KIỂM TRA BÀI SỐ 3 – HÓA 9 – ĐỀ 7
I- TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đầu câu dúng
1) Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra chất khí.
A. MgCO3, CaO, CuO
;
B. NaOH, Na2CO3, Na2O
C. MgCO3 , Na2CO3, NaHCO3
;
D. MgCO3, Mg, MgO
2) Trong các câu sau đây, câu nào sai kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. Trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Trong một chu kỳ, các nguyên tử có số electron của lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8.
D. Trong một chu kỳ, nguyên tử của các nguyên tố có số electron bằng nhau.
3) Biết 0,15 mol hiđrocacbon A có thể làm mất màu tối đa 0,3 mol Br2. Vậy CTPT của A là:
A. CH4
; B. C2H2
; C. C2H4
; D. Cả B và C đều đúng
4) Hiđrocacbon nào làm mất màu dung dịch Brom ?
A. Propilen C3H6 có cấu tạo : CH2= CH–CH3
B. Mêtyl axêtilen C3H4 có cấu tạo : CH ≡ C– CH3
C. Propan C3H8 có cấu tạo : CH3 –CH2 – CH3
D. Cả A và B
5) Một hiđrocacbon có 75% theo khối lượng là cacbon. Công thức phân tử nào sau đây là của
hiđrocacbon nói trên:
A. C2H6
; B. C3H8
; C. CH4
; D. C2H4
Câu 2: Khoanh tròn chữ (Đ) nếu kết luận đúng, hoặc chữ (S) nếu kết luận sai :
1/ Mỗi công thức phân tử có thể tương ứng với nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau.
Đ
S
2/ Mỗi công thức cấu tạo có thể tương ứng với nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau.
Đ
S
II- TỰ LUẬN
Câu 3: Viết một công thức cấu tạo ( mạch hở) cho mỗi hợp chất hữu cơ có công thức phân tử
sau đây : C3H8O, C4H8.
Câu 4: Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn:
SO2, CH4, C2H4, H2. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây ( mỗi mũi tên viết một PTHH )
CH4
C2H2
C2H4 C2H4Br2
(4)
C2H2Br4
Câu 6 : Cho a gam hỗn hợp X gồm khí mêtan và khí êtilen làm mất màu vừa đủ 50 ml dung
dịch Brom 1M .Đốt khí thoát cần 8,96 lít khí oxi
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính a
c) Cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để đủ đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X . Biết O 2 chiếm 20%
thể tích không khí.
Câu 7:Cho 17, 4 g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư thu được khí X.Dẫn khí X vào 500ml dung dịch
KOH thu được dd A . Tính nồng độ mol chất có trong dd sau phản ứng
Câu 8: X là hỗn hợp gồm mêtan và etilen. Dẫn X qua bình nước Brom dư thấy khối lượng bình tăng lên
5,6 gam . Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % thể tích các chất trong X
Câu 9: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: Phenolphtalein, NaCl, HCl, NaOH. Bằng phương pháp
hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng bất kỳ hóa chất nào khác (viết phương trình
phản ứng nếu có).