1
TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề 003
1. D
2. A
3. B
4. C
5. B
6. D
7. C
8. D
9. C
10. B
11. A
12. C
13. A
14. D
15. B
16. A
17. C
18. A
19. D
20. A
21. A
22. B
23. D
24. D
25. D
26. D
27. A
28. C
29. A
30. D
31. A
32. B
33. D
34. C
35. A
36. A
37. D
38. C
39. A
40. C
41. D
42. A
43. D
44. A
45. D
46. B
47. C
48. A
49. C
50. A
Câu
1
2
Đáp án
Hướng dẫn chọn phương án đúng
Stamps /stæmps/ có phần gạch chân “s” được phát âm là /s/. Các phương án
D
còn lại đều có phần gạch chân được phát âm là /z/.
A
Brush /brʌʃ/ có phần gạch chân “u” được phát âm là /ʌ/. Các phương án còn
lại đều có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/.
3
B
Tonight /təˈnaɪt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. Các phương án
còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
4
C
Advertise /ˈæd.və.taɪz/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. Các
phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
5
B
6
D
7
C
8
D
Playing → to play
Cấu trúc:
Try to do sth: cố gắng làm gì
Try doing sth: thử làm gì
The Government are trying to play down their involvement in the affair.
Chính phủ đang cố gắng làm giảm liên quan của họ đến sự vụ.
David → David’s
We are having a little get-together to celebrate David’s promotion.
Chúng tôi đang có một cuộc họp mặt nhỏ để tổ chức mừng David được thăng
chức.
To make → making
Cấu trúc: spend + time/ money + doing sth: dành tiền/ thời gian làm gì
The women would spend their time making bread and bullets for the soldiers.
Những người phụ nữ đã dành thời gian của họ để làm bánh mì và đạn dược
cho bộ đội.
S + waste + time/ money + doing something: phung phí thời gian, tiền bạc
Trang 1/9 – Mã đề 003
2
9
C
10
B
11
A
12
C
13
A
14
D
15
B
16
A
17
C
làm gì
I wouldn’t waste time reading that book if I were you.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không phí thời gian đọc cuốn sách đó.
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta có thể rút gọn bằng cách
bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe (giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ).
Do you know the man interviewed over there?
Bạn có biết người đàn ông được phỏng vấn ở đó không?
Congratulate somebody on something/ doing something: chúc mừng ai đó việc
gì.
I want to congratulate you on winning the contest.
Tôi muốn chúc mừng bạn vì đã chiến thắng cuộc thi.
Have difficulty (in) doing something: gặp khó khăn trong việc làm gì.
What an excellent student she is! She almost has no difficulty in finishing the
exercise.
Cô ấy quả là một học sinh thông minh! Cô ấy gần như không gặp khó khăn gì
trong việc làm bài tập đó.
Với công thức “either … or …” động từ sẽ chia theo chủ ngữ đứng sau “or”.
Trong câu trên, theo sau “or” là “they” và có “now” là dấu hiệu của thì hiện tại
tiếp diễn nên phương án đúng là “are”.
Either I or they are enjoying the party now.
Hoặc là tôi hoặc là họ hiện sẽ tham gia bữa tiệc.
Productivity (n): năng suất.
The company is holding a competition which encourages its employees
to think of the best ways to increase its productivity.
Công ty đang tạo ra sự cạnh tranh để khuyến khích nhân viên nghĩ ra những
cách tốt nhất nhằm tăng năng suất lao động.
Otherwise: nếu không thì … → dùng để nối hai mệnh đề tương phản.
Don’t be late for the interview, otherwise people will think you are a
disorganized person.
Đừng có đến muộn vào buổi phỏng vấn, nếu không họ sẽ nghĩ bạn là người
vô tổ chức.
Spectator: khán giả đối với một trận đá bóng hoặc một sự kiện thể thao.
Audience: khán giả đối với một sự kiện âm nhạc như: nhạc, kịch chèo,…
Observer: người quan sát.
Customer: khách hàng.
The spectators at the match became violent when their favorite team lost.
Khán giả xem thi đấu trở nên quá khích khi đội họ yêu thích bị thua.
Xét 4 phương án đã cho:
Actually: thực sự, thậm chí
Practically: thực tế ra
Unfortunately: không may, một cách đáng tiếc
Consequently: do đó, vì vậy
Căn cứ vào sự phù hợp về nghĩa, ta chọn phương án đúng là “actually”.
He looks thin, but actually he is very healthy.
Anh ấy trông mảnh khảnh vậy nhưng thực sự rất khoẻ mạnh.
Confusing (adj): khó hiểu, gây bối rối.
Trang 2/9 – Mã đề 003
3
18
A
19
D
20
A
21
A
22
B
Ta dùng tính từ đuôi “ing” để miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, mang tính
khách quan. Tính từ đuôi “ed” miêu tả tình cảm, cảm xúc con người, mang
tính chủ quan.
The instructions are rather confusing. The children can hardly understand
them.
Các hướng dẫn khá khó hiểu. Bọn trẻ khó mà hiểu được.
Put on: khoác cái vẻ, làm ra vẻ, ra bộ.
Mrs. Susan is old but she still puts on an air of innocence.
Bà Susan đã già nhưng vẫn ra vẻ ngây thơ.
Look back on: nhớ lại, hồi tưởng.
We have ever loved each other when we were children. One day, we will look
back on this and laugh.
Khi còn bé, chúng tôi đã từng yêu nhau. Một ngày nào đó, chúng tôi sẽ hồi
tưởng lại điều này và cười.
Claire: “Mr. Black. How do you do?” (Ngài Black. Chào ngài.)
Peter: “By the way, my name's Peter. How do you do?” (Nhân đây, tôi tên
Peter. Chào cô.)
Các phương án còn lại không phù hợp với đoạn hội thoại:
Pardon – Xin lỗi (có ý hỏi lại khi chưa nghe rõ đối phương nói gì.)
Excuse me – Xin lỗi (cách nói lịch sự với người chúng ta không quen biết
nhưng muốn làm phiền họ một chút.)
By all means (Tất nhiên/ Chắc chắn rồi.)
“It was very kind of you to help me out, Paul.” - “That was the least I could
do.”
(Anh thật tốt khi giúp đỡ tôi vượt qua được khó khăn, Paul à. – “Đó là điều
tối thiểu nhất mà tôi có thể làm.”)
Các phương án còn lại không phù hợp với đoạn hội thoại:
I’m glad you like it. (Tôi rất vui khi anh thích điều đó.)
Thanks a million. (Triệu lần cảm ơn anh.)
You can say that again. (Anh có thể nói lại điều đó lần nữa.)
Attract (v) = catch the fancy of: thu hút
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Satisfy (v): làm hài lòng
Surprise (v): làm ngạc nhiên
Amuse (v): làm cho thích thú
The new cow boy-film catches the fancy of the children.
Bộ phim về cao bồi mới rất thu hút trẻ em.
23
D
Cautious = wary (adj): thận trọng, cẩn thận
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Upset (adj): khó chịu, lo lắng
Trang 3/9 – Mã đề 003
4
Willing (adj): sẵn sàng, quyết tâm
Capable (adj): có khả năng
I’m a bit wary of giving people my address when I don’t know them very
well.
Tôi có chút thận trọng khi cho người khác địa chỉ của mình khi tôi không biết
nhiều về họ.
24
D
Lost contact with: mất liên lạc với.
Got in touch with: giữ liên lạc với.
Made room for: tạo chỗ trống cho.
Put in charge of: chịu trách nhiệm về.
Lost control of: mất kiểm soát.
Như vậy, phương án trái nghĩa với “lost contact with” chính là “get in touch
with”.
She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she
went abroad to study.
Cô ấy không vui vì bị mất liên lạc với nhiều bạn bè cũ khi cô ấy đi du học.
25
D
Advancing: tiến bộ, phát triển.
Holding back: tụt hậu.
Holding to: giữ vững.
Holding at: nắm, giữ.
Holding by: giữ chắc.
Như vậy, phương án trái nghĩa với “advancing” chính là “holding back”.
During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all
aspects.
Trong suốt lịch sử năm thập kỉ, Asian Games đã phát triển ở tất cả mọi lãnh
vực.
26
D
Câu gốc: The meeting was put off because of pressure of time.
(Cuộc họp bị trì hoãn vì sức ép về thời gian.)
Xét về nghĩa của các phương án, ta có đáp án đúng là:
There was not enough time to hold the meeting. (Không có đủ thời gian để tổ
chức cuộc họp.)
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
The meeting was planned to start late because of time pressure. (Cuộc họp
được lên kế hoạch bắt đầu muộn vì sức ép về thời gian.)
The meeting started earlier because people wanted to leave early. (Cuộc họp
bắt đầu sớm hơn vì mọi người muốn rời đi sớm.)
The meeting lasted much longer than usual. (Cuộc họp kéo dài hơn rất nhiều
so với thường lệ.)
Trang 4/9 – Mã đề 003
5
27
A
28
C
29
A
30
D
Câu gốc: The hostess made every effort to see that her guests got the food and
drinks they wanted. (Bà chủ nhà rất cố gắng để những vị khách mời có đồ ăn
và thức uống họ muốn.)
Xét về mặt nghĩa, ta có đáp án đúng là:
The hostess tried hard to please her guests. (Bà chủ nhà cố gắng hết sức đề
làm hài lòng những vị khách mời của bà ấy.)
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa:
The hostess was reluctant to offer her guests food and drinks. (Bà chủ nhà
miễn cưỡng đưa đồ ăn và thức ăn cho những vị khách mời của bà.)
The guests refused the food and drinks prepared by the hostess. (Các vị khách
từ chối đồ ăn và thức uống được bà chủ nhà chuẩn bị.)
Neither the guests nor the hostess had food or drinks. (Cả khách mời và bà
chủ nhà đều không có đồ ăn và thức uống.)
Câu gốc: If you want to be kept informed about current affairs, you should
listen to the radio. (Nếu cậu muốn am hiểu những vấn đề hiện nay, câu nên
nghe đài.)
Xét về mặt nghĩa, ta có đáp án đúng là:
Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about
current affairs. (Nghe đài là cách tốt để bản thân am hiểu những vấn đề hiện
nay.)
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Only by listening to the radio, you can keep yourself informed about current
affairs. (Chỉ bằng việc nghe đài, bản thân bạn có thể am hiểu những vấn đề
hiện nay.)
Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs.
(Nghe đài và bạn sẽ am hiểu về những vấn đề hiện nay.)
Cả hai câu trên đều mang nghĩa “việc nghe đài” là cách duy nhất để “am hiểu
những vấn đề hiện nay” – không giống với nghĩa của câu gốc.
To keep yourself informed about current affairs, there is no point in listening
to the radio. (Để am hiểu những vấn đề hiện nay, nghe đài cũng chẳng ích gì.)
Similar to ...: tương tự, giống như.
Beef contains vitamins. Generally, fish contains almost the same vitamins as
beef.
Có câu tương đương là:
The vitamin content of fish may be considered in general as similar to beef.
Lượng vitamin có trong cá nhìn chung giống với thịt bò.
Nevertheless : tuy nhiên, tuy vậy.
He was very powerful. Nevertheless, he failed to do anything to save his
son’s life.
Anh ấy đã rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, anh ấy không thể làm bất cứ thứ gì để cứu
sống con trai mình.
Trang 5/9 – Mã đề 003
6
31
A
32
B
33
D
34
C
35
A
36
A
37
D
38
C
Có câu tương đương là:
Powerful as he might be, he could do anything to save his son’s life.
Anh ấy đã mạnh mẽ hết sức có thể, anh ấy vẫn không thể cứu sống con trai
mình.
Xét nghĩa 4 phương án đã cho:
Notice : chú ý
Show: thể hiện
Appear: xuất hiện
Mark : đánh dấu
Instead, they drew small pictures to (31) show the objects they were writing
about.
Thay vào đó, họ phác thảo những bức tranh nhỏ để thể hiện những vật họ
đang viết về.
Xét nghĩa 4 phương án đã cho:
Discover: khám phá, phát hiện ra.
Realize: nhận ra.
Deliver: phân phát.
Invent: phát minh ra
The meaning of this writing was forgotten for a very long time but in 1799
some scientists (32) discovered a stone near Alexandria, in Egypt.
Ý nghĩa của chữ viết này đã bị lãng quên trong một thời gian dài nhưng vào
năm 1799 một số nhà khoa học đã phát hiện ra một phiến đá ở Alexandria, Ai
Cập.
The stone had been there for (33) over a thousand years.
Phiến đá đã ở đó hơn một ngàn năm.
Be different from something: khác với cái gì đó.
An alphabet is quite different (34) from picture writing.
Bảng chữ cái tương đối khác so với chữ viết dạng hình ảnh.
Consist of something: bao gồm cái gì.
It (3) consists of letters or symbols that represent a sound and each sound is
just part of one word.
Nó bao gồm chữ cái và biểu tượng biểu hiện một âm thanh và mỗi âm thanh
chỉ là một thành phần của một từ.
What is the main topic of the passage? (Chủ đề chính của đoạn văn là gì?)
Đáp án đúng là: endangered species (Các loài đang trong tình trạng nguy
hiểm)
“Arlarming (adj) – làm hoảng sợ, hoang mang” có nghĩa gần nhất với từ
“distressing (adj) – làm lo âu, lo lắng”
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Dangerous (adj): nguy hiểm
Serious (adj): nghiêm trọng
Gripping (adj): hấp dẫn, thú vị
Poachers = illegal hunters: người săn trộm
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
concerned scientists: các nhà khoa học có liên quan
Trang 6/9 – Mã đề 003
7
39
A
40
C
41
D
42
A
43
D
44
A
enterprising researchers: các nhà nghiên cứu dám nghĩ dám làm
trained hunters: những thợ săn được huấn luyện
“Insensitivity (n) – sự không có cảm giác” có nghĩa gần nhất với
“callousness (n) – sự nhẫn tâm”.
Các phương án còn lại có nghĩa không phù hợp:
Indirectness (n): tính bất lương
Independence (n): sự độc lập
Incompetence (n): sự thiếu khả năng
The above passage is divided into two paragraphs in order to contrast a
problem and a solution. (Đoạn văn trên được chia thành hai đoạn để chỉ ra sự
tương phản giữa vấn đề và giải pháp.)
Dựa vào câu đầu của đoạn 1: Since the world became industrialized, the
number of animal species that have either become extinct or have neared
extinction has increased. (Từ khi thế giới công nghiệp hóa, số lượng các loài
động vật hoặc tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên.) → đưa ra vấn
đề.
Dựa vào cầu đầu của đoạn 2: Countries around the world have begun to deal
with the problem in various ways. (Các quốc gia trên thế giới bắt đầu giải
quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau.) → đưa ra giải pháp.
“International boycott – sự tẩy chay quốc tế” đề cập đến “a refusal to buy
animal products worldwide – việc từ chối mua các các sản phẩm từ động vật
trên khắp thế giới”.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa:
buying and selling of animal products overseas: việc mua và bán các sản
phẩm từ động vật ra nước ngoài
a global increase in animal survival: sự sống sót của các loài động vật tăng lên
trên toàn cầu
defraying the cost of maintaining national parks: thanh toán chi phí duy trì
các vườn quốc gia
Which of the following best describes the author’s attitude? (Từ nào sau đây
miêu tả chính xác nhất về thái độ của tác giả?)
Đáp án đúng là: concerned (lo lắng, lo âu)
Căn cứ vào đoạn:
“Most people think that lions only come from Africa. This is understandable
because in fact most lions do come from there but this has not always been
the case.”
“Phần lớn mọi người nghĩ rằng sư tử đến từ Châu Phi. Điều này cũng dễ hiểu
bởi thực tế hầu hết sư tử đến từ đó nhưng không phải luôn là như vậy.”
→ According to the passage, many people believe that lions come from
Africa.
(Theo như đoạn văn, nhiều người nghĩ rằng những chú sư tử đến từ Châu
Phi.)
Căn cứ vào đoạn:
“If we went back ten thousand years, we would find that there were lions
roaming vast sections of the globe. However now, unfortunately only a very
Trang 7/9 – Mã đề 003
8
45
D
46
B
47
C
48
A
49
C
small section of the lion's former habitat remains.”
“Nếu trở lại mười ngàn năm trước, chúng ta sẽ thấy sư tử ở khắp nơi. Tuy
nhiên giờ thì, không may mắn là chỉ còn một phần rất nhỏ môi trường sống
của chúng còn sót lại.”
→ Ten thousand years ago there were much more lion habitats than
nowadays.
(Mười ngàn năm trước đây, có nhiều nơi cho sư tử sinh sống hơn ngày nay.)
Căn cứ vào đoạn văn dưới đây:
“Asiatic lions are sub-species of African lions. It is almost a hundred
thousand years since the Asiatic lions split off and developed as a subspecies.”
“Sư tử Châu Á là phân loài của sư tử Châu Phi. Đã gần 100 000 năm kể tử khi
sư tử Châu Á tách biệt và phát triển thành một phân loài riêng biệt.”
→ The phrase "split off" in the second paragraph is closest in meaning to
developed into different species.
Cụm “split off” có nghĩa là phân chia, phân tách ra thành các loài khác nhau.
Căn cứ vào đoạn:
“Over the next nineteen hundred years the numbers of Asiatic lions in the
other areas declined steadily, but it was only in the nineteenth century that
they disappeared from everywhere but in India.”
“Hơn 1900 năm, số lượng sư tử Châu Á ở các khu vực khác giảm đáng kể,
duy chỉ vào thế kỉ 19, sư tử ở khắp mọi nơi biến mất ngoại trừ Ấn Độ.”
→ According to the passage, nowadays we can find the Asiatic lion only in
India.
(Theo như đoạn văn, ngày nay chúng ta chỉ có thể tìm thấy sư tử Châu Á ở
Ấn Độ.)
Căn cứ vào đoạn:
“India's lions are particular vulnerable because they have a limited gene pool.
The reason for this is interesting - it is because all of them are descended from
a few dozen lions that were saved by a prince who took a particular interest in
them.”
“Sư tử ở Ấn Độ đặc biệt dễ bị tổn thương bởi vì chúng có vốn gen bị hạn chế.
Lý do cho điều này rất thú vị - là bởi tất cả bọn chúng đều có nguồn gốc từ
vài chục con sư tử được cứu bởi một vị hoàng tử.”
→ The word "vulnerable" in the fourth paragraph is closest in meaning to
“weak”.
Từ “vulnerable” gần nghĩa với từ “weak_ yếu đuối, dễ bị tổn thương”.
The passage was written to provide an overview of the existence of the
Asiatic lions.
Đoạn văn đưa ra một cái nhìn tổng quan về sự tồn tại của những chú sư tử
Châu Á.
Căn cứ vào đoạn:
“However, despite living in a sanctuary, which makes them safe from hunters,
they still face a number of problems that threaten their survival. One of these
Trang 8/9 – Mã đề 003
9
50
A
is the ever-present danger of disease.”
“Mặc dù sống trong khu bảo tồn động vật hoang dã, các chú sư tử sẽ an toàn
hơn khỏi tay các thợ săn bắn, nhưng chúng vẫn phải đối mặt với một loạt vấn
đề khác đe doạ đến sự sống. Một trong những vấn đề đó là nguy hiểm mắc
bệnh dịch luôn luôn hiện hữu.”
→ According to the author, the Gir Wildlife Sanctuary cannot reduce the
Asiatic lion's risk of catching diseases .
Theo ý kiến tác giả, khu bảo tồn động vật hoang dã Gir không thể làm giảm
nguy cơ mắc bệnh dịch của các chú sư tử Châu Á.
Căn cứ vào đoạn:
“When you see the Asiatic lion in India, what you sense is enormous vitality.
They are very impressive animals and you would never guess that they have
this vulnerability when you look at them.”
“Khi bạn nhìn thấy sư tử Châu Á ở Ấn Độ, những gì bạn cảm nhận được là
một sức sống mãnh liệt. Chúng rất ấn tượng và bạn không bao giờ nghĩ rằng
chúng có đặc điểm yếu đuối như khi nhìn thấy.”
→ All of the followings can be used to describe the characteristics of the
Asiatic lion EXCEPT strong
Tất cả những từ dưới đây có thể được sử dụng để miêu tả đặc điểm của sư tử
Châu Á ngoại trừ “strong_khoẻ mạnh”.
_______THE END_______
Trang 9/9 – Mã đề 003