Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Mỹ thuật lớp 8 tiết 1 t6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.02 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 15/08/2014
Tiết 1
Bài 1: Vẽ trang trí

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
*Kỹ năng: -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
*Thái độ: -Trang trí được quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang trí quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ.
2.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................
Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát
I.
Quan sát, nhận xét
nhận xét(10P)
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng của quạt
giấy:


+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thường có hình dáng như thế nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
- Quạt có dạng hình bán nguyệt (nửa
hình tròn)
- Hoạ tiết: hoa lá, con vật.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS trang trí
II. Tạo dáng và trang trí quạt giấy
quạt giấy(10P)
1. Tạo dáng (SGK)
? Quan sát và nêu cách tạo dáng của quạt


giấy?
- GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy: đối
xứng, mảng hình không đều, đường diềm.
- GV minh họa trên bảng cách sắp xếp họa
tiết để cho HS quan sát:

2. Trang trí
+ Phác mảng trang trí;
+ Vẽ họa tiết;
+ Vẽ màu.

Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài(20P) III. Thực hành

- GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS
- Hãy trang trí một chiếc quạt có kích
năm trước.
thước 12cm
- GV gợi ý:
+ Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích.
- GV khuyến khích HS vẽ hình và vẽ màu
xong ngay ở trong lớp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.(3P)
- GV treo một số bài để HS nhận xét về cách trang trí quạt giấy: bố cục, hình vẽ và
cách vẽ màu.
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá
- GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN:
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau: Sưu tầm tài liệu, hình ảnh liên quan đến MT thời
Lê( nếu có
V. Rút kinh nghiệm.
1.Nội dung:………………………………3. Sử dụng thiết bị:……………………….
2. Phương pháp:…………………………4. Thời gian:……………………….………


Ngày soạn: 23/8/2014

Tiết 2
Bài 2: Thường thức mỹ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ

( Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật
Việt Nam
*Kỹ năng
*Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích
lịch sử văn hóa của quê hương.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến trúc, tương, phù điêu trang trí thời
Lê ( Bộ ĐDDH )
- Tư liệu về mỹ thuật thời Lê
Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mỹ thuật thời

2.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan minh họa bằng tranh ảnh
và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
2. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................
Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê.
(6P)
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới các
điểm sau:
Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu.


Nội dung
I -Vài nét về bối cảnh lịch sử
+ Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh, trong giai đoạn đầu, nhà Lê xây
dựng nhà nước ngày càng hoàn thiện và
chặt chẽ, tập trung khôi phục sản xuất
nông nghiệp, đắp đê, xây dưng công trình
thủy lợi, với nhiều chính sách, kinh tế,


SGK

quân sự, chính trị, ngoại giao,văn hóa
tích cực tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình,
thinh trị.
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong kiến
Trịnh – Nguyễn cát cứ, tranh giành quyền
lực và nhiều cuộc khởi nghĩa của nông
dân đã nổ ra.

Hoạt động 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
vài nét về mỹ thuật thời Lê.(32P)
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh họa
kết hợp với phương pháp gợi mở, hỏi
đáp để HS nắm được bài.
? Mỹ thuật thờ Lê gồm những loại hình
nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển như thế
nào.


GV giới thiệu tranh và đặt câu hỏi:
? Kiến trúc cung đình của nhà Lê có gì
khác với nhà Trần, Lý?
? Kể tên một số thành tựu?

? Kiến trúc tôn giáo của nhà Lê có đặc
điểm gì?
? Các em hãy cho biết điêu khắc và
chạm khắc trang trí thường gắn bó với
loại hình nghệ thuật nào.
? bằng Chất liệu gì.
GV giới thiệu:

1. Nghệ thuật kiến trúc
a) Kiến trúc cung đình
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ nguyên
lối sắp xếp như thành Thăng Long thời
Lý-Trần đã xây dựng và sửa chữa nhiều
công trình kiến trúc to lớn và khá đẹp
như: điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn
Thọ.
+Kiến trúc Lam Kinh: được xây dựng
năm 1433.
b) Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ đầu nhà Lê
đề cao Nho giáo nên cho xây dựng nhiều
miếu thờ Khổng Tử và trường dạy nho
học.Từ năm 1593 đến 1788. nhà Lê đã
cho tu sửa và xây dựng mới nhiều ngôi
chùa như: chùa Keo, chùa Mía, Chùa Bút

Tháp, chùa Chúc Khánh .
2. Điêu khắc và trang trí
- Điêu khắc: Các pho tương bằng đá tạc


người, lân, ngựa, tê giác.ở khu lăng miếu
Lam kinh đều nhỏ và được tạc rất gần với
nghệ thuật dân gian. Tượng phật bằng gỗ
như Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn
tay, phật nhập Nát Bàn.
- Chặm khắc trang trí: chủ yếu là để phục
vụ các công trình kiến trúc, làm cho các
công trình đẹp hơn, lộng lẫy hơn. Thời
Lê, chạm khắc trang trí còn được sử dụng
trên các tấm bia đá.
? Nghệ thuật Gốm nhà Lê có đặc điểm
gì?
? Đề tài trang trí trên gốm là những
hình gì?
? Gốm nhà Lê có gì khác so với nhà Lý,
Trần?

Hoạt động 3.Đánh giá kết quả học
tập.(5P)
- GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức của
học sinh.
- GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có
nhiều kiến trúc to đẹp, nhiều bức tượng
phật và phù đIêu trang trí được xếp vào
loại đẹp của mỹ thuật cổ Việt

Nam.Nghệ thuật tạc tượng và chạm

3. Nghệ thuật gốm
+ Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần, nhà
Lê chế tạo ra được nhiều loại gốm như;
gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu chắc
khỏe, giản dị
+ Đề tài trang trí là hoa văn, mây,sóng
nước, hoa sen, cúc, chanh.
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt, khỏe
khoắn, tạo dáng và bố cục hình thể theo
một tỷ lệ cân đối và chính xác.


khắc trang trí đạt tới đỉnh cao cả về nội
dung lẫn hình thức.Nghệ thuật gốm vừa
kế thừa được tính tinh hoa của thời Lý
– Trần, vừa tạo được nét riêng và .mang
đậm tính chất dân gian
HDVN.
Học bài trong SGK
Sưu tầm bàI viết về mỹ thuật thời Lê
Quan sát phong cảnh thiên nhiên.
V. Rút kinh nghiệm.
1.Nội dung:………………………………………………….
2. Phương pháp:……………………………………………..
3. Sử dụng thiết bị:…………………………………………
4. Thời gian:………………………………………………..
…………………………………………..
Ngày soạn: 09/9/2014


Tiết 3
Bài 5: Thường Thức Mỹ Thuật

MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
*Kỹ năng:
*Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để
lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Tranh, ảnh về chùa Keo, tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
tay, hình rồng trên bia đấ thời Lê.
Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo
luận.
III. Tiến trình dạy học.
3. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................


Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
1. Kiểm tra(5p)
- Chấm vở bài tập của 2 – 3 HS.
- Kiểm tra ĐDHT.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu
một số công trình kiến trúc tiêu biểu.

Chùa Keo.(15p)
GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa
ở SGK và giới thiệu các em biết Chùa
Keo là một điển hình của kiến trúc Phật
giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào thời
nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo như thế nào.
GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.

Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu
tác phẩm điêu khắc.(20p)
GV kết hợp diễn giải với minh họa trên

Nội dung
I. Kiến trúc (Chùa Keo).
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ ThưThái Bình, được xây từ thời Lý (1061)
bên cạnh biển. Năm 1611 bị lụt lớn nên
dời về vị trí hiện nay.Năm 1630 chùa
được xây dựng lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình
gồm 154 gian (58.000m2)
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp nhau:
tam quan nội, cuối cùng là Gác chuông.
Xung quanh có tường và hành lang bao
bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình cho
kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao 12m. Ba

tầng mái tren theo lối chồng diêm, dưới
tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28
cụm lớn.

II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí
1. Điêu khắc ( tượng phật Bà Quan


bộ ĐDDH.
? Hãy mô tả bức tượng đẹp qua tài liệu?
? Em có nhận xét gì về bố cục, cách
diễn tả, đường nét, hình khối của tượng?

Âm nghìn mắt nghìn tay).
- Tượng phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay tạc vào năm 1656 ở chùa Bút
Tháp, tỉnh Bắc Ninh.
- Toàn bộ tượng và bệ cao 3.70m với 42
cách tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
các cánh tay lớn một đôi đặt trước
bụng, một đôi chắp trước ngực, còn 38
tay kia đưa lên như đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11 mặt người chia
thành 4 tầng, trên cùng là tượng A-diđà nhỏ

? Rồng thời Lê có đặc điểm gì? So sánh
với thời Lý, Trần?
- Gv giới thiệu thêm để HS hiểu rõ
- ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt trời
là loại bố cục mới trong trang trí bia đá

cổ Việt Nam.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả(5p).
GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra
nhận thức của học sinh
GV kết luận và bổ sung

2. Chạm khắc và trang trí (hình tượng
con rồng)
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ,
hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về
đường nét.

HDVN. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
- Chuẩn bị bài sau; giấy, e-ke, màu.
V. Rút kinh nghiệm.
1.Nội dung:………………………………………………….
2. Phương pháp:……………………………………………..
3. Sử dụng thiết bị:…………………………………………
4. Thời gian:………………………………………………..


Ngày soạn: 16/09/2014

Tiết 4

Vẽ trang trí

TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ

*Kỹ năng: - Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
*Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:.
Giáo viên: - Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trước
Học sinh: - Giấy, e-ke, thước dài
2.Phương pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, thực hành
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................
Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
2. Kiểm tra(5p)
- Tượng phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay có đặc điểm gì?
- Kiểm tra ĐDHT.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.(8p)

I.

Nội dung
Quan sát, nhận xét.

GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và đặt câu
hỏi.

? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.

? Khẩu hiệu thường dùng loại chữ gì.

+ Khẩu hiệu thường được sử dụng
trong cuộc sống
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên


? Khẩu hiệu có màu sắc như thế nào
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách trình bày
khẩu hiệu(7p).
- GV hướng dẫn HS cách trình bày khẩu hiệu
- GV cho HS xem 2khẩu hiệu có bố cục khác
nhau, để HS nhận ra bố cục đẹp, chưa đẹp.
? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý chưa.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có được không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội dung
không.
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn giản, rõ ràng,
dễ đọc. Sắp xếp chữ hợp lý, ngắt ý, xuống
dòng sao cho phù hợp.

nhiều chất liệu
+ Khẩu hiệu có màu sắc tương phản
mạnh, nổi bật ..
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
II. Cách trình bày khẩu hiệu
- Trình bày khẩu hiệu sao cho phù
hợp với hình thức và nội dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với
nội dung khẩu hiệu.

+ Ước lượng khuân khổ của dòng
chữ, phác dòng chữ và phác chữ.
+ Kẻ chữ.
+ Vẽ màu.
HỌC, HỌC NỮA, HỌC
MÃI !

HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI !

Hoạt động3. Hướng dẫn HS làm bài(20p)
III.Thực hành
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
- Kẻ khẩu hiệu “Không có gì quý
- Tìm kiểu chữ
hơn độc lập tự do”.
- Tìm bố cục
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu chữ và vẽ
màu cho đẹp.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập(5p)
- GV trưng bày một số khẩu hiểu để HS tự
nhận xét.
- GV tổng kết, động viên và xếp loại một số
bài.
HDVN.
– Sưu tầm các kiểu chữ và dán vào giấy A4
- Chuẩn bị bài sau: sưu tầm tranh tĩnh vật, giấy, màu, chì.
V. Rút kinh nghiệm.
1.Nội dung:………………………………………………….
2. Phương pháp:……………………………………………..



3. Sử dụng thiết bị:…………………………………………
4. Thời gian:………………………………………………..
Ngày soạn: 23/9/2014
Tiết 5
Vẽ theo mẫu

LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 1)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết được cách bày nẫu như thế nào là hợp lý.
*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
*Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................
Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
2. Kiểm tra(5p)
- Chấm vở bài tập của 2 – 3 HS.
- Kiểm tra ĐDHT. Mẫu của hs chuẩn bị
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.(10p)

- GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa bằng sứ,
quả có màu sắc khác nhau.
- GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trước, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)

I.

Nội dung
Quan sát, nhận xét.

- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai,
thân, đáy.
- Quả đứng trước, che khuất một
phần lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.


? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV. yêu cầu học sinh ước lượng khung hình
chung, riêng của từng vật mẫu.

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
II.
Cách vẽ.
(5p)
GV hướng dẫn ở hình minh họa và phác một
1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ

số khung hình đúng, sai yêu cầu HS nhận xét.
khung hình riêng của từng vật
- Nêu các bước vẽ?
mẫu.
2. Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận,
vẽ nét chính bằng những đường
thẳng mờ.
3. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt sáng tối.

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
III. Thực hành
(20p)
- Vẽ lọ và quả theo mẫu bày trên
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài bàn giáo viên (vẽ hình).
có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học
sinh đa số chưa rõ;
- Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập(5p) .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa
đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ
sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
- Chuẩn bị màu vẽ


V. Rút kinh nghiệm.

1.Nội dung:…………………………………………………………………………….
2. Phương pháp:…………………………….…………………………..……………..
3. Sử dụng thiết bị:……………………………………………………………………
4. Thời gian:…………………………………………………………………………..
…………………………..
Ngày soạn: 30/9/2014

Tiết 6

Vẽ theo mẫu

VẼ TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
( Tiết 2)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: Học sinh biết vẽ được hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
Ngày....................Lớp 8A: Sĩ số.............vắng...............................
Ngày...................Lớp 8B: Sĩ số:............ vắng...............................
2. Kiểm tra(5p)
- Chấm vở bài tập của 2 – 3 HS.
- Kiểm tra ĐDHT.

3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.(7p)
GV. đưa vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học
sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về hình, về

Nội dung
I. Quan sát, nhận xét.


màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu củ quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp.)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? Ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét tranh
tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn? Vì sao?.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách
vẽ.(10p)
GV hướng dẫn ở hình minh họa.

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm
bài(20p).

GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu
thấy học sinh đa số chưa rõ;
- Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập(3p) .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và
chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên

- Hướng ánh sáng.
- Tìm mảng lớn đậm nhạt của lọ, của
quả. Sự ảnh hưởng qua lại về màu sắc
của các vật mẫu với nhau
II. Cách vẽ màu.
- Kiểm tra lại hình vẽ.
- Nhìn mãu vẽ phác các mảng màu
chính theo hình dáng của lọ, quả.
- Tìm các màu đậm nhạt và màu sắc
của lọ, quả, màu qua lại giữa chúng.
Tìm màu nền.
- Vẽ mảng màu lớn trước, chi tiết vẽ
sau.
- Hoàn thiện bài (đối chiếu với mẫu)

III. Thực hành
- Vẽ tĩnh vật lọ và quả theo mẫu bày
trên bàn giáo viên (vẽ màu).

Chú ý: mẫu bày phải giống như tiết
trước.


bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau.
V. Rút kinh nghiệm.
1.Nộidung:………………………………………………………..………………….
2.Phươngpháp:…………………………………………………………….…………
3. Sử dụng thiết bị:…………………………………………………...……………...
4. Thời gian:…………………………………………………………….……………



×