫn
từ đường quốc lộ tới bản Cốc Cán được đổ đá dăm có thể sử dụng để chở vật liệu thi
công công trình. Hai bên đường là đồi núi, cây cối và nhà dân.
Tuyến đường dẫn từ bản Cốc Cán tới khu vực xây dựng dự án chủ yếu là đường
đất, đường mòn đi bộ của người dân địa phương. Dọc theo tuyến đường này, người
dân sử dụng cho mục đích trồng các cây nông nghiệp như ngô... và trồng rừng nghèo.
Đây sẽ là các đối tượng tự nhiên có khả năng chịu ảnh hưởng từ các tác động của Dự
án. Để giao thông được thuận lợi, Chủ dự án sẽ xây dựng tuyến đường mới nối từ bản
Cốc Cán tới khu vực xây dựng nhằm phục vụ thi công và các hoạt động của công
trình.
Toàn bộ tuyến đường hiện trạng là đường dân sinh và phục vụ vận chuyển hàng
hóa, không sử dụng phục vụ quốc phòng. Chất lượng tuyến đường được đánh giá khá
tốt và có thể phục vụ các xe vận tải lớn, tuy nhiên đoạn đường dẫn vào bản Cốc Cán
cần được nâng cấp mở rộng để đảm bảo độ an toàn cho quá trình vận chuyển. Chiều
rộng đường trung bình đáp ứng nhu cầu sử dụng cho dự án là 4m.
Quá trình vận chuyển nguyên nhiên vật liệu phục vụ dự án sẽ gây ảnh hưởng đến
cơ sở hạ tầng giao thông của khu vực, đặc biệt là các đoạn đường có sức chịu tải kém
như đoạn vào bản Cốc Cán. Chủ dự án cam kết sẽ đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác
động trên đồng thời cải tạo chất lượng tuyến đường nếu làm hỏng hóc.
- Cấp điện, cấp nước:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

19



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Hiện trong khu vực Dự án đã có đường điện của hệ thống lưới điện quốc gia
phục vụ dân sinh, trường học. Nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt và nước dùng cho
nông nghiệp được nhân dân lấy chủ yếu từ các nguồn nước từ các khe suối. Các khe
này có lượng nước khá dồi dào kể cả trong mùa kiệt, đảm bảo cung cấp đủ nước phục
vụ nhu cầu của nhân dân.
Người dân không sử dụng phần nước suối dưới đập thủy điện làm nước cấp sinh
hoạt do điều kiện không thuận lợi và chất lượng nước không ổn định. Phần nước suối
dưới đập vào những ngày mưa bão khá đục do tác động của thủy lực dòng chảy khuấy
trộn cuốn theo đất đá của dòng nước.
- Thoát nước:
Nước tự chảy trên bề mặt địa hình và thoát tự nhiên vào nền đất ra các suối rồi
theo độ dốc chảy từ suối xuống thung lũng.
 Các đối tượng kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Phân bố dân cư quanh khu vực dự án khá thưa thớt. Người dân giáp khu dự án là
khoảng 20 hộ dân thuộc bản Cốc Cán, xã Dìn Chin, huyện Mường Khương (cách dự
án khoảng 3km). Nhân dân sống bằng nghề trồng trọt là chủ yếu.
Trên địa bàn của bản, có công trình trường học cấp 2 đang được xây dựng và
hoàn thiện.
Nước khu vực suối chảy khá xiết và lạnh. Do vậy, không có hoạt động nuôi trồng
thủy hải sản của người dân diễn ra ở đây. Tuy nhiên, quá trình triển khai dự án có thể
gây ra những tác động nhất định tới hệ sinh thái khu vực, đa dạng sinh học các loài
động thực vật rừng, trên cạn và dưới nước.
Ngoài ra, trong khu vực dự án, phía dưới Cầu Trời có khoảng 10 máy phát điện
gia đình được người dân lắp đặt để tận dụng sức nước của suối Làn Từ Hồ và đường
ống cấp nước D32 phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Đất trong khu dự án nhằm phục vụ xây dựng các hạng mục: Giao thông, lòng hồ,
các công trình chính, các công trình phụ trợ…chủ yếu là đồi núi có các cây bụi, cây
rừng nghèo, đất chủ yếu là đất rừng nghèo, đất nương rẫy, ngoài ra còn đất canh tác

một vụ của người dân. Tổng diện tích đất chiếm là 20,5 ha. Hiện trạng khu đất được
thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TT
Loại đất
Diện tích (Ha) Xã Dìn Chin Xã Nấm Lư
1
Đất rừng phòng hộ
6,3
6,3
0
2
Đất rừng sản xuất
2,1
1,9
0,2
3
Đất lúa một vụ
3,2
2,7
0,5
4
Đất nương rẫy

6,6
6
0,6
5
Đất lòng suối
2,3
0,8
1,5
Tổng cộng
20,5
17,7
2,8
Diện tích đất canh tác thuộc quyền sở hữu của 8 hộ dân xã Dìn Chin với diện tích
17,7 ha và 2 hộ dân xã Nấm Lư với diện tích 2,8 ha. Diện tích đất này chủ yếu trồng
lúa, ngô và các cây hoa màu ngắn ngày khác.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Mục tiêu của dự án.
Dự án “Thủy điện Mường Khương” được xây dựng với mục đích:
- Tạo nguồn điện công suất 8,2MW cung cấp cho phụ tải tiêu thụ điện tại chỗ tại
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Điện lượng bình quân hàng năm của nhà máy
được dự báo là 37,94 triệu kWh được hòa vào lưới điện Quốc gia và cung cấp trở lại
cho phát triển kinh tế, xã hội.
- Việc đầu tư xây dựng công trình thủy điện Mường Khương, ngoài việc đảm bảo
cung cấp điện, còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội của khu
vực.
- Mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước và cho lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Sau khi kết thúc xây dựng công trình, khu vực công trình thủy điện Mường
Khương sẽ có cơ hội trở thành một điểm tập trung dân cư với cơ sở hạ tầng tương đối
đầy đủ.
- Đầu tư nâng cấp đường giao thông trong khu vực, tạo khả năng giao lưu về kinh

tế và xã hội của khu vực xâ dựng công trình với các trung tâm kinh tế, xã hội của địa
phương.
1.4.2. Khối lượng quy mô các hạng mục công trình của dự án.
1.4.2.1. Quy mô dự án.
- Công trình “Thủy điện Mường Khương” có công suất lắp máy NLM = 8,2 MW
gồm 2 tổ máy.
- Điện lượng bình quân hàng năm dự kiến E0 = 37,94 triệu kWh.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
- Cấp công trình được xác định theo QCVN 04-05:2012/BNNPNT: “Công trình
Thủy điện Mường Khương” được xếp vào cấp III. Tiêu chí thiết kế chính như sau:
+ Tần suất thiết kế đảm bảo cấp điện:

P = 85%.

+ Tần suất tính toán lũ thiết kế:

P = 1,5%.

+ Tần suất tính toán lũ kiểm tra:

P = 0,5%.

+ Tần suất lưu lượng dẫn dòng thi công:

P = 10%.


+ Trong dự án xem xét xả 10% lưu lượng nước Qđb tương đương với 0,4 m 3/s
sau đập để đảm bảo cho môi trường tự nhiên.
- Dự án xây dựng trên tổng mặt bằng có diện tích khoảng 20,5ha. Trong đó sử
dụng vĩnh viễn 18,3ha; sử dụng tạm thời 2,2 ha. Thống kê diện tích sử dụng đất cho
công trình thủy điện Mường Khương thể hiện trong bảng sau:
Bảng1.3. Tổng mặt bằng xin cấp đất dự kiến của dự án.
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
TT
I
1
2

Hạng mục
Cấp đất vĩnh viễn
Lòng hồ
Công trình chính (tuyến áp lực, tuyến năng

Diện tích đất (ha)
18,3
2,3

lượng, khu vận hành, trạm phân phối điện).
3
Đường thi công
II
Cấp đất tạm thời xây các công trình phụ trợ
Tổng cộng
1.4.2.2. Các hạng mục công trình chính.


10,5
5,5
2,2
20,5

1. Hồ chứa.
Hồ chứa thủy điện Mường Khương có:
+ Có dung tích toàn bộ Wtb = 0,11 x 106 m3.
+ Có dung tích hữu ích Whi = 0,07 x 106 m3.
+ Dung tích chết: Wc = 0,04 x 106 m3.
+ Mực nước dâng bình thường (MNDBT) là 378m, mực nước chết là 373,5m.
+ Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT là 1,58 ha.
+ Dung tích hồ chứa ứng với MNDBT là 0,11 triệu m3.
2. Tuyến đấu mối
a. Đập tràn.
Mặt cắt ngang tràn dạng không chân không Ophixerop.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Kết cấu đập tràn bằng bê tông M150, ngoài bọc BTCT M250. Chiều cao đập tràn
khu vực lòng sông là 14,6m.
Chiều dài diện tràn được xem xét đảm bảo mức độ xén bờ hợp lý, nối tiếp thượng
hạ lưu được thuận lợi. Lựa chọn Btràn = 40m và chia 2 đoạn, giữa có khe biến dạng.
Hình thức nối tiếp dòng chảy thượng hạ lưu theo kiểu mũi phóng xa, để nối tiếp
thuận ḍng với long sông bằng bán kính cong R = 8m, bê tông chân khay hạ lưu sẽ đổ
BTCT M25.
Ngay hạ lưu đập tràn là hố xói tiêu năng có đá ở cao trình 362m và cách chân đập

L = 20m.
b. Đập dâng.
Được bố trí nối tiếp hai bờ .Đập dâng có kết cấu bằng bê tông M150, ngoài bọc
BTCT M250. Chiều cao lớn nhất của đập là 14,2m. Chiều rộng đỉnh đập bờ trái là
4,5m và ờ phải là 3,5m. Đập dâng bên bờ trái L = 31,55m bao gồm cả cửa lấy nước và
cống xả cát, chiều dài bên ờ phải là L = 50,07m.
c. Cửa lấy nước.
Cửa lấy nước được thiết kế liền khối với đập dâng vai trái. Chiều cao và kích
thước cửa lấy nước được xác định chủ yếu dựa và ở các điều kiện sau:
- Cao độ trần cửa lấy nước ngập đủ sâu dưới mức nước vận hành nhỏ nhất để
tránh hình thành chân không. Cao độ ngưỡng của cửa lấy nước là 371,5m, cao độ tim
cửa lấy nước là 372,5m.
- Cao độ sàn cửa lấy nước đủ vượt cao an toàn là 384,5m.
- Lưới chắn rác có kích thước BxH = 3,5x3m.
- Đoạn chuyển tiếp từ mặt cắt lưới chắn rác tới mặt cắt cửa van 2,8m.
- Cửa lấy nước có kích thước BxH = 2mx2m đủ điều kiện đảm bảo Qmax =
5,15m3/s.
d. Cống dẫn dòng kết hợp xả cát.
Cống dẫn dòng được thiết kế liền khối với đập đâng vai trái cách tim cửa lấy
nước 6m về phía tràn.
Đáy cống dẫn dòng đặt ở cao trình 368m, bao gồm cửa sửa chữa và cửa vận hành
có kích thước BxH = 2x3m. Sau khi làm nhiệm vụ dẫn dòng cho thi công đập cống
dẫn dòng có nhiệm vụ xả cát vào mùa lũ.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
3. Tuyến năng lượng.

Tuyến năng lượng bố trí bên bờ trái gồm: Kênh dẫn nước, bể áp lực, đường ống
áp lực, nhà máy thủy điện.
a. Kênh dẫn nước.
Kênh dẫn nước có chiều dài L = 804m.
Kênh hộp kín bê tông cốt thép có mặt cắt ngang hình vuông kích thước 2x2m
chiều dày thành 25cm, có độ dốc đáy kênh là i = 0,1%.
Dọc theo kênh tại các khe tụ thủy cần làm rãnh dọc thoát nước mặt đến các công
luồn dưới đáy kênh và giảm áp lực nước thấm cho tường và kênh.
Trên toàn tuyến kênh đã bố trí 4 cống thoát nước.
Kênh dẫn nước được đặt chủ yếu trên nền edQ và đất lớp IA do có kích thước
nhỏ phần lớn là nửa chìm đảm bảo ổn định trong mọi trường hợp tính toán.
b. Bế áp lực.
Bể áp lực bố trí cuối kênh có kích thước buồng chứa nước BxHxL =
6,2x7,5x20m.
Nối tiếp với kênh dẫn dòng bằng đoạn chuyển tiếp từ tiếp từ tiết diện 2x2m đến
6,2x7,5m.
Cao độ đáy đầu bể giáp với kênh là 370,7m, tiếp sau là đoạn dốc xuôi dài 16 m,
đoạn nằm ngang cuối bể dài 20 m cao độ đáy 365,3m.
Trên đỉnh bể áp lực bố trí tràn xả thừa dài 15m, cao trình ngưỡng 372,7 m.
Dưới đáy bể áp lực bố trí cống xả cát có khẩu diện BxH = 1,5x1,5 m.
Cửa nhận nước có một khoang, trang bị lưới chắn rác có kích thước BxH =
3,8x2,75 m, và cửa van vận hành BxH = 1,3x1,3 m.
Cao độ đáy ngưỡng cửa lấy nước 365,25 m trần dạng elip có cao độ đảm bảo khi
vận hành với mực nước thấp nhất không lọt khí vào đường ống.
c. Đường ống áp lực.
Tuyến ống áp lực nối tiếp từ vị trí bể áp lực đến nhà máy thủy điện có tổng chiều
dài khoảng 349m. Đường ống áp lực bằng thép đưa nước từ cao độ 368,4 m từ bể áp
lực xuống đường kính trong Do = 1,3 m, một đường ống chia 2 nhánh rẽ vào 2 tổ máy.
Trên toàn tuyến đường ống có 6 mố néo và 24 mố đỡ. Sau mỗi mố néo bố trí khớp bù
nhiệt độ. Chiều dày thành cống từ 15÷20mm.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Thủy Điện Mường Khương”
Bên phải tuyến đường ống bố trí các bậc lên xuống bằng đá xây M150 và đáy
tuyến đường ống gia cố bằng BT M150 dày 25cm. Hai bên có rãnh thoát nước bằng đá
xây M75.
d. Nhà máy thủy điện
Nhà máy thuỷ điện được bố trí tại ngã 3 sông Làn Từ Hồ với sông Chảy.
Nhà máy được hạ độ cao từ cao độ mặt đất tự nhiên xuống khoảng 15–20 m đến
cao độ 166,75m.
Nhà máy có công suất 8,2MW, gồm 2 tổ máy tua bin Francis trục ngang. Kết cấu
nhà máy có phần ngầm và phần nổi, gian chính và gian phụ.
- Gian chính:
Gian chính có hai phần; Gian tổ máy và gian lắp ráp.
* Gian tổ máy:
Gian tổ máy là toàn bộ gian chính của nhà máy. Tại gian tổ máy bố trí 2 tổ máy
tua bin Francis trục ngang, khoảng cách tim mỗi tổ máy là 11m. Trên cơ sở thiết bị
chính, thiết bị phụ và vận hành của nhà máy đã bố trí sơ bộ các tầng, phòng của nhà
máy. Theo thứ tự từ dưới lên nhà máy có các cao trình bố trí công nghệ như sau:
- Đáy kênh dẫn ra có độ cao 172 m. Mỗi tua bin có một buồng xả độc lập. Hạ lưu
nhà máy có 2 cửa van cho buồng ống hút nâng hạ palang T = 10 tấn.
- Sàn van cầu cao trình 170,6m, rộng chạy dọc theo đường thượng lưu. Tại đây
bố trí 2 van cầu đường kính 0,8m cho 2 đường ống rẽ vào 2 tổ máy, các thiết bị dầu áp
lực để đóng mở van cầu.
- Máy phát đặt ở cao trình 173,3m. Tại đây bố trí 2 thùng dầu áp lực và thiết bị
điều chỉnh cơ cấu cánh hướng.
- Sàn cao trình 174m. Tại đây bố trí phòng dầu, phòng khí nén phòng điện.

- Sàn cao trình 179. Tại đây phòng phòng thiết bi điện áp máy phát 6,3kV, máy
biến áp tự dùng, MBA kích từ buồng thông gió.
- Sàn cao trình 183m. Tại đây bố trí phòng điều kiện trung tâm.
- Cao độ đỉnh dầm cầu trục 192,8m.
- Kích thước gian tổ máy là LxB = 28x13m.
* Gian lắp ráp.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Môi trường

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×