Mục tiêu chương
Nội dung chương
1. Sản phẩm theo quan điểm
CHƯƠNG 7
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
marketing
1.1. Khái niệm
1.2. Ba cấu độ cấu thành sản
phẩm
1.3. Phân loại sản phẩm
2. Chu kỳ sống sản phẩm/ Vòng
đời sản phẩm
3. Các chiến lược liên kết sản
phẩm-thị trường
4. Các quyết định về nhãn hiệu
5. Các quyết định về bao bì
Hà nội, tháng 02/2015
• Hiểu khái niệm sản phẩm
theo quan điểm MKT và ý
nghĩa của việc phân chia
cấp độ cấu thành sản phẩm
• Phân tích được các quyết
định nhãn hiệu và các
chiến lược liên kết sản
phẩm – thị trường
• Nêu được các quyết định
về bao bì sản phẩm
• Phân tích được chu kỳ
sống của sản phẩm và các
quyết định marketing theo
CKSSP
Khái niệm sản phẩm
Cóthểthỏamãn
đượcnhucầu/
mongmuốn
Sảnphẩm
SẢN PHẨM THEO
QUAN ĐIỂM
MARKETING
Đượcđưarachào
bántrênthịtrường
Là một tập hợp tất cả
các thuộc tính, các đặc
tính hữu hình và các
lợi ích vô hình được
thiết kế để thỏa mãn
nhu cầu của khách
hàng
Nhằmthuhútsự
chúýmuasắm,sử
dụng/tiêudùng
Ba cấp độ cấu thành sản phẩm
Sản
phẩm
cốt lõi
Bảo hành
Thuộc
tính
Bố cục
bên
ngoài
Lợi ích cơ
bản/cốt lõi
Dịch
vụ
Chất
lượng
Tín
dụng
Bao gói
Tên thương
hiệu
Sản
phẩm
hiện
thực
Uy tín
ü Sản phẩm ý tưởng/cốt lõi:
Lợi ích cơ bản của sản phẩm
ü Sản phẩm hiện thực: những
yếu tố tồn tại trong thực tế
của sản phẩm, chứa đựng lợi
ích mà khách hàng tìm kiếm
ü Sản phẩm hoàn chỉnh:
những yếu tố gia tăng giá trị
cho sản phẩm hiện thực
Ý nghĩa của việc phân
thành ba cấp độ là gì?
Ø Cấp độ 1: trả lời cho câu hỏi “khách hàng thực sự
mua gì?” à lợi ích, giá trị quan trọng nhất mà sản
phẩm mang lại cho khách hàng.
Ø Cấp độ 2: phân biệt các sản phẩm giữa các đối thủ
cạnh tranh.
Ø Cấp độ 3: là công cụ để các đối thủ cạnh tranh với
nhau.
Lắp đặt
Sản phẩm
hoàn thiện
Phân loại sản phẩm (hàng tiêu dùng)
Các quyết định về đặc tính sản phẩm
• Chất lượng là khả năng thực hiện các công
Thờigiansửdụng
vàhìnhtháitồn
tại
Thóiquenmua
hàng
năng thông qua: độ bền, độ tin cậy, độ chính
Quyết định về chất
lượng – mang tầm chiến xác, mức độ dễ sử dụng, các đặc tính khác…
• Gắn với hình ảnh định vị
lược để dành lợi thế
• Chất lượng đo lường bằng tính đồng đều hay
cạnh tranh
Lâubền
Ngắnhạn
nhất quán - TQM
Dịchvụ
Sảnphẩmsửdụng
thườngngày:thường
xuyên,ngẫuhứng,khẩn
cấp
Sảnphẩmmuacólựa
chọn
Sảnphẩmchocácnhucầu
đặcthù
Sảnphẩmchocácnhucầu
thụđộng
Quyết định về các tính
năng của sản phẩm
• Tính năng phản ánh các công năng của sp
• Cần lựa chọn tính năng thực sự có giá trị
với KH và có chi phí hợp lý
Quyết định về thiết kế
sản phẩm
• Xử lý hài hoà hai phương diện: kiểu dáng
và khả năng thực hiện công năng
• Thiết kế là công cụ hữu ích của khác biệt
hoá và định vị
Chu kỳ sống của sản phẩm
Một chu kỳ sống của sản phẩm được chia thành 4 giai đoạn theo
những đặc trưng về doanh thu, tiêu thụ và khách hàng:
ü Giai đoạn giới thiệu (tung sản phẩm vào thị trường)
ü Giai đoạn tăng trưởng (phát triển)
ü Giai đoạn bão hòa (chín muồi)
ü Giai đoạn suy thoái
v Khái niệm: Product Life Cycle (PLC) - là khoảng
thời gian kể từ khi sản phẩm được tung vào thị
trường cho đến khi nó buộc phải rút lui khỏi thị
trường, thường được biểu diễn thông qua doanh số
tiêu thụ sản phẩm.
à Thời gian dài hay ngắn và hình dạng của chu kỳ
sống thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể và khả
năng của người quản lý.
• Đặc trưng của các giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm
Giới thiệu
Tăng trưởng
Chín muồi
Doanh thu và lợi
nhuận tăng chậm, đạt
tối đa rồi giảm sút
Suy thoái
Doanh thu và lợi
nhuận giảm dần
đến 0
Chiến lược và các phản ứng Marketing trong từng giai đoạn của PLC
Giới thiệu
Tăng trưởng
Mục
tiêu
chiến
lược
• Tạo
sự biết đến và
dùng thử
• Chi phí cho
marketing rất cao
• Tăng
Sản
phẩm
• Chào
bán sản phẩm
cơ bản (MKT không
biệt hoặc MKT tập
trung)
tối đa thị phần
Chín muồi
Suy thoái
• Tăng
tối đa lợi nhuận
và bảo vệ thị phần
• Giảm
chi phí, vắt
kiệt nhãn hiệu
• Tăng
chất lượng, tạo
mẫu mã mới, tính chất
mới (MKT phân biệt)
• Thay
đổi một số yếu
tố đặc tính sản phẩm,
xác định cơ hội tăng
sự khác biệt hóa
•
Doanh thu • Doanh thu tăng
và lợi
chậm
nhuận
• Lợi nhuận có thể
rất thấp hoặc âm
Doanh thu và lợi
nhuận tăng nhanh
Khách
hàng
Khai phá – những
NTD có tiềm năng
nhất
Chấp nhận trước –
Số đông – tất cả NTD
những NTD có thu
có tiềm năng
nhập cao và trên trung
bình
Lạc hậu hoặc
trung thành
Giá cả
• Giá
thâm nhập
hoặc giá hớt váng
tùy theo điều kiện cụ
thể của DN
• Giữ nguyên hoặc giảm
chút ít để thu hút KH
• Sử dụng giá để đối
chọi với ĐTCT thâm
nhập TT
• Bảo vệ thị phần (thấp
hơn hoặc bằng ĐTCT)
• Giữ các khách hàng
trung thành
• Cắt
Đối thủ
cạnh
tranh
Ít
Tăng dần
Giảm bớt
Phân
phối
• PP có chọn lọc
• Khuyến khích tạo
sự hợp tác với các
trung gian
• Tăng cường sự hợp tác
với các trung gian
• Sử dụng các kênh mới,
phân phối ồ ạt
• Phân phối ồ ạt nhất
• Từng bước cắt giảm
các phụ phí, tăng
cường dịch vụ sau bán
Tác động có chọn
lọc, loại bỏ các
kênh không sinh lời
• QC tạo sự ưa thích
• KTTT ở mức trung
bình
• Tạo sự trung thành
• Tăng cường KTTT
để khuyến khích dùng
các phương án khác
nhau của SP/NH
• Tác động chọn lọc
vào KH trung thành
• Giảm KTTT xuống
mức tối thiểu
!
• Ổn
định và bắt đầu
giảm
tranh mạnh
trong các phương thức
tiêu thụ SP và giành thị
phần
!
• Cạnh
Xúc tiến • QC tạo sự biết đến
hỗn hợp • Kích thích tiêu thụ
để thu hút dùng thử
Loại bỏ những
mặt hàng yếu kém
giảm giá
Chiến lược sản phẩm/ thị trường
MA TRẬN ANSOFF
Product/ Market Expansion Grid
Sản phẩm hiện có
Sản phẩm mới
Thị trường 1. Thâm nhập sâu
hiện tại hơn vào thị trường
3. Phát triển
sản phẩm mới
Những thị 2. Mở rộng ranh giới
trường mới của thị trường
4. Đa dạng hóa
Mởrộngranhgiớicủathịtrường
• Pháttriểnthịtrườngmớichonhữngsản
phẩmhiệncó.
• Xácđịnhnhữngyếutốmớitrongviệcphântíchcơsở
phânđoạn(nhânkhẩuhọc,địalý,tâmlýhayhànhvi)
đểtiếpcậnđoạnTTmới
Thâmnhậpsâuhơnvàothịtrường
• Tăngdoanhthuđốivớikháchhànghiệncómàkhôngthayđổi
tínhnăngsảnphẩm.
• Cáchnào?Tăngsốlượngcửahàngtạithịtrườnghiệntại,nâng
caotínhhiệuquảcủaquảngcáo,giá,chấtlượngdịchvụ,haybày
trítrongcửahàng.
• Thuhútkháchhàngcủađốithủcạnhtranhvềphíamìnhmà
khôngmuốnđểmấtkháchhànghiệncó
Mởrộngranhgiớicủathịtrường
• Xácđịnhnhữngyếutốmớitrongviệc
phântíchcơsởphânđoạn-nhânkhẩu
học,vàhànhviđểtiếpcậnđoạnTTmới
Đadạnghóa
Phát triển sản phẩm mới
n
Đưa
những sản
phẩm đã
thay đổi về
tính năng
hay những
sản phẩm
mới vào thị
trường
hiện tại.
•
Sảnphẩmmớivàothị
trườngmới.
• Khởiđầuhaymua
nhữngcôngtytronglĩnh
vựcmới
• Thamgiavàolĩnhvực
mới
Thương hiệu là gì?
QUYẾT ĐỊNH VỀ
THƯƠNG HIỆU
Thương hiệu là sự cam kết của người bán đối với người
mua về mức độ lợi ích sẽ cung ứng cho họ được thể hiện
trong tập hợp các tính năng, chất lượng, các dịch vụ
chuyên biệt và được nhận biết thông qua tên gọi, thuật
ngữ, biểu tượng, hình vẽ, câu khẩu hiệu, nhạc hiệu hay
sự phối hợp giữa chúng – GT MKTCB
v Bao gồm: những yếu tố cốt lõi và những yếu tố nhận diện
Nhữngyếutốcốtlõi
Nhữngyếutốnhậndiện
ü Các thuộc tính: thiết kế hoàn hảo, bền, sang trọng, tốc độ,…
ü Các lợi ích: thuộc tính chuyển thành lợi ích
ü Giá trị: giá trị khách hàng mong đợi trùng với lợi ích sản phẩm
mang lại
ü Tính cách: thương hiệu phản ánh tính cách
o Tên gọi:
o Dấu hiệu (logo, biểu trưng)
o Câu khẩu hiệu (slogan)
o Nhạc hiệu
o Nhãn hiệu thương mại (trademark)
Các quyết định trong xây dựng thương hiệu
Định vị thương hiệu
• Đặc điểm: dễ bị sao chép
• Lợi ích: liên kết giữa cấu tạo sp và lợi ích
• Niềm tin và giá trị: thương hiệu mạnh
Định vị thương
hiệu
Yêu cầu
đặt tên
nhãn hiệu
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
Đơn giản, ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, dễ phát âm
Dễ bảo hộ, dễ hội nhập quốc tế
Thân thiện và có ý nghĩa
Lựa chọn tên thương
hiệu
Bảo trợ thương hiệu
Phát triển thương hiệu
• Lựa chọn
• Bảo vệ
•
•
•
•
Nhà sản xuất
Nhà phân phối
Nhượng quyền
Đồng thương hiệu
•
•
•
•
Mở rộng dòng sản phẩm
Mở rộng thương hiệu
Đa thương hiệu
Thương hiệu mới
“Lờihứa”
thươnghiệu
phảinhấtquán,
đơngiản,trung
thựcvàkhảthi
Khác biệt, nổi trội và độc đáo
Khả năng liên tưởng cao
Quy trình
đặt tên
cho
thương
hiệu
Xác định mục tiêu tên
Khai thác, tận dụng các nguồn sáng tạo
Đưa ra một số phương án: dễ đăng ký bảo hộ và phù hợp với mục tiêu định vị
Điều tra và rà soát về pháp lý trong và ngoài nước
Kiểm tra tính khả thi và khảo sát thái độ, phản ứng của KHMT
Lựa chọn phương án tốt nhất
Định vị thương
hiệu
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
Định vị thương
hiệu
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
Bốn cách để bảo trợ thương hiệu
(1)Thương hiệu của nhà sản xuất: thương hiệu quốc gia
Bốn cách để bảo trợ thương hiệu
(2) Thương hiệu của nhà phân phối (private/store/
distributor brand)
Định vị thương
hiệu
Định vị thương
hiệu
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
Bốn cách để bảo trợ thương hiệu
(3) Thương hiệu nhượng quyền (licensing): người nổi
tiếng, nhân vật từ các bộ phim, cuốn sách được yêu
thích
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Bốn cách để bảo trợ thương hiệu
(4) Đồng thương hiệu – co-branding
Phát triển thương
hiệu
Định vị thương
hiệu
Lựa chọn tên
thương hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
Chủng loại sản phẩm
Hiện tại
Thương hiệu
Mở rộng
Hiện tại dòng sản
phẩm
Mới
Dùng
nhiều
thương
hiệu
Bảo trợ thương
hiệu
Phát triển thương
hiệu
ü Khi thương hiệu hiện tại suy yếu dần, cần có thương hiệu mới
thay thế
ü Khi cung ứng một chủng loại sp mới trong khi không có thương
hiệu nào hiện tại phù hợp
Mới
Mở rộng
thương
hiệu
§ Ưu:
• Tăng khả năng khai
thác thị trường
Phát triển
thương
hiệu mới
Đàotạo,
khuyếnkhích,
độngviênnhà
phânphối
Lựa chọn tên
thương hiệu
• Phát triển thương hiệu mới
§ Nhược:
• Chi phí lớn, phân tán
nguồn lực của công ty
• Phải tạo được sự khác
biệt
Quyết định về bao gói
Quảnlýthươnghiệu
Xâydựng
thươnghiệu
trongnộibộ
côngty
Định vị thương
hiệu
Kiểmtrađịnh
kỳ“sứckhỏe”
củathương
hiệu
Hàng hóa
hữu hình
thường
đòi hỏi
phải
thông
qua quyết
định về
bao gói
với 2 bộ
phận
chính:
Cấu trúc vật chất của bao gói
Gồm:
Lớp tiếp
xúc trực
tiếp với
sản
phẩm,
Lớp bảo
vệ bên
ngoài và
sẽ bỏ đi
khi sử
dụng
hàng
hóa,
Lớp bao
bì cần
thiết cho
lưu kho
và vận
chuyển
hàng
hóa.
Nhãn
hàng
hóa và
thông
tin trên
bao gói
Quyết định về bao gói
Một số yếu tố
cần quan tâm khi
ra quyết định bao
gói
• Đặc điểm sản
phẩm
• Đặc điểm của
KH
• Yêu cầu luật
pháp
• Cạnh tranh
• Năng lực DN
Xâydựngquanniệmvềbaogói
Nhãn hàng hoá
• Chứcnăngvàvaitròcủabaogói
• Mụctiêucủabaogói
Quyếtđịnhvềcấutrúcvậtchấtcủabaogói
• Kíchthước,vậtliệu,hìnhdángthiếtkế
• Trìnhbàybaogói
Thửnghiệmbaogói:Thửnghiệmkỹthuật;Thử
nghiệmhìnhthức;Thửnghiệmkinhdoanh;Thử
nghiệmkhảnăngchấpnhậncủangườitiêudùng
Cânnhắccáckhíacạnhlợiíchxãhội,lợiíchcủaNTD
vàcủaDN
Quyếtđịnhvềthôngtintrênbaogóingoàithôngtin
trênnhãnhànghóa
Universal Product Code (UPC)
C Mã vạch trên bao gói của sản phẩm.
C Lợi ích của UPC: tiết kiệm chi phí lao động, cải thiện kiểm
soát hàng lưu kho và hoạt động nghiên cứu marketing.
Lợi thế cạnh tranh
Chức năng
bán hàng
Nhận diện
Bao gói
Nhãn hàng hoá
Truyền thông
Mô tả
79400 80740
An toàn
cho sản phẩm