Ngày soạn: 15/8/2015
Tiết 1
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I.CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện để phát
triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của tụ chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
3. Thái độ:
Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
- Kĩ năng đặt mục tiêu
-KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
IV. PHƯƠNG TIỆN:
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
V. CÁCH TIẾN HÀNH:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
VI.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI
Mùa hè vùa qua các em đó làm những gỡ?
Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Các em bên cạnh việc phụ giúp gia đình, học tập cần
quan tâm đến sức khoẻ của mình. Tại sao phải như vậy? Làm thế nào để có sức khoẻ tốt? Để tìm
hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 2 : THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC : "MÙA HÈ KỲ DIỆU”
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kỳ diệu.
Mùa hè kỳ diệu.
- Đọc truyện đọc.
- Gọi 4 học sinh đọc truyện đọc theo phân vai.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
- Suy nghĩ cả nhóm, trả lời:
Trả lời các câu hỏi sau:
- Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
hè vừa qua?
- Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
- Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì
sao?
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập
luyện TT
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các
hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí...
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Nhận xét của em về việc làm của Minh?
.
- Nghe.
- Minh là người siêng năng, kiên trì, có ý thức
rèn luyện sức khoẻ.
- Nghe.
Hoạt động 3
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu.
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
- Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
- Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
Kiến thức cơ bản
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi
và biết bơi.
- Minh được thầy giáo Quân hướng
dẫn cách tập luyện TT
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
- Con người có sức khoẻ thì mới
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức tham gia tốt các hoạt động như: học
khoẻ và rèn luyện thân thể.
tập, lao động, vui chơi, giải trí...
* Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ,
rèn luện thân thể.
2.Ý nghĩa của việc chăm sóc sức
Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập”
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”
Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí”
a.ý nghĩa:
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm
mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có)
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
GV chốt lại
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học
GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc tập tốt, lao động có hiệu quả, năng
không rèn luyện tốt sức khoẻ.
suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ,
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.
thoải mái yêu đời.
Cho học sinh làm bài tập sau:
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể
Học sinh đánh dấu X vào
ý kiến đúng.
oải, tiếp thu kiến thức chậm, không
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
hoàn thành công việc, không hứng
Ăn uống kiên khem để giảm cân.
thú tham gia các hoạt động vui chơi
Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát giải trí...
triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
b. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
- Hằng ngày tích cực luyện tập
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung TDTT.
kiến thức lên bảng:
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
khoa.
triệt để.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công.
4. Củng cố:
-Rèn luyện sức khoẻ như thế nào?
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người?
5. HDHT
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn: 15/8/2015
Tiết 2
BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TIẾT1)
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá được về hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động,…
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
Hồ
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ" cho cả
lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý
trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi)
- Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật...
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Khi đến nước nào Bác cũng học
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
tiếng nước đó
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
đêm)
GV: Nhận xét... cho điểm
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa
HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, học;...
thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác - Bác không được học ở trường
vẫn học.
lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
gian làm việc của Bác từ 17 – 18
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
học.
Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.
- Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính vừa lao động kiếm sống vừa tìm
siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu
mình.
đường lối cách mạng...
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà
nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì
trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh,
thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính
siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà
em đồng ý):(5/)
Người siêng năng:
- Là người yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, GV phân tích và lấy ví dụ cho học
sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/)
GV: Nhận xét và kết luận:
4. Cũng cố.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
5. HDHT
- Học bài, nắm vững kiến thức thế nào là SNKT.
- Nêu những biểu hiện của SNKT?
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng
quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành công trong sự nghiệp.
2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức
của con người. Là sự cần cù, tự
giác, miệt mài, thường xuyên, đều
đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
Ngày soạn: 16/8/2015
Tiết 3
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ( TIẾT 2)
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá được về hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động,…
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày.
3. Thái độ:
Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản
lòng.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì.
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
trì.
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động
xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề:
Học tập
Lao động
Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh
giá thời gian và lượng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến
đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ
nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trường.
- Đến với đồng bào vùng sâu, vùng
xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học
tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao
động;...
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt
động xã hội khác;...
Ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì:
người thành công trong mọi lĩnh
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính vực của cuộc sống.
siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.
c. Những biểu hiện trái với đức tính
siêng năng, kiên trì.
Hành vi
Không
Có
- Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời
- Cần cù chịu khó
hợt...
- Lười biếng, ỷ lại
x
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
x
- Cẩu thả, hời hợt
x
- Đùn đẩy, trốn tránh
x
- Nói ít làm nhiều
x
3. Luyện tập.
GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn Bài tập a,b,c
luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên
Bài tập b. Trong những câu tục
Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về
hành vi.
sự siêng năng, kiên trì.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay
Đánh dấu x vào
tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
ăn
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Năng nhặt, chặt bị
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
+
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Liệu cơm, gắp mắm
+
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm
+
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
đứng
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
+
+
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính
siêng
năng,
+
+
kiên trì.
+
+
4. Cũng cố.
+
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với
tính siêng năng, kiên trì.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
5. HDHT: Hoàn chỉnh BT vào vở,
Xem trước bài 3: Tiết kiệm.
Ngày soạn: 17/8/2015
Tiết 4
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đò dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình
huống.
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.
3. Thái độ
Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Khai thác truyện đọc
1. Tìm hiểu bài
HS: Đọc truyện “Thảo và Hà"
GV: Đặt câu hỏi:
Đọc truyện “Thảo và Hà.
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà
Thảo?
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
- Hà ân hận vì việc làm của
HS: Suy nghĩ và trả lời.
mình. Hà càng thương mẹ hơn và
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu hứa sẽ tiết kiệm.
truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo?
Phân tích nội dung bài học GV: Đưa ra các tình huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không
lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
2. Thế nào là tiết kiệm, biểu
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh hiện và ý nghĩa của tiết kiệm.
gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy a. Thế nào là tiết kiệm.
bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giaỉ trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ
chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng
ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn
nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì
Tiết kiệm là biết sử dụng một
GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có cách hợp lí, đúng mức của cải
lợi ích gì?
vật chất, thời gian, sức lực của
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x
vào tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài
mình và người khác.
b. Biểu hiện tiết kiệm là quý
trọng kết quả lao động của người
khác.
c. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làmgiàu cho mình
cho gia đình và xã hội.
3. Luyện tập
4. Cũng cố:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã
hội.
5.HDHT:
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp.
-Đọc trước bài:Lễ độ.
Ngày soạn: 18/8/2015
Tiết 5
BÀI 4: LỄ ĐỘ
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là lễ độ.
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người.
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh
3. Thái độ
Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với hành vi thiếu lễ độ.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk
1. Tìm hiểu truyện đọc.
GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại
GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà.
HS: - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo,
lịch sự khi tiếp khách khách.
GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì?
- Biết tôn trọng bà và khách.
*Phân tích khái niệm lễ độ
- Làm vui lòng khách và để lại
GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, ấn tượng tốt đẹp.
đức tính của các nhân vật trong các tình huống.
- Thuỷ thể hiện là một học
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
sinh ngoan, lễ độ.
2. Thế nào là lễ độ, những
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh biểu hiện và ý nghĩa của lễ
thảo luận.
độ.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các
đối tượng:
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách cư xử đúng mực
Đối tượng
Biểu hiện, thái độ
của mỗi người trong khi giao
- Ông bà, cha mẹ.
- Tôn kính, biết ơn, vâng
tiếp với người khác.
- Anh chị em trong gia lời.
đình.
- Quý trọng, đoàn kết,
b. Biểu hiện của lễ độ
- Chú bác, cô dì.
hoà thuận.
- Người già cả, lớn tuổi. - Quý trọng, gần gũi.
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn
- Kính trọng, lễ phép.
trọng, hoà nhã, quý mến
người khác.
- Là thể hiện người có văn
hoá, đạo đức.
Nhóm 2:
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ.
- Cãi lại bố mẹ
- Lời ăn tiếng nói - Lời nói, hành động cộc
thiếu văn hoá
lốc, xấc xược, xúc phạm
- Ngông nghênh
đến mọi người.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ
độ?
HS: Trả lời
4. Củng cố: Thế nào là lễ độ? Trái với lễ độ là hành vi nào?
5. HDHT: Hướng dẫn kiến thức phần ND bài học.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ,thành ngữ nói về lễ độ.
- Đọc trước bài 5.
c. Ý nghĩa
- Quan hệ với mọi người tốt
đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thường xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc,
cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái
độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi
thái độ vô lễ
Kiểm tra 15 phút
HỌC KÌ I Năm học 2015 - 2016
Đề A
Thế nào là lễ độ , biểu hiện của lễ độ là gì ?
Đáp án
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.(5đ)
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác.(3đ)
- Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức.(2đ)
Đề B
Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm.
Đáp án
- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người
khác.(5đ)
- Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. (3đ)
- Ý nghĩa của tiết kiệm :Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.(2đ)
Ngày soạn: 19/8/2015
Tiết 6
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tôn trọng kĩ luật.
- Nêu được ý nghĩa của tôn trọng kĩ luật.
- Biết được: Tôn trọng kĩ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên, của gia đình, tập thể, xã hội.
2. Kĩ năng
- Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kĩ luật của bản thân và bạn bè.
- Biết chấp hành tốt nề nếp trong gia đình, nội quy của nhà trường và những quy định chung của đời sống
cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
3. Thái độ
Tôn trọng kĩ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kĩ luật.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở
gia đình, trường học.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội dung truyện 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
đọc.
GV: Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm.
Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như - Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng
thế nào?, nêu các việc làm của Bác?
mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
tôn trọng luật lệ chung đựoc đặt
ra cho tất cả mọi người.
GV: Chốt lại: mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của
Bác...
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật,
Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật.
biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện kỉ luật.
việc tôn trọng kỉ luật chưa:
HS: Liên hệ và trả lời...
Trong gia đình
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.
Trong nhà trường
Ngoài xã hội
- Vào lớp đúng giờ.
- Nếp sống văn minh.
- Trật tự nghe bài.
- Không hút thuốc lá.
- Làm đủ bài tập.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Mặc đồng phục.
- Đoàn kết.
- Đi giày, dép quai hậu
- đảm bảo nội quy tham
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
quan.
- Trực nhật đúng phân công.
- Bảo vệ môi trường.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Bảo vệ của công.
- Có kỉ luật học tập.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường hợp a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
trên em có nhận xét gì?
chấp hành những quy định chung
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy định của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi,
chung.
mọi lúc.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự tôn trọng kỉ
luật.
Bài tập: Đánh dấu x vào
những thành ngữ nói về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
4. Cũng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
5. HDHT: - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6
tự giác, chấp hành sự phân công.
c. Ý nghĩa:
Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì
gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ
cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho
mọi người và giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
Ngày soạn: 20/8/2015
Tiết 7
BÀI 6: BIẾT ƠN
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là biết ơn.
- Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn.
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè xung quanh.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong các tình huồng cụ thể.
- Biết thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh hùng, liệt sĩ,…của bản thân bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ
- Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình.
- Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu truyện đọc.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong truyện - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
(yêu cầu cả lớp cùng làm việc)
Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào?
và trân trọng.
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết người”.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy –
GV: Việc làm của chị Hồng?
một truyền thống đạo đức của dân
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
tộc ta.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
của sự biết ơn.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy.
a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn 10 những điều tốt đẹp mà mình được
năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?
hưởng do có công lao của người
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.
khác, và những việc làm đền ơn, đáp
Tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất nghĩa xứng đáng với công lao đó.
biết ơn.
b. Ý nghĩa của lòng biết ơn :
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm thảo
- Lòng biết ơn là truyền thống
luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong phiêud học tập.
của dân tộc ta.
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự hướng dẫ
- Lòng biết ơn làm đẹp mối
của GV.
quan hệ giữa người với
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
người.
sung.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân
GV: chốt lại những ý chính:
cách con người.
c. Rèn luyện lòng biết ơn
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời,
giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng người già, người có
công; tham gia hoạt động đền ơn
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với lòng đáp nghĩa.
biết ơn và học sinh phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào.
4. Cũng cố GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
5. HDHT: - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 7
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô
lễ... diễn r ảtong cuộc sống hàng
ngày.
Ngày soạn: 21/8/2015
Tiết 8
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Hiểu được vì sao phải yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên.
- Biết cách sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ thiên nhiên và tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên.
- Biết phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trước trên giấy Rôcki hoặc máy chiếu.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Khai thác truyện đọc: MỘT NGÀY CHỦ NHẬT BỔ ÍCH”
1. Truyện đọc
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk
? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê hương đất nước?
2. Nội dung bài học.
- Ở ......... có những cảnh đẹp nào?
a. thiên nhiên là gì?
- thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nước,
HS: thảo luận, phát biểu ý kiến
không khí, sông, suối, cây xanh,
Thảo luận phân tích vai trò của thiên nhiên đối với con bầu trời, đồi núi...
người.
GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên nhiên, vai trò
của thiên nhiên...
b. thiên nhiên đối với con người.
Thảo luận nhóm về trách nhiệm của mỗi học sinh.
GV: - Bản thân mỗi người phải làm gì? có thái độ ra sao đối với
thiên nhiên?
Thiên nhiên là tài sản vô giá rất
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác cần thiết cho con người.
bổ sung.
GV: Kết luận:
c. Ý thức của con người với thiên
nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
4. Cũng cố: GV: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học.
- Tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người phải gánh chịu?
- Nêu những biểu hiện cụ thể?
- Những việc làm bảo vệ thiên nhiên của bản thân em?
5. HDHT: Vẽ tranh về thiên nhiên.
- sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.- Ôn tập từ bài 1 – 7 ,giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 22/9/2015
Tiết 9
ÔN TẬP
I.Chuẩn kiến thức ,kĩ năng ,thái độ:
Kiến thức : Qua bài này nhằm giúp học sinh nắm được các câu hỏi để kiểm tra 1 tiết
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng hs có những biểu hiện đúng đắn về tự chăm sóc sức khoẻ,biết tiết kiệm ,yêu thiên
nhiên, sống hoà hợp với mọi người .
- Giáo dục ý thức rèn luyện ,tìm hiểu về thiên nhiên, yêu thiên nhiên,chăm sóc sức khoẻ...
II. Phương tiện thực hiện
-Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK
Trò : Kiến thức đã học
III. Cách thức tiến hành
Câu 1 : Hãy kể 1 việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân ? Ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ ?
Câu 2 : Hãy kể lại 1 việc làm thể hiện tôn trọng kỉ luật của em ?
Câu 3 :Kể 1 vài công việc chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ ?
Câu 4 : Thế nào là tôn trọng kỉ luật ,lễ độ?
Câu 5 :Để sống chan hoà với mọi người em thấy cần phải học tập ,rèn luyện như thế nào ? Thế nào là lễ độ
IV : Dặn dò : Học bài và trả lời các câu hỏi đã nêu , làm lại các bài tập sau mỗi bài học của các bài :tự chăm
sóc ,rèn luyện thân thể ; lễ độ ; tôn trọng kĩ luật ; yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên , chuẩn
bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 23/9/2015
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu bài học:
Kiến thức : Qua bài này nhằm giúp học sinh nắm được các câu hỏi để kiểm tra 1 tiết
- Kĩ năng: rèn kỹ năng hs có những biểu hiện đúng đắn về tự chăm sóc sức khoẻ,biết tiết kiệm ,yêu thiên
nhiên, sống hoà hợp với mọi người .
- Giáo dục ý thức rèn luyện ,tìm hiểu về thiên nhiên, yêu thiên nhiên,chăm sóc sức khoẻ...
II. Phương tiện thực hiện
-Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK , ĐỀ KIỂM TRA + đáp án chấm bài
Trò : Kiến thức đã học, các câu hỏi đã ôn tập,các câu hỏi sau mỗi bài học của các bài đã cho
III. Cách thức tiến hành
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: Không
C : Bài mới :GV nêu yêu cầu giờ kiểm tra
GV phát bài kiểm tra cho HS
Ngày soạn : 24/9/2015
Tiết 11
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hoà với mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hoà với mọi người.
2. Kĩ năng
Biết sống chan hoà với bạn bè và mọi người xung quanh.
3. Thái độ
Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, sống chan hoà với mọi người.
II. Phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK.
Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hương.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu truyện đọc:
1. Truyện đọc
HS: Đọc truyện
- Bác Hồ thăm hỏi đồng bào ở mọi
GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình tiết nào nơi.
trong truyện nói lên điều đó?
- Quan tâm tới tất cả mọi người.
HS: Trả lời
- Bác mời cụ già ngồi: hỏi thăm gđ,
GV: Kết luận lại những ý chính.
dời sống của bà con địa phương tinh
Hà Tĩnh.
- Bác mời cụ ăn cơm trưa…cho xe
đưa cụ về nhà.
=> Bác sống chan hoà, ân cần, quan
tâm đến mọi người một cắch chu đáo.
2. Nội dung bài học
Tìm hiểu nội dung bài học
- Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi:
hợp với mọi người và sẵn sàng cùng
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
tham gia vào các hoạt động chung,
- Vì sao cần phải sống chan hoà với moi người? Điều đó đem có ích.
lại lợi ích gì?
- Sống chan hòa sẽ được mọi người
HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trước lớp, các nhóm giúp đỡ, quý mến, góp phần vào việc
khác nghe, bổ sung.
xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp.
GV: Chốt lại những ý chính:
4. Cũng cố : GV: - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hướng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.
GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:
- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bà An có con giàu có nhưng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ người nghèo.
5. HDHT:GV: Hướng dẫn học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi người, xem
trước bài 9.
Ngày soạn: 25/9/2015
Tiết 12
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị.
- Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh.
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh
3. Thái độ
Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
II. Phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài “sống chan hoà với mội người”
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Cho HS sắm vai trong tình huống.
1. Tình huống: SGK
Phân tích tình huống
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch
GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào lớp khi
sự, thiếu tế nhị.
thầy giáo đang giảng bài?
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự,
- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?
không tế nhị.
- Nếu là em, em sẽ xử sự như thế nào? vì sao?
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết
HS: Thảo luận nhóm
lỗi...lịch sự, tế nhị.
GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trước lớp trong giờ sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi như không có chuyện gì và tự rút ra bài học
cho bản thân.
+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên không nhắc
gì.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
muộn.
HS: Phân tích ưu nhược điểm của từng cách ứng xử.
- Có thể không cần xin phép vào lớp
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà người điều khiển mà nhẹ nhàng vào.
buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em, em sẽ xử sự như
thế nào?
HS: Trả lời...
2. Nội dung bài học
Xây dựng nội dung bài học.
a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi nào?
dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp
- Lịch sự, tế nhị có khác nhau không?
với yêu cầu xã hội, thửê hiện truyền
HS: Trả lời...
thống đạo đức của dân tộc.
GV: Kết luận:
b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao
tiếp, ứng xử.
c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn trọng
trong giao tiếp và quan hệ với những
người xung quanh.
Luyện tập
d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk
xử thể hiển trình độ văn hoá, đạo đức
HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên trình bày. cá của mỗi người.
nhóm khác theo dõi, bổ sung ...
4. Cũng cố: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành người lịch sự, tế nhị?
5. HDHT:
Hướng dẫn học sinh xem trước nội dung bài 10.
Ngày soạn: 26/9/2015
Tiết 13
BÀI 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá tính tích cực tự giác tham gia hoạt động xã hội của bản thân và mọi người.
- Biết động viên bạn bè, anh chị em tích cực, tự giác tham gia hoạt động của xã hội.
3. Thái độ
Có ý thức tích cực, từ giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
II. Phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để luôn là người lịch sự, tế nhị?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Khai thác nội dung bài qua truyện đọc.
1. Truyên đọc
GV: - Cho học sinh đọc truyện “Điều ước của trương Quế Chi”
- Ước mơ trở thành con ngoan trò
- Tổ chức lớp thảo luận nhóm
giổi.
Nội dung thảo luận:
- Ước mơ sớm trở thành nhà báo:
- Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực, tự thể hiện sớm xác định lí tưởng
giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
nghề nghiệp của cuộc đời.
- Những tình tiết nằochngs minh Trương Quế Chi tự giác
- Những ước mơ đó trở thành
tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung quanh?
động cơ của những hành động tự
- Em đánh giá Trương Quế chi là người bạn như thế nào? Có giác, tích cực đáng được học tập,
đức tính gì đáng học hỏi?
noi theo.
- Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động tích cực, tự 2. Nội dung bài học
giác như vậy?
a. Tích cực, tự giác là gì?
HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đưa ra.
- Tích cực là luôn luôn cố gắng
- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo giỏi, bổ vượt khó, kiên trì học tập , làm
sung ý kiến.
việc và rèn luyện.
GV: Kết luận:
- Tự giác là chủ động làm
Rút ra nội dung bài học GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào việc,học tập không cần ai nhắc
là tích cực và tự giác?
nhở, giám sát.
HS: Trả lời
b. Làm thế nào để có tính tích cực
Ước mơ của bản thân
tự giác?
GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai? Từ tấm gương - Phải có ước mơ.
của Trương Quế Chi em sẽ xây dựng kế hoạch ra sao để thực hiện
- Phải quyết tâm thực hiện kế
được ước mơ của mình?
hoạch đã định để học giỏi đồng
HS: Trả lời...
thời tham gia các hoạt động tập
GV: - Theo em để trở thành người tích cực tự giác chúng ta phải thể và hoạt động xã hội.
làm gì?
- Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?
Cho ví dụ?
HS: Trả lời...
GV: Kết luận nội dung bài học:
Xử lý tình huống:
* Rèn luyện tíchcực, tự giác
GV: phát phiếu HT, Cho học sinh thảo luận giải quyết tình - Phương tích cực chủ động trong
huống:
Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động cuộc thi văn
nghệ. Phương lớp trưởng lớp 6A khích lệ các bạn trong lớp tham
gia phong trào. Phương phân cô
ng cho những bạn có tài trong lớp: người viết kịch bản, người
diễn xuất, hát , múa, còn Phương chăm lo nước uống cho lớp
trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi nổi, nhiệt tình tham gia; duy
nhất bạn Khanh là không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều người
động viên. Khi được giải xuất sắc, được biểu dương trước toàn
trường, ai cũng xúm vào công kênh và khen ngợi Phương. Chỉ có
mình Khanh là thui thủi một mình.
GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phương và Khanh.
HS: Thảo luận, trình bày
GV: Kết luận:
Luyện tập:
HS: Đọc bài tập a, b SGK
GV: Hướng dẫn học sinh làm
4. Cũng cố: GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Những biểu hiện tham gia HĐTT của trường và lớp?
- GV hệ thống KT toàn bài.
5. HDHT: - Lập kế hoặch để đạt được mục đích đề ra của cá nhân.
- Làm các bài tập còn lại, xem trước bài11.
hoạt động tập thể.
- Khanh trầm tính, xa rời tập
thể.
d. Tích cực tự giác tham gia các
hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội sẽ mở rộng hiểu biết về mọi
mặt, rèn luyện được những kĩ năng
cần thiết của bản thân; sẽ góp
phần xây dựng quan hệ tập thể,
tình cảm thân ái với mọi người
xung quanh, sẽ được mọi người
yêu quý.
*luyện tập:
a.SGK trang 24+25
b. HS tự bộc lộ
c,d. Tự HS trả lời những việc làm
của mình, tham gia tích cực hoạt
động tập thể.
Ngày soạn: 27/9/2015
Tiết 14
BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh.
- Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai.
- Nêu được ý nghĩa của mịc đích học tập đúng đắn.
2. Kĩ năng
- Biết xác định được mục đích học tập đúng đắn, cho bản thân và những việc cần làm để thể hiện được mục
đích đó.
3. Thái độ
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định.
II. Phương tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Phân tích truyện đọc “TẤM GƯƠNG CỦA HỌC SINH 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
NGHÈO VƯỢT KHÓ”
GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận.
- Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó trong
học tập của bạn Tú.
HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học thêm ở nhà.
- Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải.
- Say mê học tiếng Anh.
- Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh.
GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập?
HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt.
GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân.
GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và
hành động như thế nào?
Qua tấm gương bạn Tú, các em
HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, phải xác định được mục đích học
kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, không phụ lòng cha mẹ, tập, phải có kế hoạch rèn luyện để
thầy cô.
mục đích học tập trở thành hiện
GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú?
thực.
HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học tập.
GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì?
HS: Để đạt được mục đích học tập.
GV: Kết luận:
4. Cũng cố: GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK.
5. HDHT: - Học bài theo câu hỏi trang 26
- Tìm hiểu phần 2,3 trang 27.
Ngày soạn: 30/9/2015
Tiết 15
BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (TT)
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ:
1.Về kiến thức
- Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai.
- Nêu được ý nghĩa của mịc đích học tập đúng đắn.
2. Kĩ năng
- Biết xác định được mục đích học tập đúng đắn, cho bản thân và những việc cần làm để thể hiện được mục
đích đó.
3. Thái độ
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu nội dung bài học.
2. Nội dung bài học.
GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề:
Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì?”
Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia đình - Mục đích trước mắt của học
và xã hội?”
sinh là học giỏi, cố gắng rèn luyện
HS: - Tiến hành thảo luận nhóm.
để trở thành con ngoan trò giỏi,
- Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý theo giỏi, bổ phát triển toàn diện, góp phần xây
sung.
dựng gia đình và xã hội hạnh
GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn mạnh phúc.
mục đích học tập của học sinh. Học sinh không vì mục đích cá - Phải kết hợp mục đích vì mình,
nhân mà xa rời tập thể và xã hội.
vì gia đình, xã hội.
Xác định những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra .
- Xác định đúng đắn mục đích học
GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập thì mới có thể học tập tốt.
tập.
HS: Phát biểu ý kiến:
- Có kế hoạch.
- Tự giác.
- Học đều các môn.
- Chuẩn bị tốt phương tiện.
- Đọc tài liệu.
- Có phương pháp học tập.
- Vận dụng vào cuộc sống.
- Tham gia hoạt động tập thể và xã hội.
GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học tập mà
HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở địa phương.
Muốn học tập tốt cần phải có ý
GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cô gái Italia khó chí, nghị lực, phải tự giác, sáng
quên”.
tạo trong học tập.
4. Cũng cố: - Cho HS làm bài tập b,c,d SGK trang 28
5. HDHT:
- Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm gương vượt khó
học giỏi, gương người tốt việc tốt.