Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Lựa chọn biện pháp nhằm nâng cao chất lượng phong trào tập luyện môn cầu cho nam thanh niên huyện Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.02 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
HO GI O D C THỂ CH T

NGUYỄN THỊ NG

LỰ CHỌN BIỆN PH P NHẰM
NÂNG C O CH T LƯỢNG PHONG
TRÀO TẬP LUYỆN MÔN CẦU LÔNG
CHO NAM THANH NIÊN HUYỆN
VĨNH TƯỜNG - VĨNH PHÚC

H

LUẬN T T NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI, 5 - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
HO GI O D C THỂ CH T

NGUYỄN THỊ NG

LỰ CHỌN BIỆN PH P NHẰM
NÂNG C O CH T LƯỢNG PHONG
TRÀO TẬP LUYỆN MÔN CẦU LÔNG
CHO NAM THANH NIÊN HUYỆN
VĨNH TƯỜNG - VĨNH PHÚC
H

LUẬN T T NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành họ

Giáo dụ thể hất


hướ g dẫ

ThS. Nguyễ Thị Thu Hồ g

HÀ NỘI, 5 - 2017


LỜI C M ĐO N
Tôi tên là: Nguyễ Thị Ng
Sinh viên: K39A - Khoa Giáo dục thể chất, trường ĐHSP Hà Nội 2.
Tôi xin cam đoan đề tài: "L
ư

g ho g t o tậ

V h Tườ g - V h Ph

uyệ

họ
ầu

iệ




g ho

hằ

g

th

h i

o hất
huyệ

, là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đề tài

không trùng với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác. Các kết quả nghiên
cứu này mang tính thời sự cấp thiết, đúng thực tế khách quan, nếu có gì không
trung thực tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2017
Sinh viên

Nguyễ Thị Ng


D NH M C VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT


Giải thí h từ viết tắt

1

CL

c u lông

2

CLB

c ul c ộ

3

cm

centimet

4

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

5

GD - ĐT


Giáo dục đào t o

6

GDTC

Giáo dục thể chất

7

HDV

hướng d n viên

8

NXB

Nhà xuất ản

9

TDTT

Thể dục thể thao

10

THPT


Trung học phổ thông

11

TT

Thứ tự

12

RLTT

Rèn luyện th n thể

13

s

giây

14

SGK

Sách giáo khoa

15

SL


Số lượng

16

XL

Xếp lo i

17

%

Ph n trăm


M CL C
ĐẶT V N ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC V N ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 5
.

uan điểm của Đảng và Nhà nước về phong trào T TT qu n chúng ....... 5

.2. Đ c điểm ho t động thể thao qu n chúng .................................................. 6
.2. . Khái niệm về phong trào T TT qu n chúng .......................................... 6
.2.2.

ục tiêu của phong trào T TT qu n chúng ........................................... 6

.2. . Hướng d n viên, huấn luyện viên hướng d n t p luyện ......................... 7
.2. . Hình thức ho t động của phong trào t p luyện c u lông ........................ 7

. . Đ c ho t động của môn c u lông ............................................................... 8
. . Đ c điểm về tâm - sinh l của nam thanh niên lứa tuổi

- 35 ................ 8

CHƯƠNG 2. M C Đ CH- PHƯƠNG PH P - TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 10
2. . Nhiệm vụ .................................................................................................. 10
2.2. Phư ng pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
2.2. . Phư ng pháp ph n tích và tổng hợp tài liệu ....................................... 10
2.2.2. Phư ng pháp phỏng vấn........................................................................ 10
2.2.3. Phư ng pháp quan sát sư ph m............................................................. 11
2.2.4. Phư ng pháp thực nghiệm sư ph m...................................................... 11
2.2.5. Phư ng pháp kiểm tra sư ph m............................................................. 11
2.2.6. Phư ng pháp thống kê........................................................................... 11
2. . Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 13
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 13
2. .2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 14
2. . . Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 14
CHƯƠNG 3.

ẾT QU NGHI N CỨU .................................................... 15

. . Thực tr ng về phong trào t p luyện môn c u lông cho nam thanh niên lứa
tuổi

-

trên địa àn huyện........................................................................ 15


3.1.1. Thực tr ng ộ máy lãnh đ o phong trào T TT qu n chúng ................ 15


. .2. Thực tr ng về nội dung ho t động chuyên môn ................................... 15
. . . Chư ng trình kế ho ch .......................................................................... 16
. . . Phư ng pháp và tổ chức huấn luyện ..................................................... 16
3.1.5. Thực tr ng về đội ngũ hướng d n viên, huấn luyện viên ..................... 17
. . . Thực tr ng về nhu c u t p luyện ........................................................... 18
3.1.7. Thực tr ng về điều kiện thời gian để nam thanh niên tham gia t p luyện
c u lông ........................................................................................................... 19
.2. Đề xuất iện pháp nh m n ng cao chất lượng phong trào t p luyện môn
c u lông cho nam thanh niên huyện ĩnh Tường- ĩnh Phúc ....................... 22
3.2. . Đề xuất biện pháp.................................................................................. 22
3.2.2. Lựa chọn các biện pháp nh m n ng cáo chất lượng phong trào t p luyện
môn c u lông cho nam thanh niên huyện ĩnh Tường - ĩnh Phúc .................. 25
3.2.3. Các biện pháp ........................................................................................ 29
.2. . . Tăng cường tuyên truyền, giáo dục trên các phư ng tiện đ i chúng ........... 29
.2. .2. Tăng cường thi đấu thường xuyên cho người t p luyện môn c u lông
......................................................................................................................... 30
.2. . . Khai thác hiệu quả trang thiết ị c u lông hiện có............................. 31
.2. . . Tăng cường sự lãnh đ o của Đảng, các cấp đối với công tác phát triển
c u lông

cấp xã, phường, thị trấn ................................................................. 31

3.2.3.5. Phát triển thể lực cho nam thanh niên tham gia t p luyện c u lông........... 32
.2. . . Tăng cường m các lớp ồi dư ng hướng d n viên, trọng tài........... 38
.2. . Đánh giá kết quả ứng dụng các biện pháp đối với việc phát triển phong
trào t p luyện môn c u lông cho nam thanh niên huyện


ĩnh Tường-

ĩnh

Phúc ................................................................................................................. 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KH O
Phụ lục


D NH M C B NG VÀ BIỂU Đ
STT
1

Bả g, iểu
ảng 3.1

N i du g
Đội ngũ H

, H

Trang

huyện

ĩnh Tường

18


(n=16)
2

ảng 3.2

Thực tr ng về thái độ t p luyện trong C
c u lông n

3

ảng 3.3

19

).

ảng thăm d mức đóng hội phí tháng và thời
gian tổ chức ho t động C

20

c u lông ngày

(n=82).
4

ảng 3.4

Các iện pháp c n thiết để phát triển phong
trào t p luyện c u lông huyện


26

ĩnh Tường

(n=39).
5

ảng 3.5

Các iện pháp c n thiết để phát triển phong
trào t p luyện của nam thanh niên n

6

ảng 3.6

Danh mục các giải thi đấu của các C

28

)
c u

30

lông huyện ĩnh Tường tham gia trong năm.
7

ảng 3.7


Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test kiểm tra

34

thể lực tốc độ của 2 nhóm trước thực nghiệm
(n=10).
8

ảng 3.8

Kết quả kiểm tra thể lực cho nam thanh niên
huyện

35

ĩnh Tường trước thực nghiệm (n=

60).
9

ảng 3.9

Kết quả kiểm tra thể lực cho nam thanh niên
huyện ĩnh Tường sau thực nghiệm n

10

ảng 3.10


Nội dung ồi dư ng H
lông

,H

37

)

cho môn c u

38


11

ảng 3.11

Khảo sát số lượng nam thanh niên tham gia

39

t p luyện c u lông trước và sau thực nghiệm
huyện ĩnh Tường- ĩnh Phúc n
12

ảng 3.12

Kết quả các giải đấu nổi


)

tc ul c ộc u

40

lông tham gia trước và sau khi thực nghiệm
13

iểu đồ

Kiểm tra thể lực cho nam thanh niên huyện

36

ĩnh Tường - ĩnh Phúc trước TN
14

iểu đồ 2

iểu di n kết quả kiểm tra thể lực cho nma
thanh niên huyện
sau TN.

ĩnh Tường của 2 nhóm

37


1

ĐẶT V N ĐỀ
Thể dục thể thao hay gọi là văn hóa thể chất) có

nghĩa to lớn trong

việc ảo vệ, tăng cường sức khỏe, phát triển và hoàn thiện thể chất cho con
người, góp ph n tích cực vào quá trình ồi dư ng và phát triển nguồn nh n
lực, x y dựng đời sống văn hóa tinh th n phong phú, lối sống lành m nh
nh m thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh”.
Đường lối, quan điểm của Đảng về công tác T TT, được hình thành
ngay từ những năm đ u của cách m ng nước ta, đã từng ước được ổ sung,
hoàn chỉnh phù hợp với yêu c u, nhiệm vụ của từng giai đo n cách m ng và
luôn là kim chỉ nam cho sự phát triển của nền T TT nước nhà.
Ngay từ năm 9

, Chư ng trình

iệt

inh đã chỉ rõ: “Cần khuyến

khích nền thể dục quốc dân, làm cho nòi giống ngày càng thêm mạnh”. Cách
m ng Tháng Tám thành công, sau khi giành được chính quyền, ngày
năm 9

tháng

, Chủ tịch Chính phủ iên hiệp l m thời iệt Nam d n chủ cộng


h a đã k sắc lệnh số

thành l p Nha Thể dục, trực thuộc ộ Thanh Niên,

c quan T TT đ u tiên của nước ta. Tháng

năm 9

, trong lúc chính

quyền cách m ng c n non trẻ đang g p vô vàn khó khăn, đất nước trong tình
thế “ngàn cân treo sợi tóc ”, Chủ tịch Hồ Chí
số

inh đã k

an hành sắc lệnh

thành l p trong ộ quốc gia Giáo dục Nha Thanh niên, Thể dục. Trong

ngày này, Người đã viết ài áo Sức khoẻ và Thể dục, động viên toàn d n t p
thể dục để n ng cao sức khoẻ: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời
sống mới, việc gì cũng có sức khoẻ mới làm thành công. Mỗi một người dân
yếu ớt, tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ tức là cả nước
mạnh khoẻ. Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi
một người yêu nước. Việt đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai


2
cũng nên làm và ai cũng làm được. Mỗi ngày lúc ngủ dậy, tập một ít thể dục.

Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức
khoẻ [5].
Chỉ thị

CT TW của an í thư trung ư ng Đảng về công tác T TT

trong giai đo n đ u nêu rõ: “Những năm gần đây công tác TDTT từng bước
mở rộng với nhiều hình thức, ở một số ngành địa phương đã được chú ý đầu
tư, nâng cấp, xây dựng mới [4]. Tuy nhiên, T TT nước ta đang

trình độ

thấp, số người thường xuyên t p luyện thể dục thể thao c n rất ít, đ c iệt là
thanh niên chưa tích cực tham gia t p luyện. Các phong trào T TT chưa phát
triển m nh về chiều rộng l n chiều s u.
Từ nh n thức đó, Đảng và Nhà nước ta đã và đang chủ trư ng x y
dựng một nền T TT phát triển và tiến ộ góp ph n n ng cao sức khỏe, đáp
ứng nhu c u văn hóa tinh th n của nh n d n. Trong những năm qua cùng với
sự phát triển của thể thao qu n chúng, thể thao thành tích cao cũng kh i sắc
và thu được nhiều thành quả, một số môn đã đ t được huy chư ng trong các
cuộc thi đấu quốc tế. T i Seagame 2 tổ chức

Đ

của chúng ta

đã đem l i vinh quang cho Tổ quốc khi xuất sắc giành được 2

huy chư ng


trong đó có

Lào, các

HC , 7 HC , 7 HCĐ xếp thứ 2 toàn đoàn.

C u lông là một môn thể thao được du nh p vào nước ta từ năm 9
và chủ yếu phát triển

các thành phố lớn như Hà Nội, TP HC . Trong nhiều

năm tr l i đ y môn c u lông đã tr thành một trong những môn có tốc độ
phát triển m nh mẽ với nhiều hình thức t p luyện, phù hợp với nhiều đối
tượng, lứa tuổi, là môn thể thao mang tính qu n chúng cao được phổ c p tới
đông đảo mọi người, góp ph n n ng cao sức khỏe cho mọi t ng lớp nh n d n.
Sự phát triển môn c u lông phù hợp với điều kiện kinh tế nước ta hiện
nay, phù hợp với t m vóc, tố chất thể lực, phẩm chất

chí của người

iệt

Nam, được đông đảo qu n chúng đón nh n từ những lớp thanh thiếu niên cho


3
tới những lớp người trung tuổi.

à có các trường đào t o chuyên ngành c u


lông như trường ĐH T TT ắc Ninh, ĐHSP T TT Hà Nội…
Huyện ĩnh Tường là huyện phát triển về mọi m t kinh tế, văn hóa, thể
dục thể thao…. đ c iệt là môn c u lông vì nó được rất nhiều lứa tuổi ưa thích
và lựa chọn để t p luyện.

ới dụng cụ s n ãi đ n giản để t p luyện nên m c

dù ra đời khá muộn so với nhiều môn thể thao khác, song nó nhanh chóng thu
hút đông đảo qu n chúng tham gia và ngày càng phát triển. iệc t p luyện c u
lông có

nghĩa quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực

cho người t p. Hàng năm, Trung t m

ăn hóa - Thể thao phối hợp với các

ngành, các xã, thị trấn trong huyện tổ chức được nhiều giải thi đấu trong khu n
khổ huyện, điều đó chứng tỏ phong trào t p luyện T TT đã tr thành nhu c u
không thể thiếu trong đời sống văn hóa - thể thao của qu n chúng nh n d n,
góp ph n không nhỏ vào việc n ng cao thể lực cho người t p. à đã có một số
thành tích khi tham gia giải tỉnh ĩnh Phúc: nhì đôi nam - giải vô địch tỉnh….
Qua kinh nghiệm nhiều năm t p luyện c u lông cũng như tham khảo
kiến các chuyên gia, huấn luyện viên, hướng d n viên môn c u lông cho thấy
trong thời gian rảnh r i vì nhiều l do khác nhau như: ng i v n động, không
có thời gian, không hứng thú, không có điều kiện kinh tế... nên nam thanh
niên độ tuổi từ

-


ít tham gia t p luyện môn c u lông. Nội dung t p luyện

chưa phù hợp với đ c điểm t m - sinh l và điều kiện cụ thể của huyện.

ì

v y chất lượng t p luyện môn c u lông cho nam thanh niên là chưa cao. Một
số tác giả nghiên cứu về iện pháp phát triển phong trào t p luyện các môn
thể thao như: Phùng

inh

nh: “ ựa ch n biện pháp phát triển phong trào

tập luyện cầu lông của trường TH T

u nh Côi - Thái

ình 2015 ”…

Nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về phát triển phong trào t p luyện môn
c u lông cho nam thanh niên

huyện ĩnh Tường - ĩnh Phúc.

Xuất phát từ những lí do trên, nh m góp ph n đẩy m nh phong trào t p
luyện môn c u lông cho lứa tuổi thanh thiếu niên huyện ĩnh Tường nói riêng


4

cũng như phát triển môn c u lông t i tỉnh

ĩnh Phúc nói chung, tôi tiến hành

nghiên cứu đề tài này: “Lựa chọn biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
phong trào tập luyện môn cầu cho nam thanh niên huyện Vĩnh TườngVĩnh Phúc”.
* Mụ đí h ghi

ứu

ục đích nghiên cứu: ựa chọn được các iện pháp phù hợp với đối
tượng nghiên cứu nh m n ng cao chất lượng cũng như phong trào t p lyện
môn c u lông cho nam thanh niên huyện

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc.

* Giả thuyết ho họ
Nếu đề tài đánh giá đúng thực tr ng áp dụng có hiệu quả các ài t p
thành công thì sẽ giúp cho các em nam thanh niên huyện

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc đ t được thành tích cao trong việc t p luyện và thi đấu.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QU N C C V N ĐỀ NGHI N CỨU

1.1 Qu

điể

ủ Đả g v Nh

ướ về ho g t o TDTT uầ

h

g

Đảng ta luôn kh ng định rõ vị trí và t m quan trọng của T TT trong
việc thực hiện nhiệm vụ ồi dư ng và phát huy nh n tố con người, t o ra sức
m nh và động lực phát triển đất nước, Nghị quyết Đ i hội IX của Đảng đã xác
định: “ hát triển mạnh hoạt động TDTT cả về quy mô và chất lượng, góp
phần nâng cao thể lực và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt
Nam”. ăn kiện Đ i hội XI của Đảng tiếp tục kh ng định: “ ây dựng và thực
hiện chiến lược quốc gia về nâng cao sức kh e, tầm vóc con người Việt Nam.
y mạnh phát triển TDTT quần chúng và thể thao thành tích cao” [14]. Đ i
hội XI đã thể hiện quan điểm nhất quán của Đảng về phát triển T TT, nh m
n ng cao sức khỏe, thể lực và n ng cao đời sống văn hóa tinh th n của nh n
d n, đ c iệt là thế hệ trẻ iệt Nam.
Trong những năm qua, phong trào T TT trên cả nước đã có những
ước phát triển m nh mẽ cả về thể thao thành tích cao cũng như thể thao qu n
chúng. Có được thành công đó là nhờ sự quan t m, chỉ của đ o của Đảng,
Nhà nước cũng như sự n lực của toàn ngành T TT. Chính sách của Đảng,
Nhà nước về T TT luôn được v n dụng linh ho t, sáng t o gắn liền với cuộc
v n động “Toàn dân r n luyện thân thể theo gương ác Hồ v đại”.
Năm 9

TW ngày 2

, an chấp hành Trung ư ng Đảng đã ra chỉ thị số
9

CT-

về công tác T TT, quan điểm phát triển T TT của Đảng

ta trong thời k này: “Việc chăm sóc sức kh e của nhân dân, tăng cường thể
chất của nhân dân là một nhiệm vụ quan tr ng của ảng và Chính phủ. Tăng
cường tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân về vai trò, ý ngh a của
TDTT, vận động quần chúng tham gia càng ngày càng nhiều vào phong trào
TDTT, động viên quần chúng thường xuyên tập luyện TDTT, lấy thanh niên


6
làm nòng cốt. Có kế hoạch giải quyết từng bước những yêu cầu cụ thể về cơ
sở vật chất, phương tiện và dụng cụ TDTT. iện toàn bộ máy quản lý TDTT
các cấp. Tăng cường đào tạo cán bộ TDTT”.
Cuộc v n động toàn d n “Toàn dân r n luyện thân thể theo gương ác
Hồ v đại được triển khai liên tục trong những năm qua, đã phát huy hiệu
quả thực ti n và là động lực phát triển phong trào T TT

c s phát triển

m nh trong tất cả các đối tượng, đ c iệt là trong công nh n viên chức, lực
lượng vũ trang, người cao tuổi, thanh thiếu niên. Các hình thức t p luyện thể
dục thể thao đ n giản, không c n đ u tư nhiều về s n ãi, trang thiết ị như:
thể dục dư ng sinh, c u lông, cờ tướng, võ thu t, óng đá mini,.... phát triển

m nh

h u hết các địa phư ng trong cả nước.
Từ năm 2

T TT

, chính phủ đã chỉ đ o triển khai chư ng trình phát triển

xã, phường, thị trấn, giao cho ngành T TT cùng các ộ, ngành

Trung ư ng và

y an nh n d n các các cấp thực hiện

T TT cấp xã. Đến nay, c

nhiệm vụ đối với

ản các nhiệm vụ: phát triển phong trào; x y dựng

c s v t chất đã được các cấp ủy Đảng và chính quyền chỉ đ o triển khai có
kết quả.
1.2. Đ

điể

ho t đ

g thể th o uầ


h

g

1.2.1. hái niệm v phong tr o T TT quần chúng
Theo quy định của lu t Thể dục thể thao: T TT qu n chúng là một ộ
ph n quan trọng của T TT cho mọi người; là ho t động t p luyện, iểu di n,
thi đấu các ài t p thể dục và các môn thể thao của tất cả mọi người trong
cộng đồng

d n tộc anh em. Đối tượng của thể dục thể thao qu n chúng là

toàn d n, không ph n iệt lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tôn giáo, chính trị,
tình tr ng sức khỏe và n i cư trú.
1.2.2.

c ti u c a phong tr o T TT quần chúng

- Giáo dục ch n, thiện, m cho các thành viên trong c u l c ộ c u lông.


7
- Phổ iến những kiến thức c

ản dưới sự cố vấn chuyên môn của

huấn luyện viên, hướng d n viên chuyên ngành môn c u lông.
- N ng cao nh n thức về mọi m t trong cuộc sống gắn với những chủ
đề nhất định, tùy thuộc vào từng đối tượng, lo i hình như C


cụ thể.

- N ng cao nh n thức; giữa các c u l c ộ với nhau.
- Giúp đ , tinh th n đoàn kết, tư ng th n tư ng ái giữa các thành viên
tham gia t p luyện c u lông.
- Có sức khỏe dồi dào, giúp công việc đ t hiệu quả cao.
1.2.3.

ư ng d n vi n huấn luyện vi n hư ng d n tập luyện

Nội dung ho t động của phong trào t p luyện c u lông c n phù hợp xác
thực với đối tượng t p luyện nam thanh niên lứa tuổi

-

và đ c điểm kinh

tế chính trị của huyện ĩnh Tường. Các nội dung không nên ó h p trong ph m
vi đối tượng nhất định, thời gian và không gian nhất định mà c n được m
rộng, ổ sung kịp thời ảo đảm tính c p nh t, tránh nhàm chán, đ c iệt là cung
cấp một lượng kiến thức phong phú cho nam thanh niện tham gia c u l c ộ.
Có giáo viên, H

, hướng d n viên hướng d n t p luyện.

Thành l p các đội thể thao, tổ chức huấn luyện ngắn h n hay thường
xuyên để chuẩn ị lực lượng Đ tham gia thi đấu các giải thể thao.
Tổ chức các giải đấu trong huyện theo lịch hàng năm.
Tham gia các giải ngoài C

1.2.4.

nh th c ho t

, ngoài huyện theo lịch hàng năm.

ng c a phong tr o tập luyện cầu lông

Hình thức ho t động của phong trào t p luyện c u lông dựa trên tinh
th n tự nguyện tham gia và C

của nam thanh niên lứa tuổi từ

-

x y

dựng kế ho ch, chư ng trình t p luyện cho từng đối tượng tham gia thi đấu
khác nhau như: đối tượng là nam, đối tượng mới t p, đối tượng tham gia vào
đội tuyển thi đấu… được ph n thành nhóm, từng lứa tuổi t p luyện, công tác
kiểm tra giám sát và sự hướng d n của H

, hướng d n viên T TT có

chuyên ngành nh m đáp ứng nhu c u, nguyện vọng của hội viên trong C

.


8

13 Đ

ho t đ

g ủ

ầu

g

c điểm quần chúng tham gia tập luyện: Đối tượng tham gia c u l c ộ
rất đa d ng, không ph n iệt giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp.

ới mục đích là

n ng cao sức khỏe hay giải trí thể hiện tính tự giác cao, tính tự nguyện s u sắc.
c điểm phi lợi nhuận của môn cầu lông:

ục tiêu của việc t p luyện

môn c u lông là phấn đấu đáp ứng mọi nhu c u của các đối tượng mà không
được thiên về lợi nhu n kinh tế. Khi xã hội thừa nh n một lợi ích của c u lông
đem l i và đáp ứng đúng mục đích của người t p, đư ng nhiên họ sẽ tự
nguyện và đáp ứng đúng nhu c u khi tham gia t p luyện.
Câu lạc bộ cầu lông là trung tâm để triển khai việc tập luyện, huấn
luyện và thi đấu thể thao: T p luyện, huấn luyện và thi đấu thể thao là
động chính của lo i hình C

c u lông. Đ y là


thiếu để duy trì và tồn t i của C

nội dung c

ho t

ản, không thể

c u lông. Chỉ khi người tham gia C

được hướng d n t p luyện, được huấn luyện n ng cao thành tích thể thao để
tham gia thi đấu các giải thể thao trong nội ộ C

tổ chức ho c do các cấp

trên tổ chức thì khi đó mới t o ra tính tích cực hăng say tham gia t p luyện
của người t p.
14 Đ

điể

về tâm - i h



th

h i

ứ tuổi 1 - 35


Về m t sinh h c: Đ y là giai đo n hoàn tất những thay đổi c thể
thanh niên. Trọng lượng não đ t mức tối đa, khoảng
14 -

nam

gr và chứa khoảng

t n -ron. Các n -ron đã phát triển hoàn thiện - phát triển các sợi

nhánh, sợi trục được myelin hóa hoàn hảo đảm ảo sự d n truyền các luồng
th n kinh nhanh chóng, chính xác. Các sợi nhánh đảm ảo sự liên hệ hết sức
rộng khắp, chi tiết và tinh tế.
Các nhà nghiên cứu đã tính được nhiều tế ào th n kinh đến tuổi sinh
viên có thể có thể nh n tin từ 2

n -ron trước và g i đi 2

n -ron sau. Số

lượng các kênh liên hệ đó làm cho khả năng ho t động trí tuệ của nam thanh


9
niên vượt xa học sinh phổ thông trung học.

ớc tính có khoảng 2

số kiến


thức được trong cuộc đời được tích lũy trong thời gian này.
Hệ thần kinh
Sự phát triển của hệ th n kinh có những thay đổi quan trọng về cấu trúc
ên trong não. Số lượng d y th n kinh liên hợp giữa các vùng chức năng trên
vỏ não tăng nhanh, liên kết các ph n khác nhau. Chính điều này t o điều kiện
c n thiết cho ho t động tiếp nh n, d n truyền, ph n tích, tổng hợp, hệ thống
hóa các kích thích l học, hóa học, c học ên trong và ên ngoài c thể. ên
c nh đó nó c n giúp phối hợp, điều h a các ho t động của c thể đ c iệt là
các ho t động về v n động, nội t ng, nội tiết với các ho t động của hệ th n
kinh. Khả năng tư duy, ph n tích, tổng hợp và trừu tượng hóa được phát triển
và t o thu n lợi cho việc hình thành nhanh chóng các phản x có điều kiện.
Đ y là đ c điểm thu n lợi để họ nhanh chóng tiếp thu và hoàn thiện kĩ thu t
động tác.
Hệ nội tiết
Thanh niên

tuổi này đã qua thời kì phát dục. Các hormone của tuyến

yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến thượng th n, tuyến sinh dục ho t động ình
thường và có ảnh hư ng đến sự tăng trư ng và phát triển t m l

lứa tuổi này.

Các hormone của tuyến yên và tuyến giáp có liên quan đến sự phát
triển hình thể của thanh niên. Các ất thường của ho t động tuyến yên có ảnh
hư ng đến chiều cao và hình thể.
Hệ hô hấp
Đã phát triển hoàn thiện t n số hô khoảng


-2 l n

luyện các c ngực, có lườn phát triển, nên t p hít th s u.

phút. Chú

rèn


10
CHƯƠNG 2
M C Đ CH - PHƯƠNG PH P - TỔ CHỨC NGHI N CỨU
2 1 Nhiệ

vụ

Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, đề tài tiến hành giải quyết 2 nhiệm
vụ sau:
- Nhiệ

vụ 1: Đánh giá thực tr ng phong trào t p luyện môn c u

lông cho nam thanh niên huyện
- Nhiệ

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc.

vụ 2: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các iện pháp nh m


n ng cao chất lượng phong trào t p luyện môn c u lông cho nam thanh
niên huyện
2.2. Phư

ĩnh Tường g há

ghi

ĩnh Phúc.
ứu

2.2.1. Phương pháp phân tích v tổng hợp t i liệu
Đ y là phư ng pháp thu th p thông tin từ các nguồn tài liệu tham khảo
tổng hợp qua ph n tích và tổng hợp nh m hệ thống những kiến thức, từ đó
hình thành c s l lu n phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
Phư ng pháp ph n tích và tổng hợp tài liệu giúp người viết hình thành
kết cấu nội dung trên c s kết quả nghiên cứu của mình và tư liệu tích lũy
được. Ngoài ra ph n tích tổng hợp tài liệu liên quan làm c s đề giúp lựa
chọn những iện pháp nghiên cứu và àn lu n kết quả nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phư ng pháp này được s dụng để thu th p trao đổi những thông tin có
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Từ đó rút ra những nh n xét và kết lu n
chính xác khách quan có độ tin c y. Đối tượng chúng tôi phỏng vấn là nam
thanh niên lứa tuổi

-35 huyện ĩnh Tường - ĩnh Phúc.

Phỏng vấn trực tiếp là phư ng pháp thu nh p thông từ các chuyên gia,
HDV, huấn luyện viên


ng phiếu hỏi.


11
Phỏng vấn gián tiếp là phư ng pháp thu nh n thông tin

ng phiếu hỏi,

phiếu điều tra... Theo một hệ thống c u hỏi được chuẩn ị sẵn sàng.
2.2.3. Phương pháp quan sát sư ph m
S dụng phư ng pháp này thông qua theo dõi các uổi t p luyện và thi
đấu nh m phát hiện ra ưu điểm, mấu chốt, những nguyên nh n d n tới thực
tr ng yếu kém về kĩ chiến thu t, từ đó thấy được những vấn đề c n thiết phải
được khắc phục để đưa ra phư ng pháp huấn luyện hợp l .
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư ph m
Phư ng pháp này được s dụng trong việc ứng dụng các iện pháp đã
lựa chọn vào thực ti n giảng d y nh m xác định ảnh hư ng của những iện
pháp đó đến việc n ng cao chất lượng phong trào c u lông cho nam thanh
niên huyện

ĩnh Tường - ĩnh Phúc. Từ đó, đưa ra những kết lu n chính xác

và khách quan thông qua phư ng pháp so sánh và đối chiếu.
60 nam thanh niên lứa tuổi
Ngũ Kiên và thị trấn

-35 trong 3 CLB của xã Tứ Trưng, xã

ĩnh Tường của huyện


ĩnh Tường sẽ được chia đều

ng u nhên thành 2 nhóm:
Nhóm đối chứng 0 người: là nhóm t p theo các ài t p mà huấn luyện
viên đưa ra.
Nhóm thực nghiệm 30 người: t p theo các ài t p mà đề tài đã lựa chọn.
Thời gian thực nghiệm được tiến hành trong

tu n, m i tu n t p

uổi, áp dụng cho cả 2 nhóm.
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư ph m
Đ y là phư ng pháp nghiên cứu nhờ hệ thống đã được thực ti n thừa
nh n tiêu chuẩn hoá về nội dung, hình thức và điều kiện nh m xác định trình
độ kĩ thu t và khả năng t p luyện của nam thanh niên.
2.2.6. Phương pháp thống k
Để đánh giá hiệu quả ài t p một cách khoa học và chính xác nên s
dụng phư ng pháp này làm c s để đánh giá kết quả của phư ng pháp thực
nghiệm. Đề tài s dụng các công thức sau:


12
- Số trung ình cộng:
n

x

 xi


i 1

n

Trong đó:
x : à số trung ình quan sát

: K hiệu tổng
x i : Các giá trị quan sát

n: Kích thước t p hợp m u
- Tính độ lệch chuẩn:

   x2
- Phư ng sai:

với n

30

- So sánh 2 số trung ình:
XA  XB

t

 A2
nA

Trong đó:


X

X



B

2

 B2
nB

: à số trung ình của nhóm

: à số trung ình của nhóm

: Phư ng sai

x:
i

A



à giá trị từng cá thể

nA : Kích thước t p hợp m u nhóm
nB : Kích thước t p hợp m u nhóm

 : K hiệu tổng.


13
2 3 Tổ hứ

ghi

ứu

2.3.1. Thời gian nghi n c u
Thời gi

Gi i

N i du g

đo
I

Bắt đầu

+ ựa chọn đề tài.

11/2016

ết

Sả


h

thu đư

th
1/2017

+ Nghiên cứu tài liệu

+ Đề cư ng nghiên
cứu.

+ X y dựng và ảo vệ đề
cư ng.
II

+ Đọc và tham khảo tài 01/2017

03/2017

+ X y dựng c s l

liệu.

lu n của vấn đề

+ Thu th p và x l số

nghiên cứu.


liệu.

+ Đánh giá được

+ Giải quyết 2 nhiệm vụ:

thực tr ng của c u

Nhiệm vụ 1: Đánh giá

l c

thực tr ng phong trào

phong trào t p luyện

c u lông cho nam thanh

môn c u lông cho

niên huyện

nam

ĩnh Tường-

ĩnh Phúc.

huyện




phát

thanh

trển

niên

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc.
Nhiệm vụ 2: Ứng dụng

+ ựa chọn các iện

và đánh giá hiệu quả

pháp phù hợp với

iện pháp phát triển

đ c điểm của c u l c

phong trào c u lông cho

ộ và thực ti n của

nam thanh niên huyện

ĩnh
Phúc.

Tường

-

ĩnh

huyện

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc.
+ Ứng dụng các iện


14
pháp n ng cao chất
lượng phong trào t p
luyện môn c u lông
cho nam thanh niên
huyện

ĩnh Tường -

ĩnh Phúc.
III

+ Hoàn thiện đề tài 04/2017


05/2017

+ ảo vệ khóa lu n.

nghiên cứu.
2.3.2. Địa iểm nghi n c u
- Trường ĐHSP HN2 - Xuân Hòa - Phúc Yên - ĩnh Phúc.
- Huyện ĩnh Tường - ĩnh Phúc.
2.3.3. Đối tượng nghi n c u
- Đối tượng khách thể: Nam thanh niên thuộc C
Kiên, thị trấn ĩnh Tường lứa tuổi từ

xã Tứ Trưng, xã Ngũ

-35 huyện ĩnh Tường - ĩnh Phúc.

- Đối tượng chủ thể: iện pháp phát triển phong trào t p luyện môn c u
cho nam thanh niên huyện ĩnh Tường- ĩnh Phúc.


15
CHƯƠNG 3
ẾT QU NGHI N CỨU
3.1 Th
i

t

g về ho g t o tậ


ứ tuổi 1 - 35 t

đị

uyệ

ầu

g ho

th

h

huyệ

3.1.1. Thực tr ng b máy l nh

o phong trào TDTT quần chúng

ộ máy lãnh đ o ao gồm: Các cấp ủy Đảng của huyện
công đoàn và đoàn thanh niên, an chủ nhiệm C
Đảng, công đoàn, đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí

ĩnh Tường,

c u lông Đ i diện cấp ủy
inh của huyện).


Sự nghiệp xã hội hóa T TT đã được huyện ĩnh Tường đẩy m nh thực
hiện, được ho t động với một trách nhiệm và yêu c u mới cao h n về mọi
m t, được đảm ảo

ng các văn kiện, các nghị quyết của Đảng và pháp lệnh

T TT của chính phủ phù hợp với điều kiện t p luyện của huyện ĩnh Tường,
t o mọi điều kiện thu n lợi cho việc tổ chức ho t động T TT trong huyện
ĩnh Tường. Tuy nhiên, v n có thể nh n thấy sự tồn t i:
- Số lượng cán ộ T TT đông đảo, nhưng công tác tổ chức ộ máy
thiếu hợp l .

o v y, huấn luyện viên, hướng d n viên T TT chưa phát huy

được hết năng lực của mình đối với phong trào làm ảnh hư ng rất lớn đến
hiệu quả và chất lượng t p luyện T TT nói chung trong huyện ĩnh Tường.
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền và lãnh đ o huyện chưa quan t m đúng
mức. Đ y là một thiệt th i đối với việc duy trì và phát triển C

T TT trong

huyện ĩnh Tường.
3.1.2. Thực tr ng v n i dung ho t

ng chuy n môn

Nội dung ho t động chuyên môn trong C
niên được CN C

c u lông cho nam thanh


lên kế ho ch nh m từng ước đẩy m nh phong trào t p

luyện c u lông trong C

ngày càng cao. Tuy nhiên v n c n nhiều h n chế

nhưng do số lượng hội viên trong các C

không tham gia t p luyện thường

xuyên nên nội dung chuyên môn được x y dựng không đ t kết quả cao.


16
3.1.3. Chương tr nh kế ho ch
- X y dựng ho t động kế ho ch hàng năm:
động hàng năm của C

iệc x y dựng kế ho ch ho t

phải đảm ảo tính liên tục về tiến độ ho t động,

cũng như nội dung, phư ng thức tổ chức ho t động của C
nam thanh niên lứa tuổi

. Nhưng số lượng

-35 tham gia t p luyện thường xuyên chiếm số ít.


Nên việc thực hiện theo kế ho ch đã x y dựng là rất khó khăn.
- Cán ộ phụ trách, theo dõi ho t động của C

: chưa chọn được người

nhiệt tình, năng động, t m huyết, có năng lực tổ chức, đ c iệt là người am
hiểu các vấn đề xã hội để đưa vào CN ho c làm tư vấn cho CN C

.

- X y dựng lực lượng cộng tác viên, hướng d n viên: ực lượng này
chủ yếu gồm các áo cáo viên và tuyên truyền viên, tình nguyện t i C

để

phổ iến, tuyên truyền và giải đáp những thắc mắc về các nội dung, lĩnh vực
liên quan. Nhưng số lượng tự nguyện tham gia vào lực lượng cộng tác viên là
rất ít nên việc phát triển về nội dung ho t động chuyên môn không khả quan.
- Thường xuyên đổi mới các phư ng thức sinh ho t để thu hút các hội
viên tham gia: Thực ti n ho t động của C

c u lông thời gian qua cho thấy,

việc đổi mới phư ng thức sinh ho t chưa đáp ứng được nhu c u và nguyện
vọng trong việc duy trì ho t động và ngày càng thu hút đông đảo hội viên
tham gia vào CLB.
3.1.4. Phương pháp v tổ ch c huấn luyện
- Huấn luyện về thể lực: sức nhanh, sức m nh, sức ền… về t m l
c n phải phù hợp với lứa tuổi của nam thanh niên luyện t p.


ì v y, khi s

dụng các phư ng pháp huấn luyện, người x y dựng kế ho ch chưa thực sự
chi tiết, chư ng trình huấn luyện theo từng giải đấu, từng đối tượng, lứa tuổi
hay từng giai đo n cụ thể mà chỉ x y dựng chung chung. Điều này làm cho
khi ắt tay vào huấn luyện sẽ g y khó khăn rất lớn và khó điều chỉnh cho
phù hợp với C

.


17
- Chủ yếu duy trì thành tích cho các
k thu t c

Đ

trong đội tuyển, vì họ đã có

ản ho c t p luyện l u năm thường xuyên nên không thể phá v

động tác cũ để hình thành động tác mới như người mới t p được.
+ Tổ chức huấn luyện: Có thể huấn luyện theo chu k ngắn hay dài tùy
thuộc vào mức độ quan trọng của giải đấu và số lượng hội viên

trong đội

tuyển có tham gia t p luyện thường xuyên hay không.
Nguyên nh n g y cản tr rất lớn đến việc tổ chức huấn luyện đó là:
- Thời gian làm việc


tiếng ngày có thể không đủ do phải giải quyết

nhiều nội dung công việc, có khi phải làm thêm ngoài giờ ho c cả uổi tối
mới đáp ứng được tiến độ công việc. Nên thời gian nhàn r i rất ít và để sắp
xếp công việc để t p luyện trong C

sẽ khó khăn

- S n ãi t p luyện c n thiếu thốn vì s n ãi là một trong những điều
kiện c
C

ản để có thể giúp nam thanh niên tham gia ho t động t p luyện trong

, số lượng người tham gia vào C

ngày càng tăng nhưng hệ thống s n

ãi, dụng cụ không thể đáp ứng hết do chưa được m rộng. Đ y là nguyên
nh n được coi là ảnh hư ng nhiều nhất đến việc t p luyện c u lông.
3.1.5. Thực tr ng v

i ngũ hư ng d n vi n huấn luyện vi n

Hiện nay có 9 HDV, HLV TDTT trong đó có 2 H

c u lông, 7 H

thuộc các môn TT khác vừa làm nhiệm vụ thúc đẩy và hướng d n phong trào

TDTT trong huyện; Có 7 cán ộ chuyên môn c u lông trên
thể đáp ứng được nhu c u hướng d n t p luyện cho C
Tường.

t khác, do tiêu chuẩn nghiệp vụ các H

xã nên không

c u lông huyện ĩnh
,H

T TT được x y

dựng từ đ u những năm 99 , thời k đ u thực hiện chuyển đổi c chế quản l
đến nay đã ộc lộ nhiều ất c p như chưa nêu được đ y đủ chức trách, nhiệm
vụ, các yêu c u về hiểu iết, trình độ chưa rõ ràng, không c n phù hợp với đ c
điểm yêu c u của công tác G TC nữa. Đội ngũ H

và hướng d n viên TDTT

đang công tác trong huyện ĩnh Tường được trình ày

ảng . .


×