Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án đại số 8 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 103 trang )

Tuần 20 - Tiết 41

Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
§ 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn: 02/01/2016

I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ẩn số”, “nghiệm của phương
trình”, “giải phương trình”.
- Học sinh thấy được phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm…, có thể có vơ số
nghiệm, hay vơ nghiệm.
- Giáo dục HS ý thức học tập tích cực, cẩn thận, chính xác trong giải tốn
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ bài tập 4 tr.7.
HS : Bảng nhóm .
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: Kết hợp trong bài
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 38’:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1 :
1. Phương trình 1
ẩn:
1. Phương trình 1 ẩn:
Một phương trình ẩn
GV nêu khái niệm
x luôn có dạng A(x)
= B(x) trong đó vế
Hãy nêu các ví dụ


trái A(x) và vế phải
về phương trình ẩn x,
B(x) là hai biểu thức
ẩn t
Học sinh làm , , tr.5 của cùng một biến
Chú ý:
x.
- Hệ thức x = m (với
Vd: 2x + 1 = x là pt
m là một số thực
ẩn x.
nào đó) cũng là
2t - 5 = 3 - 4t là pt
một
phương
trình.
ẩn t
Phương trình này chỉ Làm BT 1;2

ràng
m

nghiệm duy nhất
của nó.
- Một phương trình có
thể có một, hai,... Hs làm
Làm BT 3
nghiệm (SGK, tr.6)
a. S = {2}; S = ∅
Làm bài tập 1, 2 tr.6

Hoạt động 2. Giải
2. Giải phương trình
phương trình
Ký hiệu S gọi là
Y/c Hs làm
Hai phương trình có tập
nghiệm
của
Làm bài 3 tr.7
cùng
một
tập phương
trình.
Vậy
nghiệm

hai giải phương trình là
Hoạt
động
3 phương trình tương tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập
Phương trình tương đương.
nghiệm) của phương
đương:
trình.
Thế nào là hai
3. Phương trình tương
phương
trình
tương

1


đương?
Đây là 2 phương trình
tương đương. Gọi vài
hs xét tìm thử xem
các phương trình sau

tương
đương
không.
a. x - 2 = 0 và 2x = 4
b. x2 = 4 và = 2

đương:
Hai phương trình có
cùng
một
tập
nghiệm

hai
phương
trình
tương
đương.
Ký hiệu: “⇔”
Vd:
x + 1 = 0 ⇔x = - 1

4x + 5 = 3 (x + 2) - 4
⇔x + 3 = 0
⇔x = - 3

3 . Củng cố
Chốt lại kn Phương trình 1 ẩn, pt tương đương.
GV đưa bảng phụ bài 4 tr.7, gọi hs lên bảng làm.
4. Hướng dẫn học ở nhà:1’
- Về nhà học bài ,
- Làm bài tập 5 tr.7
- Xem trước bài “Phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải”
5. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 20 - Tiết 42
Ngày soạn: 03/01/2016
§ 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH
GIẢI
I - Mục tiêu
 HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc
nhân và chuyển vế vào giải phương trình.
 Rèn kĩ năng nhận dạng PTBNMAvà biến đổi tương đương các PT
 Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
 GV: Bảng phụ, ghi nội dung ?.1, ?.2, một số phương trình dạng ax + b = 0
 HS: Bảng nhóm.
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 6’) Sửa bài tập 5;7 SGK
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp

2.Nội dung bài mới: 38’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hình thành khái
1. Định nghĩa phương trình bậc
niệm phương trình bậc nhất một
nhất một ẩn.
ẩn.
VD: a. 2x+1= 0 ; b. ½ x+5 = 0;
GV treo bảng phụ ghi một số
c. x- 2 = 0; d. 0,4x- ¼ = 0
phương trình dạng ax +b =0
Các phương trình:
Hãy nhận xét dạng của các phương HS thảo luận nhanh và phát
1
= 0 khơng phải
x2-x+5 = 0 ;
trình sau ?
biểu
x +1
Các phương trình này đều có
2x+1= 0 ; ½ x+5 = 0; x- 2 = 0
2


0,4x- ¼ = 0
dạng ax +b = 0 với a, b là
GV: Mỗi PT trên là một PT bậc
hằng số.

nhất một ẩn.
Vậy thế nào là phương trình bậc
Là PT có dạng ax + b = 0 với
nhất một ẩn ?
a, b là hai số đã cho, a ≠ 0
Trong các PT sau PT nào là PT bậc
x+3
HS thảo luận nhóm và đưa ra
= 0;
nhất một ẩn ? Tại sao ?
kết luận.
2
PT 1 và 4 là PT bậc nhất một
1
= 0 ; 3x- 7 = 0 ẩn vì có thể biến đổi về dạng
x2-x+5 = 0;
x +1
ax +b = 0
Chú ý: PT bậc nhất một ẩn là pt
phải biến đổi được về dạng ax+b
=0
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi
phương trình.
Hãy thử nêu cách giải các phương HS thảo luận nhanh và đứng
tại chỗ nêu cách giải.
trình sau ?
PT1, 2 sử dụng cách chuyển
?.1/ x-4= 0; ¾ +x= 0; x/2 = -1
vế.
0,1 x = 1,5

các em đã dùng các tính chất gì để PT3, 4 Nhân cả hai vế với
một số ≠ 0
tìm x ?
GV giới thiệu hai quy tắc biến đổi HS phát biểu lại quy tắc.
cho HS. Cho HS phát biểu lại.
Hoạt động 3: cách giải PT …
GV giới thiệu phần thừa nhận …
1 HS lên giải số còn lại nháp.
cho HS đọc lại.
3x – 12 = 0
Giải PT: 3x – 12 = 0
⇔ 3x
= 12

x
= 12/3
Trước tiên em sử dụng quy tắc nào

x
=4
Tiếp theo em sử dụng quy tắc nào
Vậy 4 là nghiệm của phương
?.3 cho HS thảo luận nhóm
trình 3x – 12 = 0 và S = { 4}
HS nhận xét bổ sung.
Quy tắc chuyển vế
Phương trình bậc nhất
Quy tắc chia hai vế cho cùng
ax + b =0 luôn có nghiệm duy
một số.

nhất như thế nào ?
HS thảo luận nhóm và trình
bày
x = -b/a

3. Củng cố, luyện tập
1) Cho 5HS lên làm bài 7 Sgk/10
a. 4x – 20 = 0
⇔ 4x
= 20
⇔ x
= 20/4
⇔ x
=5

3

là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình.

Quy tắc:
a. Quy tắc chuyển vế: < Sgk/8>
b. Quy tắc nhân với một số: Sgk/8
3. cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
VD: Giải phương trình :
3x – 12 = 0
⇔ 3x

= 12 (chuyển vế)
⇔ x
= 12/3 (chia hai vế
⇔ x
=4
cho 3)
Vậy phương trình có một nghiệm
duy nhất là x = 4 hay S = { 4}
?.3 Giải PT
– 0,5x + 2,4 = 0
⇔ - 0,5x
= - 2,4

x
= -2,4/-0,5

x
= 4,8
Vậy x = 4,8 là nghiệm của
phương trình và S = { 4,8}
TQ: Với PT ax + b = 0 (a ≠ 0)
⇔ ax
=-b
⇔ x
= -b/a
(Luôn có nghiệm duy nhất x=-b/a)


Vy 5 l nghim ca phng trỡnh. S = { 5}
b. 2x + x + 12 = 0

3x + 12 = 0
3x
= - 12
x
= -12/3
x
=-4
vy x = -4 l nghim ca phng trỡnh. S= { 4}
2) Cho HS lm BT 8 theo nhúm. Na lp lm cõu a,b
Na lp lm cõu c;d
4. Hng dn hc nh:1
V t ly mt s phng trỡnh bc nht mt n. Nm vng hai quy tc bin i v cỏch gii
PT bc nht mt n.
BTVN: 6, 9 SGK
Chuaồn bũ trửụực baứi 3 tieỏt sau hoùc.
5. B sung:
...................................................................................................
...................................................................................................
................................................................................................
Trng: THCS Vnh Bỡnh Nam 1
Tun 21 - Tit 43
Ngy son
05/01/2016
Đ 3. PHNG TRèNH A C V DNG ax + b = 0
I. Mc tiờu:
- HS bit vn dng quy tc chuyn v, quy tc nhõn bin i mt s phng trỡnh v
dng
ax +b = 0 hoc ax = -b
- Rốn k nng trỡnh by bi, nm trc phng phỏp gii cỏc phng trỡnh.
- Giỏo dc HS tớnh cn thn, t giỏc, tớch cc trong hc tp.

II/ Chun b ca GV v HS
GV: Bng ph ghi ni dung bi tp 10, 11d, sgk/12,
HS: Chun b k ni dung bi hc.
III / Tin trỡnh bi dy
1. KTBC: ( 5)gii BT 8d v gii thớch rừ cỏc bc bin i.
V: Gii thiu trc tip
2.Ni dung bi mi: 30
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
.Hot ng 1: Cỏch gii:
Gii PT 2x (5 3x) =
HS t gii sau ú tho lun rỳt
3(x+2)
kinh nghim
Sau khi gii xong GV hi
Hóy th nờu cỏc bc ch yu - B ngoc, chuyn v thu gn
gii PT trờn ?
b. Gii PT
HS gp sỏch t gii
5x 2
3 5x
5x 2
3 5x
+ x =1+
+ x =1+
3
2
3
2
Quy ng:

2(5 x 2) + 6 x 6 + 3(5 3 x)

=
6
6
4

Ni dungchớnh
1. Cỏch gii
VD1:
2x (5 3x) = 3(x+2)
2x 5 + 3x = 3x + 6
x
= 11/2
11
PT cú tp nghim l: S =
2


Hoạt động 2: Áp dụng
Yêu cầu HS gấp sách thảo
luận VD3
GV: Hãy nêu các bước chủ
yếu để giải PT này ?
?.2 Cho HS thảo luận
Nêu các bước giải?

Nhân hai vế vơi 6 để khử mẫu
⇔ 10x – 4 + 6x = 6 +15 - 9x
Chuyển hạng tử

⇔ 10x + 6x + 9x = 6+15+4
⇔ 25x = 25
⇔x =1
HS thảo luận và trình bày các
bước giải
- Quy đồng hai vế
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
- Thực hiện các bước nhân và
rút gọn.
HS thảo luận và trình bày bài
làm và các bước giải:
- Quy đồng hai vế
- Nhân hai vế với 24 để khử mẫu
- Thực hiện nhân và rút gọn.
Vậy PT có tập nghiệm là:
17
S=  
11
HS giải tại chỗ và nhận xét
a. 1 vế bằng 0, một vế khác 0
=> PT vô nghiệm.
b. Hai vế đều bằng 0

2. Áp dụng
VD3: Giải PT:
( 3 x − 1)( x + 2 ) 2 x 2 − 1 11

=
3
2

2
2
6 ( 3 x − 1)( x + 2) − 3( 2 x − 1) 33

=
6
6
2
⇔ 6 ( 3 x − 1)( x + 2 ) − 3( 2 x − 1) = 33
⇔ 10 x = 40
⇔x=4
Vậy PT có tập nghiệm là: S = { 4}
?.2 Giải PT
5 x + 2 7 − 3x
x−
=
6
4
4.(6 x − 5 x + 2) 6.(7 − 3 x)

=
24
24
⇔ 4.(6 x − 5 x + 2) = 6.(7 − 3 x)
34 17
⇔ 22 x = 34 ⇔ x =
=
22 11
Vậy PT có tập nghiệm là:
17

S=  
11
Chú ý:
<1> Hệ số của ẩn bằng 0
a. x+1=x-1 ⇔ x - x= -1 -1
⇔ 0x = -2
PT vô nghiệm, S = ∅
b. 2.(x+3) = 2.(x-4)+14
⇔ 0x
=0
PT đúng với mọi số thực x hay S=R
<2> Chú ý: < Sgk/ 12>

Hoạt động 3: Chú ý
Giải PT
HS đọc chú ý
a. x+1=x-1
b. 2.(x+3) = 2.(x-4)+14
Vì 0x ≠ -2 => PT vô ngiệm
hay
S=∅
Vì 0x = 0
Ta thấy x bằng bao nhiêu
cũng thão mãn=> PT có vô số
nghiệm.
GV Cho HS đọc chú ý Sgk
3.Củng cố, luyện tập: 8’
GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 10 Sgk/12, lần lượt gọi 2 HS trả lời.
Bài 10Sgk/12
a. Sai khi chuyển vế –x sửa lại: x

-6 sửa lại là: +6 được x = 1
b. Sai khi chuyển vế: -3 sửa lại: +3; kết quả được t = 5
Bài 11đ Sgk/13. HS hoạt động nhóm
5


Nửa lớp làm bài 11 a;b;e. Nửa lớp làm bài 11 b;c;f
4: Hướng dẩn về nhà:2’
- Về Xem kĩ lại các cách giải các dạng PT đã học. Chú ý các bước quy đồng và khử
mẫu.
- BTVN: 13, 12 tiết sau luyện tập.
5. Bổ sung:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
........................................................................................................
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 21- Tiết 44
Ngày
soạn: 05/01/2016
§. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình , trình bày bài giải.
 Rèn kĩ năng phân tích, nhận dạng và áp dụng.
 Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
 GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19 sgk/14, bài tập củng cố
 HS: Ơn tập và chuẩn bị kĩ các bài tập.
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 6’) Cho 2 HS lên giải bài 12 b, 13
10x + 3

6 + 8x
3(10x + 3) 36 + 4(6 + 8x)
= 1+

=
⇔ 3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x)
12
9
36
36
HS1:
51
⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x ⇔ 30x − 32x = 36 + 24 − 9 ⇔ −2x = 51 ⇔ x = −
2
HS2: Bài: 13
Bạn Hồ giải sai vì đã chia cả hia vế cho x
Giải: x(x+2)=x(x+3) x2 + 2x = x2 +3x  x2 – x2 +2x – 3x = 0  -x = 0  x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 0}
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 38’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giải PT
Hướng dẫn và cho HS làm bài tập 6 HS lên bảng làm bài
17

Bài 18: Tổ chức giải theo nhóm
GV chốt lại: Để giải phương
trình ta cần nắm vững những
quy tắc nào?


Nội dung chính
Bài 17f Sgk/14
a) x = 3; b) x = 5; c) x = 12;
d) x = 7
e) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
 x – 1 – 2x + 1
=9–x
 x – 2x + x
=9+1–1
 0x
= 9 ( Vơ lí)
HS làm việc theo nhóm và cử Vậy tập nghiệm của PT là S = ∅
đại diện lên bảng trình bày
Bài 18a Sgk/14
- Trả lời …
x 2x + 1 x

= −x
3
2
6
2 x 3(2 x + 1) x 6 x


= −
6
6
6 6


6


⇔ 2 x − 3(2 x + 1) = x − 6 x
⇔x
=3
Hoạt động 2: Dạng giải toán
Vậy tập nghiệm của PT là S = { 3}
bằng cách lập PT
Bài 15 Sgk/13
Bài 15.
Quãng đường ôtô đi trong x giờ là:
Quãng đường ôtô đi trong x giờ là 48x
48 . x
biểu thức nào ?
3.(x+1)
Vì xe máy đi trước ôtô 1h nên thời
Của xe máy ?
3.(x+1) = 48x
gian từ khi xe máy khởi hành đến
Vậy ta có PT nào ?
khi gặp ôtô là: x + 1 (h)
HS làm bài theo hướng dẫn
Quãng đường xe máy đi trong x+1
Bài 19
của GV
giờ là: (x+1) . 32
Chiều dài hình chữ nhật ?
x+x+2
Ta có PT: 3.(x+1) = 48x

Diện tích ?
(x+x+x2) . 9
Bài 19 Sgk/14: Giải phương trình:
Vậy tìm x ta phải giải PT nào ? (2x+2) . 9 = 144
a. Chiều dài hình chữ nhật là
Áp dụng CT tính diện tích hình (x+x+5) . 6 /2 =75
x+x+2
thang có PT nào?
c. 12x + 24 = 168
Diện tích hình chữ nhật là:
Hãy lập PT tính diện tích của
(2x + 2) . 9
hình c
Ta có PT (2x + 2) . 9 = 144
Hoạt động 3: Củng cố
Giải PT ta được x = 7 ( cm)
GV treo bài toán
Bài tập:
a. Tìm giá trị của x để giá trị của
a. Ta có:
2( x − 1) − 3(2 x + 1) ≠ 0
PT
2( x − 1) − 3(2 x + 1) = 0
3x + 2
 2x - 2 – 6x – 3 = 0
= 0 xác định.
2( x − 1) − 3(2 x + 1)
 x
= - 5/4
b. Tìm giá trị k sao cho PT:

Vậy với x ≠ -5/4 thì giá trị của PT
(2x+1).(9x+2k) – 5.(x+2) = 40 Giải PT
xác định.
2( x − 1) − 3(2 x + 1) = 0
có nghiệm x = 2
b. Vì x = 2 là nghiệm của PT
Với ĐK nào của x thì giá trị của HS giải tại chỗ và trả lời
(2x+1).(9x+2k)–5.(x+2)=40 nên:
PT xác định ?
(2.2+1).(9.2+2k)-5(2+2)= 40
Nêu cách tìm x sao cho
(2.2+1).(9.2+2k)-5(2+2) = 40 5.(18+2k) – 20 = 40
2( x − 1) − 3(2 x + 1) ≠ 0 ?

10k
= -30
Vì x = 2 là nghiệm ta có biểu thức Là k
k
= -3
Học sinh làm cá nhân và trình 
nào ?PT này có ẩn là gì ?
Vậy với k = -3 thì PT đ· cho có
bày cách giải.
Y/C HS giải và tìm k
nghiệm là x = 2
3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
 Về xem kĩ các dạng bài tập và các cách giải PT và cách biến đổi để đưa về PT bậc
nhất
 Làm bài tập 19, 20 (Sgk).

 Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
5. Bổ sung
,
Trường: THCS Vĩnh Bình
Nam 1
Tuần 22 - Tiết 45

§ 4.

PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Ngày soạn:

06/01/2016
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là một PT tích. Biết cách biến đổi một PT về phương trình tích để
giải.
7


- Kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải PTBNMA
- Cẩn thận, linh hoạt, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi ?.3, ?.4
- HS: Bảng nhóm, ôn cách phân tích đa thức thành nhân tử.
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 5’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x2+5x ; 2x(x2-1)-(x2-1)
Đặt vấn đề: Như SGK
2.Nội dung bài mới: 32’

Hoạt động của thầy

Hoạt động 1: Giới thiệu phương
trình tích và cách giải
-Hãy nhân dạng các phương trình
sau: x(x+5);
(2x-1)(x+3)(x+9)=0
GV: Nếu có a.b và a=0 thì a.b=?
Nếu a.b=0 => Kl gì?
Vậy để giải phương trình x(x+5) ta
giải như thế nào?
Cho HS giải
Nêu cách giải tổng quát của
phương trình tích A(x).B(x) = 0?
Vậy nghiệm của PT 1 là nghiệm
của các phương trình nào?

Hoạt động 2: Áp dụng
PT này có dạng PT tích chưa?
Vậy ta phải làm như thế nào? Để
đưa về PT tích?
Cho 1 HS lên thực hiện số còn lại
làm tại chỗ trong nháp
Hãy nêu các bước giải?

Hoạt động của trò
Có dạng A(x).B(x)… = 0
a.b = 0
a = 0 hoặc b = 0
x = 0 hoặc x + 5 = 0
 x = 0 hoặc x = - 5


HS nêu cách giải tại chỗ
Là nghiệm của PT 1’ và 1”

Nội dung chính
1. PT tích và cách giải
VD1: x(x + 5) = 0;
(2x-1)(x+3)(x+9)=0 là các
phương trình tích.
VD2: Giải Phương trình
x(x + 5) = 0
 x = 0 hoặc x + 5 = 0
 x = 0 hoặc x = - 5
Vậy tập nghiệm của phương trình
là: S = { 0;−5}
+ Tổng quát: A(x).B(x) = 0
 A( x) = 0

 B ( x) = 0 = 0

+ Mở rộng: A(x).B(x).C(x) = 0
 A( x) = 0
⇔  B ( x) = 0
C ( x) = 0

2. Áp dụng
VD1: Giải PT
2x(x – 3) +5(x – 3) = 0
 (x – 3)(2x + 5) = 0
 x = 3 hoặc x = - 5/2
Vậy tập nghiệm của PT là:

S= { 3; − 2,5}
BT?.3 giải phương trình
GV cho HS nghiên cứu VD3 và
HS tự đọc và nêu cách giải:
(x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0 ⇔
đưa ra cách giải
Chuyển tất cả các hạng tử sang
một bên, phân tích thành nhân  (x-1)(2x-3) = 0
 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
tử, giải và kết luận.
 x = 1 hoặc x = 3/2
Cho HS thảo luận nhóm ?3;?4
Vậy S = {1; 3 / 2}
GV cho HS thảo luận nhóm
HS thảo luận nhóm và trình bày BT?.4 Giải PT
( Phân tích thành nhân tử, áp dụng
(x3+x2)+(x2+x) = 0
đặt nhân tử chung, giải phương
 x2(x+1) + x(x+1) = 0
trình
 x +1= 0 hoặc x = 0
 x = -1 hoặc x = 0
HS: Chưa
Phân tích đa thức thành nhân tử
1 HS lên thực hiện
- Đưa về dạng PT tích bằng
cách phân tích thành nhân tử
- Giải PT và kết luận.

8



Hoạt động 4: Cùng cố
Cho 4 HS Giải bài 21 a, c

GV: Gọi học sinh nhận xét

Vậy là: S = { − 1; 0}
3. Bài tập
Bài 21 Giải phương trình
a. (3x – 2) (4x+5) = 0
4 HS lên giải, số còn lại làm tại  x = 2/3 hoặc x = -5/4
chỗ.
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = { 2 / 3 ; − 5 / 4}
- HS: Nhận xét.

b) S = { 3; - 20 }
c. (4x +2)(x2+1) = 0
 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0
⇔ x = −1 / 2 hoặc vô nghiệm
V ậy tập nghiệm của PT là:
S = { − 1 / 2}
d) S =

{

-7/2; 5; 1/3

}


3- Củng cố, luyện tập: 7’ Cho HS hoạt động nhóm làm BT 22 SGK
Nửa lớp làm câu a; b; e. Nửa lớp làm b; c; f
a. 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5) = 0 x-3 = 0 hoặc 2x+5 = 0 x = 3 hoặc x = -5/2
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0 (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x) = 0 (x-2)(x+2+3-2x) = 0 (x-2)(5-x) =
0
 x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0 x = 2 hoặc x = 5. Vậy tập nghiệm của PT la øS = { 2; 5}
c. x3 – 3x2+ 3x – 1 = 0 (x – 1)3 = 0 x – 1 = 0  x = 1.Vậy PT có tập nghiệm là S= {1}
d. x(2x-7)-4x +14 = 0 2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 7/2 hoặc x = 2
e. (2x – 5)2 - (x +2)2 = 0 (2x – 5 +x + 2) (2x - 5- x - 2) = 0 (3x – 3) (x - 7) = 0
 3x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0 x = 1 hoặc x = 7.Vậy tập nghiệm của PT là S= {1; 7}
f. x2 – x – (3x –3) = 0 x(x – 1) – 3(x – 1) = 0 (x – 1) (x – 3) = 0 x – 1 = 0 hoặc x – 3 =
0...
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem lại quy tắc chuyển vế, nhân đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử
- Xem kĩ lại bài học tiết sau luyện tập
- BTVN: Làm lại bài 21 b, d, 22. làm BT 24; 23 Sgk/ 17.
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 22 - Tiết 46

. LUYỆN TẬP
Ngày soạn:

I. Mục tiêu
- Thông qua hệ thống bài tập rèn kĩ năng giải phương trình tích.

- Kĩ năng nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong biến đổi, tính toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Các bài tập Sgk.
- HS: Ôn kĩ lý thuyết, làm bài tập.
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: Kết hợp trong bài
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
9

08/01/2016


2.Nội dung bài mới: 37’
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Giải PT
BT23 c;d
Cho 2 HS lên thực hiện số còn
lại nháp tại chỗ. (Mỗi HS làm 1
ý)

Hoạt động của trò

Nội dung chính
Bài 23sgk/17 Giải phương trình
2 HS thực hiện còn lại nháp và c. 3x – 15 = 2x(x – 5)
nhận xét kết quả
<=> 3(x - 5) = 2x(x - 5)
Phân tích thành nhân tử, chuyển <=> 3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0
vế, đặt nhân tử chung và giải

<=> x = 5 hoặc x = 3/2
PT tích.
Vậy tập nghiệm của PT là:
- Gv gợi ý để Hs đưa cả 2 PT về
S= { 5 ; 3 / 2}
dạng PT tích bằng cách phân
d. 3/7x – 1 = 1/7 x (3x – 7)
tích thành nhân tử
<=> 1/7 (3x – 7) = 1/7x (3x – 7)
<=> 3x – 7 = 0 hoặc 1/7 – 1/7x = 0
<=> x = 7/3 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của PT là:
S= { 7 / 3;1}
Bài 24
Bài 24 Sgk/17
Tổ chức lớp giải theo nhóm
Hs làm bài theo nhóm và cử đại
a. (x2 - 2x + 1) – 4 = 0
diện lên bảng trình bày
<=> (x – 1)2 – 22 = 0
<=> x – 3 = 0 hoặc x +1 = 0
<=> x = 3 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của PTlà:S= { 3;−1}
b. x2 – x = -2x + 2
- Tổ chức các nhóm nhận xét
- Nhận xét bổ sung nếu có
<=> x(x – 1) = - 2(x – 1)
chéo nhau
<=> x = 1 hoặc x = -2
Vậy tập nghiệm của PT là:

S= {1; − 2}
3- Củng cố, luyện tập: 7’
- Hãy nêu các cách giải PT (đưa PT về dạng ax = b hoặc về dạng PT tích để giải)
Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chạy tiếp sức. Tất cả 4 nhóm đều thực hiện chung bộ đề mẫu ở
SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem kĩ các bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học.
- BTVN: Các bài còn lại ở Sgk
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………

10


Trường: THCS Vĩnh Bình
Nam 1
Tuần 23 - Tiết 47

§ 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Ngày soạn: 08/01/2016

I. Mục tiêu
- HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một
phương trình. Bước đầu tìm hình thành được các bước giải một phương trình có chứa ẩn ở
mẫu.
- Rèn HS kĩ năng phân tích, áp dụng, biến đổi linh hoạt, áp dụng kiến thức vào giải các BT
trong Sgk

- Tích cực, tự giác, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.2, các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu, một số PT dể HS phân
loại.
- HS: Bảng nhóm, chuẩn bị kĩ bài học.
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: Kết hợp trong bài
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 44’
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

11

Nội dung chính


Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu
Hãy thử phân loại các PT sau ?
x
a. x–2=3x +1; b.
- 5 = x + 0,4
2
1
1
= 1+
c. x +
x −1
x −1

x
x+4
=
d.
x −1 x +1
e.
x
x
2x
+
=
2( x − 3) 2 x + 2 ( x + 1)( x − 3)
GV: Các PT c, d, e được gọi là
các PT chứa ẩn ở mẫu
GV cho HS đọc VD mở đầu và
cho HS thảo luận nhanh ?.1 tại
chỗ.
GV giới thiệu chú ý
Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác
định của một phương trình.
GV: x = 2 có phải là nghiệm của
2x + 1
PT
=1 không? Vì sao ?
x−2
x = 1, x = -2 có phải là nghiệm
2
1
= 1+
của PT

không ?
x −1
x+2
2x + 1
Theo các em nếu PT
=1
x−2
2
1
= 1+
hoặc PT

x −1
x+2
nghiệm thì phải thoả mãn những
điều kiện gì ?
GV giới thiệu khái niệm điều
kiện xác định của một PT chứa
ẩn ở mẫu.
HS thảo luận ?.2 ( GV ghi nội
dung trong bảng phụ)
Hoạt động 3: Giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu.
GV ghi đề bài: giải phương trình
x+2
2x + 3
=
x
2( x − 2)
Yêu cầu HS nêu hướng giải cho

HS thảo luận (gấp sách)
GV sửa những thiếu sót của HS
và nhấn mạnh ý nghĩa của từng
bước. Nhất là việc khử mẫu có
thể xuất hiện một PT không
tương đương với PT đã cho
- Qua các ví dụ trên hãy nêu các
bước giải một phương trình chứa

1. Ví dụ mở đầu.
HS thảo luận nhanh ( dựa
1
1
x
+
=
1
+
c.
vào dấu hiện có ẩn ở mẫu
x −1
x −1
để phân loại)
x
x+4
=
Nhóm 1: Các phương trình d.
x −1 x +1
a, b.
e.

Nhóm 2: Các phương trình
x
x
2x
c,d,e
+
=
2( x − 3) 2 x + 2 ( x + 1)( x − 3)
Là các phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
Chú ý: Khi biến đổi phưong
trình mà làm mất mẫu chứa ẩn
của phương trình thì phương
trình nhận được có thể không
tương đương với phương trình
ban đầu.
2. Tìm điều kiện xác định của
một phương trình.
VD
1: Tìm điều kiện xác định của
Không. Vì khi thay x = 2
thì phương trình không xác mỗi phương trình sau:
2x + 1
2
1
định
= 1+
a.
=1; b.
x−2

x −1
x+2
Không. Vì x = 1 và x = 2
Giải
làm mẫu của phương trình a. x – 2 = 0  x = 2. Điều kiện
bằng 0 ( không xác định) xác định của phương trình là x ≠
2
HS trao đổi nhanh theo bàn b. x – 1 = 0  x = 1
2x + 1
x + 2 = 0  x = -2
và trả lời: Nếu PT
x − 2 Điều kiện xác định của phương
=1 có nghiệm thì nghiệm trình là x ≠ 1 và x ≠ -2
đó phải khác 2. Nếu PT
2
1
= 1+

x −1
x+2
nghiệm thì nghiệm đó phải
khác –2 và 1
3.Giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu
Ví dụ 2: Giải phương trình
x+2
2x + 3
=
x
2( x − 2)

- ĐKXĐ của phương trình là: x ≠
0 và x ≠ 2.
HS thảo luận nhóm, GV
- Quy đồng mẫu hai vế của
treo bài làm của vài nhóm phương trình:
cho HS nhận xét, bổ sung. 2( x − 2)( x + 2) x(2 x + 3)
=
2 x( x − 2)
2 x( x − 2)
=> 2(x-2)(x+2) = x(2x+3) (khử
mẫu)
 2(x2 – 4) = 2x2 + 3x
Một vài HS đứng tại chỗ
?1.Trả lời …
Vậy hai PT trên không
tương đương.

12


ẩn ở mẫu ?

trả lời

Hoạt động 4: Củng cố
Cho 2 HS lên giải bài tập 27a,
b. ĐKXĐ là x ≠ 0
27b Sgk/22.
x2 − 6
3

= x+
Cho HS nhận xét, GV hoàn chỉnh
x
2
bài giải.
2
2( x − 6) 2 x 2 + 3 x

=
2x
2x
2
2
 2(x – 6) = 2x + 3x
 2x2 – 12 = 2x2 + 3x
 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
 -12 = 3x  x = -4
Vậy phương trình có tập
nghiệm là: S = { − 4}

 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
 2x2 – 8 – 2x2 – 3x = 0
 -8 – 3x = 0
8
 -8 = 3x  x = −
3
Các bước giải một phương trình
chứa ẩn ở mẫu. < Sgk/21>
4. Bài tập: Bài 27 Sgk/22
a. ĐKXĐ là x ≠ - 5

2x − 5
2 x − 5 3( x − 5)
=3⇔
=
x+5
x+5
x+5
 2x – 5 = 3(x – 5)
 2x – 5 = 3x- 15
 2x – 5 – 3x + 15 = 0
 -x + 10 = 0
 x = 10 Vậy PT có tập nghiệm
là S = {10}
b) S = { − 4}

3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.BTVN: Giải lại các PT: ?2; VD2, xem kĩ cách
giải PT chứa ẩn ở mẫu, tiết sau học tiếp phần bài còn lại.
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Trường: THCS Vĩnh Bình
Nam 1
Tuần 23 - Tiết 48

§ 5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU( tiếp theo)

Ngày soạn: 08/01/2016

I. Mục tiêu
- Rèn luyện cho học sinh cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kĩ năng trình bày bài
giải, hiểu được ý nghĩa từng bừng bước giải, tiếp tực củng cố kĩ năng quy đồng mẫu
các phân thức.
- Kĩ năng tư duy, phân tích, vận dụng kiến thức vào bài giải.
13


- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.2.
- HS: Bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 5’) 2 HS làm lại BT 27a;b
Đặt vấn đề: Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu thêm về PT chứa ẩn ở mẫu
2.Nội dung bài mới: 34’
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Áp dụng
Giải phương trình
x
x
2x
+
=
2( x − 3) 2 x + 2 ( x + 1)( x − 3)
Hãy nhận dạng và trình bày hướng
giải ?
GV vừa gợi ý vừa trình bày hướng

giải.
-Tìm ĐKXĐ ?
-Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu

Hoạt động của trò
Dạng PT chứa ẩn ở mẫu.
Tìm đkxđ; quy đồng; khử
mẫu; giải PT; kết luận
nghiệm.
HS làm ở nháp và trả lời:
x ≠ 3 và x ≠ -1

-Giải phương trình:
x(x+1) + x(x-3) = 4x và kết luận
nghiệm của phương trình
GV cho HS thảo luận nhóm
Chú ý: Các em có thể giải theo
cách khác
a. Ngoài việc quy đồng rồi khử
mẫu các em có thể nhân chéo rồi
giải phương trình
x(x+1) = (x-1)(x+4)

b. Các em có thể chuyển vế
rồi rút gọn, quy đồng và giải

HS thảo luận nhóm và trình
bày.

2x − 1

x − 2 2 HS lên bảng làm

Hoạt động 2: Củng cố
14

Nội dung chính
4. Áp dụng:
Giải phương trình: (1)
x
x
2x
+
=
2( x − 3) 2 x + 2 ( x + 1)( x − 3)
Giải:
- ĐKXĐ: x ≠ 3 và x ≠ -1
- Quy đồng hai vế và khử mẫu:
x( x + 1) + x( x − 3)
4x
=
2( x + 1)( x − 3)
2( x + 1)( x − 3)
 x ( x + 1 ) + x(x – 3) = 4x
 x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0
 2x2 – 6x = 0
 2x ( x – 3) = 0
 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
 x = 0 thoả mãn ĐK
hoặc x = 3 không thoả mãn ĐK
Vậy tập nghiệm của PT là:S= { 0}

BT?.3 Giải phương trình sau:
x
x+4
=
a.
(1)
x −1 x +1
ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ -1
(1)  x(x+1) = (x-1)(x+4)
 x2 + x = x2 + 3x – 4
 x2 + x – x2 – 3x + 4 = 0
 -2x + 4 = 0
 x = 2 thoả mãn ĐK
Vậy tập nghiệm của PT là:S= { 2}
3
2x − 1
=
− x (1)
b.
x−2 x−2
- ĐKXĐ: x ≠ 2
3
2 x − 1 x( x − 2)
=

(1) 
x−2 x−2
x−2
 3 = 2x – 1 – x(x – 2)
 3 = 2x – 1 – x2 + 2x

 3 - 2x + 1 + x2 – 2x = 0
 x2 - 4x + 4 = 0
⇔ (x – 2)2 = 0 ⇔ x= 2 ( loại)
Vậy PT vô nghiệm
5. Bài tập


GV hướng dẫn HS làm BT 27 c;d
c. Bài toán này có phải quy đồng
nữa không ?
ĐK ?
Vậy ta cần giải PT nào ?
Ta giải PT này theo cách giải của
PT nào ?
x = 3 có thoả mãn ĐK ?
Kết luận ?

Không
x≠3
(x2 +2x) – (3x +6) = 0
PT tích.
Không
S = { − 2}

Bài 27 Sgk/22
( x 2 + 2 x) − (3 x + 6)
c.
= 0 (1)
x−3
ĐKXĐ: x ≠ 3

(1)  (x2 +2x) – (3x +6) = 0
 x(x+2) –3(x+2) = 0
 (x+2)(x-3) = 0
 x+2 = 0 hoặc x –3 = 0
 x = -2 thoả mãn ĐK
x = 3 không thoả mãn ĐK
Vậy tập nghiệm của PT: S =
{ − 2}
d) ĐK: x ≠ 2/3
PT có 2 nghiệm: x + -7/6; x = 1

3- Củng cố, luyện tập: 5’ Hãy nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
Làm BT 28 theo nhóm. Nửa lớp làm câu a; Nửa lớp làm câu b
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem kĩ lí thuyết và cách giải các dạng phương trình đã học tiết sau luyện tập.
- BTVN: 28c;d 30, 31 Sgk/22, 23. Sbt: 35,37 trang 8.
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình
Nam 1

Ngày soạn:
09/01/2016

Tuần 24 - Tiết 49

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu
- Học sinh tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Rèn kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán.
- GD tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Chuẩn bị bài tập, bảng phụ ghi đề bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức, bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 3’) Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2. Nội dung bài mới: 41’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Luyện tập
Cho 2 HS lên giải bài 30b, c
Sau khi HS theo dõi, đánh giá,
GV nhận xét và sửa chữa những
sai lầm nếu có.

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính
Bài 30 Sgk/23
2 HS lên thực hiện, số còn
2x 2
4x
2
b.
(1)
2

x

=
+
lại thực hiện tại chỗ sau đó
x+3 x+3 7
cả lớp nhận xét.
ĐKXĐ: x ≠ -3
2x 2
4x
2
(1) 2 x −
=
+
x+3 x+3 7
15


7.2 x( x + 3)
7.2 x 2

7( x + 3)
7( x + 3)
7.4 x
2( x + 3)
=
+
7( x + 3) 7( x + 3)



ĐKXĐ ?
Quy đồng ?

Vậy ta phải giải phương trình
nào ?
x = 1 có thoả mãn ĐKXĐ ?
Kết luận ?
ĐKXĐ: x ≠ 1
x2 + x + 1 có nghiệm hay không
Vì sao ? (GV phân tích cho HS)
x2 + x + 1 = (x+ ½ )2 + ¾ > 0
Quy đồng ?
Ta phải giải phương trình nào?
GV cùng HS biến đổi và giải
phương trình
x = 1 có thoả mãn ĐK không?
Kết luận ?

x ≠ 1 và x ≠ -1
( x + 1)( x + 1)
( x + 1)( x − 1)
( x − 1)( x − 1)

( x + 1)( x − 1)
4
=
( x + 1)( x − 1)
(x+1)2 – (x-1)2 = 4
Không thoả mãn
Phương trình vô nghiệm


x2 + x +1
( x − 1)( x 2 + x + 1)
3x 2
( x − 1)( x 2 + x + 1)
2 x( x − 1)
=
( x − 1)( x 2 + x + 1)
x2 + x + 1 – 3x2
= 2x(x – 1)


Không
Tập nghiệm: S = { − 1 / 4}
Hoạt động 2 : Tìm a
Để biểu thức có giá trị bằng 2 ta
Để tìm a ta phải giải
phải giải phương trình nào ?
phương trình
Quy đồng ?
3a − 1 a − 3
+
=2
3a + 1 a + 3
Tổ chức HS làm bài theo nhóm - HS làm bài trên bảng
nhóm
-HS: Thực hiện các bước
Khử mẫu ?
GV hướng dẫn HS thực hiện các giải theo gợi ý của giáo
viên.

bước biến đổi.
Kết luận ?

16

⇔ 7.2 x( x + 3) − 7.2 x 2 = 7.4 x + 2( x + 3)
 12x – 6 = 0  x = ½
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {1 / 2}
x +1 x −1
4

= 2
c.
(1)
x −1 x +1 x −1
ĐKXĐ: x ≠1 và x ≠ -1
x +1 x −1
4

=
(1) ⇔
x − 1 x + 1 ( x + 1)( x − 1)
 (x+1)2 – (x-1)2 = 4
 x2 + 2x + 1 –(x2 – 2x + 1) = 4
 x2 + 2x + 1 - x2 + 2x – 1 = 4
 4x = 4
 x = 1 Loại
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 31 Sgk/23

1
3x 2
2x
a.
(1)
− 3
= 2
x −1 x −1 x + x +1
ĐKXĐ: x ≠ 1 (x2+x+1 Vô nghiệm)
(1)  ...
 x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)
 - 4x2 + 3x + 1 = 0
 - x2 – 3x2 + 3x +1 = 0
 -(x2 – 1) – 3x(x – 1) = 0
 -(x+1)(x-1) –3x(x-1) = 0
 (x-1) [ - (x+1) – 3x] = 0
 (x – 1)( - x – 1 – 3x) = 0
 (x – 1)(-4x – 1) = 0
 x – 1 = 0 hoặc – 4x – 1 = 0
 x = 1 Loại
x=-¼
Vậy tập nghiệm là: S = { − 1 / 4}
Bài 33 Sgk/ 23
a. Để tìm a ta phải giải phương trình
3a − 1 a − 3
+
=2
3a + 1 a + 3
(3a − 1)(a + 3) (3a + 1)(a − 3)


+
(3a + 1)(a + 3) (3a + 1)(a + 3)
2.(3a + 1)(a + 3)
=
(3a + 1)(a + 3)
(3a–1)(a+3)+(3a+1)(a–3)
= 2.(3a +1)(a +3)


 3a2 + 9a – a – 3 + 3a2 – 9a + a – 3
= 6a2 + 18a + 2a + 6
 6a2 – 3 - 6a2 - 18a - 2a - 6 = 0
 - 20a – 9 = 0
 a = - 9/20
Vậy a = -9/20 thì biểu thức nhận giá trị
bằng 2.
3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
Về xem lại kĩ lí thuyết, hoàn thành các bài tập còn lại. SBT số 38,39,40,41 trang 10.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………

Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 25- Tiết 51

Ngày soạn:


17/02/2016

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

I. Mục tiêu
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành
các bước giải bìa toán bằng cách lập phương trình, bước đầu vận dụng để giải bài toán
bậc nhất ở Sgk, kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Cẩn thận, chính xác, tư duy logíc trong giải toán.
17


II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi VD1, bài toán cổ ?.1, ?.2, các bước giải bài toán
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- HS: Bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 5’) Trả bài kiểm tra
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 39’
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV cho HS đọc bài toán cổ
“Vừa gà vừa chó …” Trong
bảng phụ.
Ở tiểu học các em đã biết giải
bài toán này bằng cách đặt giả
thiết tạm vậy ta có các giải nào
khác hay không bài học hôm

nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.
GV treo VD1: Cho HS làm việc
cá nhân rồi lên điền:
Gọi x (km/h) là vận tốc ôtô.
Khi đó quãng đường ôtô đi
trong 5 giờ là: ………………
Quãng đường đi trong 10 giờ là

Thời gian để ôtô đi được 100
km là: …
Thời gian để ôtô đi 100/3km là

- Mẫu số của một phân số lớn
hơn tử số 3 đơn vị. Nếu gọi tử
là x thì phân số đó là: ……
Cho HS thảo luận ?.1 và lên
điền trong bảng phụ
GV giới hạn thới gian tập 1520’
?.2 HS làm cá nhân và điền
trong bảng phụ
HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: VD về giải bài
toán bằng cách lập phương
trình.
Cho HS đọc lại bài toán
Nếu gọi x là số gà thì điều kiện
của x là gì ?
Số gà là x vậy số chó biểu diễn
như thế nào ?
Khi đó số chân gà là biểu thức

nào ?
Số chân chó tính như thế nào ?
Theo bài toán thì tổng số chân

Hoạt động của trò

HS làm việc cá nhân và lên
điền:
5 . x (km)
10 . x (km)

Nội dung chính
1. Biểu diễn một đại lượng
bằng biểu thức chứa ẩn.
VD1: < Sgk/24 >
Gọi x (km/h) là vận tốc ôtô.
Khi đó quãng đường ôtô đi trong
5 giờ là: 5.x km
Quãng đường đi trong 10 h là
10x
Thời gian để ôtô đi được 100 km
là: 100/x (giê)
- Mẫu số của một phân số lớn
hơn tử số 3 đơn vị. Nếu gọi tử là
x
x thì phân số đó là:
x+3

100 : x
100/3 : x

x / (x + 3)
HS thảo luận nhanh và điền:
a> 180.x (m); b> 4,5 . 60/x
500+x và x.10 + 5
HS gấp sách.
HS trả lời các câu hỏi của
GV tại chỗ

x ∈ Z, 0< x ≤ 36
36 – x

2. Ví dụ về giải bài toán bằng
cách lập phương trình
a. Bài toán cổ: < Sgk/ 24>
Gọi x là số gà (x ∈ Z, 0< x ≤ 36)
Vì tổng số chó và gà là 36 nên số
chó là: 36 – x
Số chân gà là: 2x
Số chân chó là: 4 . (36 – x)
Do tổng số chân chó và gà là
100 nên ta có phương trình:
2x + 4.(36 – x) = 100

2x
4 . (36 – x)
100
18


chó và gà là bao nhiêu?

Vậy ta có phương trình nào?
Cho HS giải nhanh tại chỗ, so
sánh ĐK và kết luận.
Nếu gọi x là số chó ta giải bài
toán này như thế nào? Bằng các
giải tương tự hãy giải bài toán
này?
HS thảo luận nhóm và trình bày
trong bảng phụ.
HS nhận xét, bổ sung.

2x + 4.(36 – x) = 100

 2x + 144 – 4.x = 100
 144 – 100
= 4x – 2x
 44
= 2x
x
= 22 ( thoả
mãn ĐK của bài toán
Vậy số gà: 22 con, số chó: 14
con

HS thảo luận nhóm ?.3
Gọi x là số chó x ∈ Z,
0< x ≤ 36 …
Vậy số chó 14 con, gà 22
con
Qua hai cách giải bài toán trên HS nêu các bước giải tại chỗ. b. các bước giải: < Sgk/ 25>

em hay nêu tổng quát các bước Vài HS nhắc lại.
để giải một bài toán bằng các
lập phương trình?
Hoạt động 3: Củng cố:
Gọi x là tử, x ∈ Z, x ≠ 0, x ≠ 3. Bài tập
- Cho HS giải BT34 SGK
-3
Gọi x là tử số của phân số đã cho
GV hướng dẫn HS thực hiện
Mẫu là x +3
(x ∈ Z, x ≠ 0, x ≠ -3)
Chọn ẩn và tìm ĐK của ẩn
x+ 2 1
Vì mẫu lớn hơn tử 3 đơn vị nên
=
Biểu diễn theo ẩn ?
mẫu là: x + 3
x+ 5 2
Lập phương trình?
Theo bài ra ta có phương trình:
x+ 2 1
=
Giải phương trình và tìm x=?
1
x
+
5
2
Kết luận?
vậy phân số cần tìm là:

2.(x + 2)
x+ 5
4

=
2(x + 5) 2(x + 5)
Hãy nêu lại các bước giải bài
 2x + 4 = x + 5
toán bằng cách lập phương
x =1
trình?
 x = 1 thoả mãn ĐK đẩu bài
1
HS nêu lại các bước giải.
Vậy phân số cần tìm là:
4
3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem lại kĩ lí thuyết, các bước giải, xem lại các giải phương trình chứa ẩn ỏ mẫu,
chuẩnû bị trước bài 7 tiết sau học, xem mục có thể em chưa biết, bài đọc thêm.
- BTVN: 35, 36 Sgk/25, 26.
5. Bổ sung
.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày soạn:


17/02/2016

LUYỆN TẬP

Tuần 25 - Tiết 52

I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình
- Kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
19


- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 35 Sgk/25
- HS: Ôn tập kiến thức, bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 40’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Bài 35
Hướng dẫn HS làm bài toán theo
từng bước.
1 HS lên bảng làm
Chọn ẩn như thế nào? ĐK
Số HS giỏi ở HKI là bao nhiêu?
Số HS giỏi ở HKII là ?
Vậy ta có phương trình nào?

Giải PT x = ?

Nội dung chính
Bài 34 Sgk/25
Gọi x là số HS lớp 8A
( x nguyên, dương)
Số HS giỏi ở HKI là:
Số HS giỏi ở HKII là: +3
Theo bài ra ta có phương trình
+3 = x
 x = 40
Vậy lớp 8A có 40 bạn HS
Bài 39 Sgk/30
Gọi tuổi thọ của ông Đi- ô- phăng
là x (tuổi). ĐK: x nguyên, dương
Hoạt động 2 : Bài 39
Tuổi thời niên thiếu là x
GV treo bảng phụ ghi tóm tắt BT
Tuổi thời thanh niên là x
và trình bày lời giải dưới dạng điền
Tuổi thời độc thân là x
khuyết.
Nửa cuộc đời ông là x
Cho HS thảo luận nhanh và điền
Ta có phương trình
lời giải cho bài toán.
HS thảo luận nhanh và lên điền x + x+ x + 5 + x + 4 =x
GV hướng dẫn
trong ô trống
Giải PT ta được x = 84

Gọi x (tuổi) là số tuổi thọ của ông
Vậy số tuổi tho của ông là 84 tuổi.
Đi-ô- phăng
Tuổi thời niên thiếu là ?
Tuổi thời thanh niên là ?
Tuổi thời độc thân là ?
Nửa cuộc đời ông là ?

3. Củng cố, luyện tập Cho HS làm BT 34 cách 2: Chọn ẩn là mẫu
Lưu ý HS khi giải bài toán bằng cách lập phương trình thì có nhiều cách chọn ẩn khác nhau,
do đó cần lựa chọn cách chọn ẩn sao cho hợp lí, thuận tiện cho việc giải các bước tiếp theo.
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem lại kĩ các bước giải và các bài tập đã giải.
- Soạn bài 7.
5.Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn:
Tuần .26 Tiết 53

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)

I. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết
cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
- Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác.
- Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
20



- GV: Bảng phụ ghi Ví dụ, ?.4
- HS: Bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 3’) .Nêu các bước giải một bài tốn bằng cách lập phương trình?
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 41’
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Ví dụ
GV treo VD trong bảng phụ cho
HS đọc.
Bài tốn này u cầu tìm gì?
Theo em thì ta chọn ẩn như thế
nào?
Ta gọi thời gian từ lúc xe máy
khởi hành đến khi gặp ơtơ là x(h)
ĐK của x như thế nào?
GV: Xe máy chạy trước 24’=?h
GV treo bảng phụ
Thời Qng
Vận tốc
gian đường
(km/h)
(h)
(km)
Xe
35
x
máy
Ơtơ

45

Hoạt động của trò

Nội dung chính
Ví dụ: < Sgk/27 >

Sau bao nhiêu thời gian thì hai
xe gặp nhau
Thời gian từ lúc xe máy khởi
hành đến khi gặp ơtơ
x > 2/5
HS thảo luận và lên điền.
Vận Thời Qng
tốc gian đường
(km/h) (h)
(km)
Xe
35
x
35x
máy
Ơtơ
45 x-2/5 45(x-2/5)

-Gọi thời gian từ khi
xe máy khởi hành
đến khi gặp ôtô
là x (h)
(x >2/5)

-Quãng đường đi
trong x giờ là 35x
(km)
cho HS thảo luận nhóm và điền
-Vì ôtô khởi hành
trong bảng phụ
sau xe máy 24 phút
hai xe chạy theo hai chiều như thế Ngược nhau
(tức là 2/5 giờ)
nào?
nên ôtô đi trong
Vậy khi gặp nhau thì tổng qng Chính là qng đường từ Hà
thời gian x – 2/5 (h)
đường hai xe đi được là qng
nội đi Nam định và bằng 90km -Quãng đường ôtô
đường nào?
đi là: 45.(x-2/5) (km)
Hãy lập phương trình?
35x + 45(x - 2/5) = 90
Vì hai xe đi ngược
u cầu HS thảo luận và trình
HS thảo luận và trình bày lời
nhau nên khi hai xe
bày bài làm trong bảng nhóm.
giải trong bảng nhóm
gặp nhau tổng
quãng đường hai xe
?.4 GV treo bảng phụ cho HS làm HS thảo luận và trình bày trong đi được đúng bằng
việc cá nhân rồi lên điền
bảng nhóm

quãng đường từ
Vận Thời Qng Nam đònh –Hà nội.
tốc gian đường Ta có PT
35x + 45(x - 2/5) =
(km/h) (h)
(km)
90
s
Xe
35
s
 35x + 45x – 18 =
máy
35
90
90 − s
Ơtơ
45
90-s
 80x
=
45
108
Theo bài tốn thì thời gian hai xe Vì xe máy chạy trước ơtơ 24
x
=
phút tức 2/5 giờ nên ta có PT
lệch nhau là bao nhiêu?
27/20 (h)
PT?

s
90 − s
2
=
35
45
5
Vậy thời gian để
giải PT ta được s = 47,25 (km)
21


47,25/35 = ?/? giờ?
Cho HS đọc bài đọc thêm
Sau đó phân tích cách chọn ẩn
của bài tốn cho HS hiểu
Hoạt động 2: luyện tập
Ta có thể giải bài tóan bàng cách
lập phương trình thơng qua bảng
tóm tắt
Để lập được bảng ta phải tìm
được các đối tượng và những đại
lượng cùng tham gia vào bài tốn
đó là gì
GV hướng dẫn HS làm bài 37
Đối tượng tham gia vào bài tốn
là gì ?
Đối tượng đó liên quan đến
những đại lượng nào?
- u cầu HS lập bảng tóm tắt

theo mẫu bài ?4

Vậy thời gian để hai xe gặp
nhau là 47,24/35 = 27/20 giờ,
tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe
máy khởi hành.

hai xe gặp nhau là
27/20 giờ, tức 1
giờ 21 phút, kể từ
khi xe máy khởi
hành.

x là vận tốc xe máy
9½ - 6 = 3½ = 3,5 (giờ)
9½ - 7 = 2½ = 2,5 (giờ)
x+20
3,5 . x
2.,(x+20)
3,5x = 2,5(x+20)
HS giải PT tìm được x = 50
175 km

Bài tập
Bài 37 Sgk/30
Gọi x là vận tốc
của xe máy (x>0)
Thời gian xe máy đi
hết quãng đường
AB là: 9½ - 6 = 3½

(giờ)
Thời gian ôtô đi
hết quãng đường
AB là: 9½ - 7 = 2½
(giờ)
Vận tốc ôtô là: x
+ 20 (km/h)
Quãng đường xe
máy đi là:3,5x (km)
Quãng đường ôtô
đi :2,5(x+20) (km)
Vì xe máy và ôtô
cùng đi từ A đến B
nên ta có PT: 3,5x =
2,5(x+20) <=> x =
50 (km/h)
Vậy vận tốc trung
bình của xe máy
là: 50 km/h.
Quãng đường AB
là:
50 . 3,5=175 km

3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem kĩ lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình, cách chọn ẩn, diều kiện
cho ẩn
- Xem lại cách tính số trung bình cộng, giải PT tiết sau luyện tập.
- BTVN: 38, 39, 40, 41 Sgk/30, 31.
5. Bổ sung

…………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
22


Ngày soạn:

18/02/2016

Tuần 26 Tiết 54

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình
- Rèn kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn...
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 38 Sgk/30
- HS: Ôn tập kiến thức, bảng nhóm
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: ( 3’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 41’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động : Luyện tập.
Bài 38 Sgk/30
Bài 38

Gọi x là số bạn đạt diểm 9
Chọn ẩn như thế nào? ĐK
Gọi x là số bạn đạt diểm 5
( x thuộc N*, x < 10)
*
Thế nào là điểm TBC của tổ?
( x thuộc N , x < 10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
Vậy nếu gọi x là số bạn đạt điểm 9 tổng số điểm của cả tổ chia cho 10 – ( 1 + 2 + 3 + x) = 4 – x
thì số bạn đat điểm 5 biểu diễn như số bạn.
tổng điểm của 10 bạn nhận được:
thế nào?
10 –( 1+2+3+x) = 4 – x
4.1 + 5.(4 – x) + 7.2 + 8.3 + 9.x
Tổng điểm của 10 bạn?
4.1+5.(4-x)+7.2+8.3+9.x
Theo bài ra ta có phương trình
Vậy ta có phương trình nào?
4.1 + 5( 4 − x) + 7.2 + 8.3 + 9.x
= 6,6
Giải PT x = ?
4.1 + 5( 4 − x) + 7.2 + 8.3 + 9.x
10
10
4 + 20 − 5 x + 14 + 24 + 9 x
= 6,6
= 6,6
10
 4x +62 = 66  x = 1
x= 1

Vậy có 1 bạn nhận điểm 9 và 3
Bài 39
bạn nhận điểm 5.
GV treo bảng phụ: Điền dữ liệu:
Bài 39 Sgk/30
Số tiền
Gọi
số tiền Lan phải trả cho hàng
phải trả
Thuế
loại 1 ( không kể VAT) là x (x>0)
chua có
VAT
HS thảo luận nhanh và lên điền Tổng số tiền là:
VAT
trong ô trống
120 000 – 10 000 = 110 000 đ
Loại hàng
x
10% . x
Số tiền Lan phải trả cho hàng loại
1
2 là:
Loại hàng
(110000110000-x
110 000 – x (đ)
2
x) . 8%
Tiền thuế VAT hàng loại 1 là:
Cho HS thảo luận nhanh và điền

10%.x
GV cùng HS đặt lời giải cho bài
Tiền thuế VAT hàng loại 2 là:
toán.
(110 000 – x) . 8%
GV hướng dẫn
Ta có phương trình
Gọi x (đ) là số tiền loại 1 chưa tính
x (110000 − x).8
VAT
+
= 10000
GV cùng HS hoàn chỉnh bài
10
100
Tổng số tiến chưa tính VAT?
giải.
Giải PT ta được x = 60000 (đ)
Số tiền loại 2?
Vậy số tiền loại 1 là 60000 đ;
Tiết tục cho HS điền vào dãy ô
Loại 2 là: 50000 đ
trống.
Bài 40 Sgk/31
Bài 40 Sgk/31
Gọi
x là số tuổi của Phương hiện
Chọn ẩn? ĐK?
nay (x thuộc N*, x )
Gọi x là tuổi của Phương hiện

23


Vậy số tuổi mẹ?
nay (x thuộc N*)
Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x
Số tuổi Phương và mẹ sau 13 năm? 3x
13 năm nữa tuổi của Phương:
Theo bài ra ta có phương trình
x+13 và 3x + 13
x+13
nào?
Tuổi của mẹ là: 3x + 13
Giải PT được x =?
3x + 13 = 2(x+13)
Ta có PT: 3x +13 = 2(x +13)
Bài 45
x
= 13
Bài này ta có nhiều cách giải
x = 13
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Gọi x là số thảm theo hợp đồng
Bài 45 Sgk/31
Số thảm khi thựa hiện?
Cách 1:
Theo hợp đồng mỗi ngày dệt được
Gọi x là số thảm len phải dệt theo
bao nhiêu?
hợp đồng (x thuộc Z+)

Khi thực hiện mỗi ngày dệt được x+24
Số thảm len khi thực hiện: x + 24
bao nhiêu?
x/20 tấm
Theo hợp đồng mỗi ngày dệt
Khi thực hiện tăng 20% nghĩa là
được x/20 (tấm)
bằng bao nhiêu % so với hợp
(x+24)/18 tấm
Nhờ cải tiến kĩ thuật mỗi ngày dệt
đồng?
120% so với hợp đồng
được: (x+24)/18 (tấm)
Vậy ta có PT nào? => x = ?
x + 24 120 x
Vì khi thực hiện tăng 20% nghĩa
=
.
Cách 2 ta có thể gọi x là số thảm
là bằng 120% so với kế hoạch
18
100 20
len mỗi ngày dệt được theo hợp
x + 24 120 x
x = 300 tấm
=
.
Ta có PT:
đồng
x+(20/100).x=120/100.x=1,2x

18
100 20
Khi thực hiện?
24
Giải PT ta được: x = 300 ( tấm)
Vượt bao nhiêu thảm?
1,2x . 18 – x.20 = 24
Vậy theo hợp đồng xí nghiệp phải
Ta có PT nào? GV yêu cầu HS về
dệt 300 tấm thảm len.
tự hoàn thành theo cách 2.
3- Củng cố, luyện tập: Lưu ý HS khi giải bài toán bằng cách lập phương trình thì có nhiều
cách chọn ẩm khác nhau, do đó cần lựa chọn cách chọn ẩn sao cho hợp lí, thuận tiện cho việc
giải các bước tiếp theo.
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 1’
- Về xem lại kĩ các bước giải và các bài tập đã chữa, tiết sau luyện tập
- BTVN: 41, 42, 43, 44, 46 Sgk/31
5. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………

Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn
22/02/2016
Tuần 27 - Tiết 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1)
24



I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm vững lí thuyết của chương và vận dụng giải một số PT
- Rèn kĩ năng giải phương trình, kĩ năng trình bày bài giải một PT
- Giáo dục HS tính cẩn thận, linh hoạt trong giải bài tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Một số lời giải mẫu
- HS: Ôn tập kiến thức chương III
III / Tiến trình bài dạy
1. KTBC: Kết hợp trong bài
ĐVĐ: Giới thiệu trực tiếp
2.Nội dung bài mới: 41’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn tập lí
HS đứng tại chỗ trả lời các I. Lí thuyết.
thuyết
câu hỏi của GV.
GV gọi HS đứng tại chỗ
trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Ôn tập
II. Bài tập
GV cho 2 HS lên thực
Bài 50 Sgk/33
hiện số còn lại làm tại chỗ 2 HS lên thực hiện
a. 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x - 300
GV tranh thủ kiểm tra vở cả lớp nhận xét, bổ sung  3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
một số HS
 x = 3.
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {3}

b.
2(1 − 3 x) 2 + 3x
3(2 x + 1)

=7−
5
10
4
4.2(1 − 3x ) 2(2 + 3 x) 140 5.3(2 x + 1)


=

20
20
20
20
Vậy PT có nghiệm hay
 8 – 30x – 4 – 140 + 30 x + 15 = 0
không?
 -121 = 0 Vô lí
PT vô nghiệm
GV cho một HS lên thực
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm: S = Þ
hiện. GV yêu cầu HS nêu
Bài 51 b Sgk/33
hướng giải trước khi thực
4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
hiện.
HS thực hiện

 (2x +1)(-x +4) = 0
Cả lớp nhận xét, bổ sung  x = - ½ hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của PT là: S ={- ½ ; 4}
Bài 52 Sgk/33 :
Tìm ĐKXĐ?
x ≠ 0; x ≠ 3/2
1
3
5

=
a.
(1)
2 x − 3 x(2 x − 3) x
GV yêu cầu HS quy
x
3
ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 3/2

đồng?
x(2 x − 3) x (2 x − 3)
x
3
5(2 x − 3)
Cho HS lên thực hiện

=
(1) 
5(2 x − 3)
x(2 x − 3) x (2 x − 3) x(2 x − 3)

Cho HS nhận xét
=
x( 2 x − 3)
 x – 3 = 5(2x – 3)
HS thực hiện tiếp giải PT  x = 12/9 = 4/3 Thỏa mãn ĐK
HS nhận xét
vậy tập nghiệm của PT là: S = { 4 / 3}
MTC: 504

GV cho HS quy đồng?
MTC ?

HS giải tiếp và kết luận.

25

Bài 53 Sgk/34:


×