TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
BIGSCHOOL
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Mã đề thi 003
41.C
42.C
43.C
44.D
45.A
46.C
47.B
48.C
49.A
50.C
51.A
52.B
53.C
54.B
55.D
56.C
57.B
58.C
59.C
60.A
61.D
62.C
63.C
64.A
65.C
66.C
67.A
68.D
69.C
70.D
71.C
72.A
73.B
74.C
75.D
76A
77.B
78.C
79.D
80.C
Câu Đáp án
41
C
42
C
Hướng dẫn chọn phương án đúng
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các
sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa.
SGK hóa học 12
Saccarozơ không làm mất màu nước brom (A sai)
43
C
Xenlulozơ chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh (B sai)
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 chứ không phải bị khử (D sai)
44
D
SGK hóa học 12 (chương 6. kim loại kiềm)
45
A
Đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit CONH
46
C
(CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.
47
B
48
C
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm aspirin (axit axetyl salixylic C9H8O4) được điều chế từ
axit salixylic (axit o-hiđroxi benzoic) C7H6O3 (X) và anhiđrit axetic (CH3CO)2O (Z).
Chất không có tính lưỡng tính là Cr(OH)2.
Phương trình Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
49
A
nZn = 0,1 mol n ZnCl2 0,1 mol m ZnCl2 = 13,6 gam
50
C
Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là C6H5NH2.
51
A
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, ion Cu2+ nhận electron ở catot.
52
B
53
C
Dãy các chất đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: glucozơ, glixerol và
saccarozơ.
Theo quy tắc anpha
số mol 2 amin = (1,49 0,76) : 36,5 = 0,02 M amin = 0,76 : 0,02 = 38
54
B
Amin có phân tử khối nhỏ hơn là CH3NH2 (M = 31 < 38)
khối lượng = 310,01 = 0,31 gam
55
D
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
56
C
Quá trình hoá học đúng là Zn + Pb2+ Zn2+ + Pb
57
B
Tất cả các phát biểu đều đúng
58
C
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là CuSO4 và FeCl3.
59
C
các vị trí (1); (2); (3); (4) lần lượt là các chất NaHCO3 ; H2O ; CO2 ; Ca(OH)2
60
A
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
0,01 0,02
0,05
0,02
0,05
0,05
Độ tăng khối lượng thanh Fe = (0,02108) + (0,0564) 56(0,01 + 0,05) = 2,00 gam
61
D
Các chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là glucozơ, fructozơ.
Thăng bằng điện tích (0,12) + (0,32) = (0,41) + (a1) a = 0,4
62
C
Đun đến cạn: 2HCO 3
t CO 32 + CO2 + H2O
o
0,4
0,2
Khối lượng muối khan = (0,140) + (0,324) + (0,435,5) + (0,260) = 37,4 gam
C6H10O2 là công thức của este không no (chứa 1 liên kết C=C) và có số C trong axit, ancol
bằng nhau
2
2
CH2=CHCH=O
CH3CH2CH2OH (2)
(1) CH2=CHCOOH
t o ,xt
t o ,xt
+O
63
C
+H
o
xt, t
(3)CH2=CHCOOH + CH3CH2CH2OH
CH2=CHCOOCH2CH2CH3 + H2O
64
A
65
C
(d) Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Số mol X = (13,95 10,3) : 36,5 = 0,1 MX = 103 16 + R + 45 = 103
R = 42 C3H6
H+ + OH H2O a = 0,8 thì NaAlO2 mới bắt đầu phản ứng
Đồ thị cho thấy: Al(OH)3 = 0,4 mol khi số mol H+ = 0,4 và 2,0
66
C
AlO 2 + H+ + H2O Al(OH)3
0,4
0,4
AlO 2 + 4H+ Al3+ + 2H2O
và
0,4 2,0 0,4 = 1,6
0,4
1,6
Vậy, số mol NaAlO2 = b = 0,4 + 0,4 = 0,8 a : b = 0,8 : 0,8 = 1 : 1
67
A
Chất C2H4O2NNa là muối H2NCH2COONa và C3H3O2Na là muối CH2=CH COONa
Số nguyên tử C của H2NCH2COONa nhỏ hơn so với C3H7NO2 nên X là este
Z là CH3OH.
Số nguyên tử C của CH2=CH COONa bằng so với C3H7NO2 nên Y là muối amoni
T là NH3.
Số mol NaOH = 0,612 ; BaSO4 = 0,144; SO 24 = 1,2y ; Al(OH)3 = 0,108
Al3+ + 4OH Al(OH) 4
Al3+ + 3OH Al(OH)3
0,108 0,324
68
D
0,108
Al3+ = 0,108 + [(0,6120,324) : 4] = 0,18
Ba2+ + SO 24 BaSO4 1,2y = 0,144 y = 0,12
0,144
0,144
Al3+ = 0,4x + 0,8y = 0,18 x = 0,21
tỉ lệ x : y = 0,21 : 0,12 = 7 : 4
69
C
Cả 4 yếu tố (a), (b), (c), (d) đều góp phần làm biến đổi khí hậu Trái Đất.
70
D
3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n m HNO =
71
C
Dung dịch không hoà tan được đồng kim loại là FeCl2 và NH3.
3
29,7 3 63
= 21 kg.
297
0, 9
Phản ứng (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,02
72
A
0,06
0,06
0,02
Bảo toàn khối lượng : m(xà phòng) = m(chất béo) + m(NaOH) – m(glixerol)
m(xà phòng) = 17,24 + (400,06) – (920,02) = 17,80 gam.
Số mol H2 = 0,07;
Cl2 phản ứng = (9,09 2,7) : 71 = 0,09 (mol)
HCl
(Fe, Cr)
(Fe2+, Cr2+) + H2
73
B
Al
HCl
Al3+ + 1,5 H2
(Fe, Cr, Al) + 1,5Cl2 (Fe3+, Cr3+, Al3+)
Tổng số mol Fe + Cr = (0,09 0,07) 2 = 0,04
số mol Al = (0,09 : 1,5) 0,04 = 0,02 mAl = 0,54 gam.
Do tạo ra hỗn hợp muối nên loại A và D. Số mol Y = X = 0,1; NaOH = 8 gam 0,2 mol
74
C
MX = 160
Lượng Y = 16 + 8 17,8 = 6,2 gam MY = 6,2 : 0,1 = 62 Y là HO(CH2)2OH
Fe + S FeS
0,5b 0,5b 0,5b
75
D
FeS H2S(0,5b) và Fe dư = a – 0,5b H2 (a – 0,5b)
H2S + 1,5O2 ;
0,5b 0,75b
H2 +
(a – 0,5b)
0,5O2
O
a 0, 5b
ab 2
a 3
2
2
Z
2a
3
b 1
H2NCH2COOH (75) H2NCH2COOK (119)
(1)
CH3COOK (98)
CH3COOH (60)
(2)
H2NCH2COOK + 2HCl ClH3NCH2COOH + KCl
0,2
76
A
0,2
+ HCl
CH3COOK
(3)
0,2
CH3COOH
+ KCl (4)
0,1
0,1
32,4 21
= 0,3 Hệ PT: 75a + 60b = 21 (I) và a + b = 0,3 (II)
39 1
Tổng số mol hỗn hợp =
Ghép (I) và (II) cho a = 0,2 ; b = 0,1
Theo (3), (4) m = (0,2111,5) + (0,374,5) = 44,65 gam
2MOH M2CO3 tỷ lệ
2(M+17) 2M+60
=
M = 39 Kali
26 0,28
8,97
Số mol KOH = 0,13 ; K2CO3 = 0,065 ; H2 = 0,57 H2O trong dd =
77
B
26 7,28
= 1,04
18
tổng số mol ancol + H2O = 0,572 = 1,14 ancol = 0,1 mol
este = KOH phản ứng = ancol = 0,1 mol KOH dư trong Y = 0,03 mol
% khối lượng muối trong Y =
10,08 (0,03 56)
= 0,8333 83,33%
10,08
số mol Ag+ = 0,15; Fe = 0,225 ;
Catot: Ag+ + e Ag
a
a
Fe dư, khử Fe Fe :
3+
78
C
Anot: 2H2O O2 + 4H+ + 4e
2+
a
a
Fe Fe + 2e
Ag + e Ag
b
(0,15 a)
2+
2b
+
NO 3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O Thăng bằng e: 2b = 0,75a + (0,15 a)
a
0,75a
12,6 – 56b + 108(0,15 a) = 14,5
0,25a + 2b = 0,15 (I) và 108a + 56b = 14,3 (II) a = 0,1
số mol e =
I t 2, 68 t
=
= 0,1 t = 3600 giây 1,0 giờ
F
96500
Số mol Gly = 0,6 ; Val = 0,48.
X có (2Ala + 2Gly + 2Val); Y có (1Ala + 2Gly + 1Glu + 1Val)
MX = [(892)+(752)+(1172)](185) = 472 ;
79
D
MY = [89 + (752)+ 147 + 117] (184) = 431
Coi số mol X là a và Y là b ta có: 2a + 2b = 0,6 (I) ; 2a + b = 0,48 (II);
Ghép (I), (II) cho a = 0,18 ; b = 0,12 m = (0,18472) + (0,12 431) = 136,68 gam
80
C
Số mol Al = 0,17 ; Al2O3 = 0,03 Al3+ = 0,23 mol
Dung dịch Z chứa 3 muối trung hòa gồm: Al3+ ; Na+ ; NH 4 và SO 24 .
Dung dịch Z tác dụng với BaCl2 dư và NaOH: NH 4 + OH NH3 + H2O
SO 24 + Ba2+ BaSO4
0,4
0,4 mol
Al3+ + 4OH Al(OH) 4
0,23
0,92
số mol NH 4 = 0,935 – 0,92 = 0,015mol
Trung hòa điện tích: số mol Na+ = (0,42) – (0,233) – 0,015 = 0,095
dung dịch Y chứa 0,4 mol H2SO4 + 0,095 mol NaNO3 khi tác dụng với X:
Bảo toàn khối lượng: mX + mY = mZ + mT + m H 2O .
Bảo toàn số mol H: H H 2SO4 = H H 2 + H
số mol H2O =
NH 4
+ H H 2O .
(0,4 2) (0, 015 2) (0, 015 4)
= 0,355
2
mY = (0,498) + (0,09585) = 47,275 gam
mZ = (0,2327) + (0,09523) + (0,01518) + (0,496) = 47,065 gam
m = mT = 7,65 + 47,275 – 47,065 – (0,35518) = 1,47 gam