RÊt h©n h¹nh ®îc
chµo ®ãn quý thÇy,
c« gi¸o.
Kiểm tra bài cũ?
? Em hãy trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống làm
mát bằng nước?
Két làm mát
Van hằng nhiệt
8
Bơm nước
Két làm mát
Áo nước làm mát
cho động cơ
Nhận
định
giải
Kiểm
travà
bài
cũ.thích.
MộtNêu
người
điều khiển
chiếc
máy:
nhiệm
vụ vàmột
phân
loạixecủa
hệ
+TH 1. Xe chạy 10 Km đường bằng phẳng
thống làm mát ?
+TH 2. Xe chạy 10 Km đường đèo dốc.
Trường hợp nào xe tốn nhiều nhiên liệu
hơn? Vì sao?
* Mục tiêu bài học:
-Trình bày được nhiệm vụ của hệ thống;
- Trình bày được nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu
trên động cơ xăng;
- Mô tả được cấu tạo của hệ thống cung cấp nhiên liệu trong
động cơ xăng
I.Nhiệm vụ và
phân loại:
1. Nhiệm vụ:
2. Phân loại:
I. Nhiệm vụ và phân loại:
1. Nhiệm vụ:
Cung cấp hỗn hợp xăng và không khí ( hoà khí) sạch vào
xi lanh động cơ theo tỉ lệ phù hợp với chế độ làm việc của
động cơ.
Ở kì nạp: động cơ xăng nạp vào
2. Phân loại: Theo bộ phận tạo thành hòa khí.
Nhiệm
vụ của
thống
xilanh
hỗn
hợphệ
nhiên
liệu gì ?
+ Hệ thống
nàynhiên
là gìliệu
? dùng bộ chế hoà khí.
+ Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun.
II. HÖ thèng nhiªn liÖu dïng bé chÕ hßa
khÝ
1. CÊu t¹o
a. S¬ ®å cÊu t¹o
K2
S¬ ®å khèi
Thùng
xăng
Hệ thống nhiên liệu xe máyBầu
có2lọc
K
dùng bơm xăng không?
Họng
sơ đồ trên,
nào
là
quan
BÇuỞlọc
Bơm bộ phận
Bộ chế Khuếch
xăng nhất?xăng
tán
trọng
hoà khí
Đường xăng chính
Đường không khí
Đường hoà khí
Đường ống nạp
Xilanh
Câu hỏi 1
Quan sát hình vẽ và cho biết hệ thống
nhiên liệu động cơ xe máy có bơm xăng
không? Tại sao?
Không ,Vì hệ
thống làm việc đợc
là do thùng xăng
đặt cao hơn bộ chế
hòa khí nên xăng tự
chảy vào bộ chế hòa
khí
Bé chÕ hßa khÝ §¬n gi¶n
1. NhiÖm vô
∗ Hoµ trén x¨ng víi
kh«ng khÝ ®Ó t¹o
thµnh hoµ khÝ cho
®éng c¬ .
2. Cấu tạo
I
II
1 . Vòi phun
2 . Họng khuyếch
tán
3. Bớm ga
4. Giclơ
5. Phao
6. Buồng phao
III
7. Van kim
8. ống dẫn xăng
9. Lỗ thông khí
10. Bớm gió
I.
Xăng
II : Không
khí
III. Hoà
khí
Vào kỳ nạp, pittông đi
xuống tạo độ chân không
trong xi lanh, không khí
đợc hút vào sẽ đi qua
họng khuếch tán.Tại đây
vận tốc dòng khí tăng ,áp
suất giảm
Do chênh áp suất trong
buồng phao và họng
khuếch tán ,nên xăng
trong buồng phao bị
hút qua vòi phun và
phun vào họng khuếch
Tại
đây có sự hòa
tán.
trộn giữa xăng và
không khí tạo thành
hòa khí. Hòa khí
theo đờng ống nạp đi
Khi muốn thay đổi chế độ làm
củacủa
động
vào việc
xi lanh
động
cơ, cần thay đổi mở của bớm
ga để thay đổi lợng
cơ.
3.
Nguyên lý làm việc
Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế
hoà khí.
bầu lọc khí
bơm xăng
bộ chế hoà khí
bầu lọc xăng
Thùng
xăng
Câu
xilanh
Nội dung
Đáp án
1
Bộ phận nào hút xăng từ thùng
chứa để đưa vào hệ thống?
2
Xăng được đưa đến vị trí nào của
Buồng phao
bộ chế hòa khí?
3
Động cơ nạp nhiên liệu ở kì nào?
4
Vì sao không khí được hút vào bộ
chế hòa khí?
Bơm xăng
Kì nạp
Áp suất trong
xilanh thấp hơn
ngoài không khí
2. Nguyên lí làm
việc
Khi động cơ làm việc, xăng từ thùng xăng (1) đợc
bơm xăng (3 )hút lên chảy vào buồng phao của bộ
chế hoà khí (4) .
ở kỳ nạp, pittông đi xuống tạo độ chân không
trong xi lanh, không khí đợc hút qua bầu lọc khí
( 5 )rồi qua bộ chế hòa khí, tại đây chúng hút
xăng trong buồng phao, hòa trộn tạo thành hòa
khí.
Hòa khí theo đờng ống nạp ( 6 ) đi vào xi lanh
động cơ.
I.Nhim v v phõn loi:
III. H thng phun xng :
1. Cu to:
(Tng t HT dựng b ch ho khớ)
1. Nhim v:
Các cảm biến
2. Phõn loi:
II. H thng nhiờn liu
dựng b ch ho khớ :
1. Cu to:
Thùng
xng
Bầu
lọc
xng
Bơ
m
xn
g
Bộ điều
khiển
phun
Bộ
điều
chỉnh
áp suất
Bầu lọc
khí
Vòi
phun
ờng
ống
nạp
Xilanh
động
cơ
2. Nguyờn lý lm vic:
B iu
khin
phun:
iu
khin
phun
to
ho khớ
ng
c lm
vic,
khụng
khớvũi
c
hỳt
vo
2. Nguyờn lý lm vic: -- Khi
thớch
vinh
cỏcs
ch
lm
vic
ng c.
xilanh
hp
kỡ np
chờnh
lch
ỏpca
sut.
III. H thng phun
* u
h thng
phun
xng:
Bim
iu
m
bo ỏp
vũi
-- Nh
bmchnh
xngỏp
vsut:
b iu
chnh
ỏp sut
sut,xng
xngc
xng :
phun
luụn
n
nh.
tvic
thựng
xng
qua iu
bu lc
a
n
vũi phun vi ỏp
+hỳt
Lm
trong
mi
kin
a
hỡnh.
- Cỏcn
cm
bin o cỏc thụng s: tc quay trc khuu,
sut
nh.
1. Cu to:
+ nhit
m
bo
tit c,
kim
nhiờn
tng hiu sut
ng
nc
lmliu,
mỏt
2. Nguyờn lý lm vic: ng
Thụng
qua
thụng
s t
cỏc trng.
cm iu
bin khin
m bbng
iu tớn
khin
--Vũi
phun
cu
to
nh
chic
van,
c,
gim
ụ
nhim
mụi
phunin.
s iu khin lng xng ca vũi phun cn phun
hiu
vo ng ng np.
PXL
HT dựng BCHK
Thựng
xng
Cng c :
Bu
lc
xng
Bm
xng
B ch
hũa khớ
Xi lanh
HT dựng vũi phun
H thng nhiờn liu dựng
Các cảm biến
b ch ho khớ
-S
khiBầu
Bơm
Thùng
lọc vic: xng
xng
-Nguyờn
lớ lm
xng
* B ch hũa khớ
Bu lc khớ
H thng phun xng: Bầu lọc
Bộ điều
khiển
-S phun
khi.
khí
-Bộ Nguyờn
lớ lm
vic: ờng
điều
Vòi
chỉnh áp
phun b iu
ống nạp
*suất
Cỏc cm bin,
khin phun, vũi phun.Xilanh
động cơ
Câu hỏi củng cố:
Câu 2.
Vì sao vòi phun có thể phun nhiên liệu phù hợp với các
chế độ làm việc của động cơ?
Đáp án:
Nhờ các cảm biến cung cấp các tín hiệu về sự thay đổi
của động cơ(trục khuỷu, khí nạp,khí thải, t0 nước..) qua đó
vòi phun sẽ được bộ điều khiển phun điều khiển lượng xăng
cần phun ra cho phù hợp chế độ làm việc của động cơ.
Bộ điều
khiển phun
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ.
CHÀO THÂN ÁI.