Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

chuong trinh moi mẫu giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.49 KB, 30 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI
TRẺ 5 TUỔI
LĨNH VƯC: TÌNH CẢM - QUAN HỆ XÃ HỘI

* Phát triển các phẩm chất cá nhân:
+ Tự lực:
- Có ý thức và kỹ năng tự phục vụ: VS cá nhân, tự thay quần áo, Xếp
quần áo, giày dép, xúc ăn, tự bỏ bát, thìa.... sau khi ăn vào rổ, chậu theo
từng loại, dọn dẹp đồ chơi cất đúng chỗ.
- Cố gắng hết mình, không bỏ dở công việc.
- Giúp đỡ cô: VS lớp, trường, chuẩn bị giờ học, chăm sóc cây...
- Có trách nhiệm khi được phân công: trực nhật.
+ Tự tin:
- Tự hào về bản thân.biết mình có thể làm gì, làm tốt việc gì?
- Mạnh dạn ( xung phong nhận nhiệm vu).
- Thoải mái trước đám đông, người lạ.
+ Độc lập:
- Biết đưa ra ý kiến riêng (có thể khác với mọi người).
- Biết lựa chọn theo ý muốn.
- Ý thức về giá trị bản thân.
+ Vui tươi, hồn nhiên: trong sinh hoạt, giao tiếp, trình diễn văn
nghệ.
* Kỹ năng sống trong cộng đồng:
- Biết tuân theo luật chung: nề nếp SH của trường- lớp, quy tắc chơi,
quy định
( giao thông, bỏ rác đúng nơi ....)
- Chơi - sống hoà thuận: kiên nhẫn chờ đợi, thay phiên nhau, xếp
hàng, không chen lấn, cùng thực hiện nhiệm vụ kỹ năng hoạt động
nhóm.
- Kỹ năng giao tiếp: Biết lắng nghe khi người khác nói, chờ đến lượt
nói, xin lỗi, cảm ơn, nói lễ phép, chào hỏi khi gặp mặt.


- Thương yêu bạn, giúp đỡ bạn.
- Nhận ra sự khác biệt giữa các bạnTôn trọng bạn, không chế diễu,
chê bai bạn.
- Giúp bạn khuyết tật học hòa nhập.
Biểu lộ cảm xúc, nhận ra cảm xúc của người khác: vui - buồn - giận
- ngạc nhiên - xấu hổ - sợ hãi…
Tập kiềm chế.
- Biết chia sẻ cảm xúc, đồng cảm (trong chuyện , với mọi người…)
- Biết giàn hoà giải quyết xung đột khi chơi.
- Biết giữ gìn đồ dùng chung: sách, đồ dùng, đồ chơi.
- Biết gọi người lớn, bạn giúp khi cần: bị ngã, bị đau, mệt, ốm …
1


+ Một số nghề gần gũi với trẻ: (cô giáo, bác sĩ, y tá, cảnh sát giao
thông, lái xe, lao công, công nhân vệ sinh và nghề của bố mẹ bé): tên
gọi, công cụ, trang phục, sản phẩm nhìn thấy. Yêu quý người lao động
(bé có thể làm gì để giúp giảm nhẹ công việc cho người lớn: bỏ rác đúng
chỗ, tự phục vụ, giúp cô ….).
+ Yêu quý đất nước VN:
Biết tên nước VN, bản đồ, quốc kỳ, một số địa danh thành phố Điện
Biên Phủ, thủ đô Hà Nội, ...
Biết chơi 1 số trò chơi dân gian, nghe bài hát dân ca , đọc đồng dao,
thích tham dự lễ hội - sự kiện: tết, trung thu…
+ Yêu quý nơi bé sống: Ngôi nhà, đường phố, cảnh vật, hàng xóm,

+ Tôn trọng sự khác biệt văn hoá: Một vài dân tộc ở địa phương,
một số nước khác.
LĨNH VỰC: NHẬN THỨC
+ Bản thân - gia đình:

Chức năng giác quan và một số bộ phận cơ thể bé  sử dụng và
giữ gìn (ăn uống, vệ sinh).
- Quá trình trưởng thành (bé lớn lên thế nào? Cần gì để lớn).
- Họ tên đầy đủ, ngày sinh nhật, tuổi, con thứ mấy.
- Bé biết mình có thể tự làm và thích làm gì. Đồ chơi, trò chơi, trang
phục, món ăn yêu thích.
- Số lượng thành viên trong gia đình, tên, công việc ở nhà, sở thích,
mối quan hệ (là mẹ, anh, chị, em…) của từng thành viên trong gia đình
với bé và với nhau .
+ Trường mầm non:
- Tên trường, lớp,cô giáo, các bạn .
- Công việc của cô, các nhân viên làm gì để giảm nhẹ công việc
cho cô.
- Các HĐ trong trường các khu vực tương ứng trong trường lớp...
+ Đồ dùng-đồ chơi:
- Mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo (nổi bật) với công dụng & cách
sử dụng.
- Sự đa dạng về chất liệu ( gỗ, nhựa, kim loại, vải, giấy…), kiểu
dáng, mầu sắc, kích thước, hình dạng bằng cách so sánh, phân loại theo
2-3 dấu hiệu.
- Chức năng thay thế: có thể dùng đồ dùng, đồ vật này vào việc
khác, khám phá khả năng tái dụng đồ vật …
- Bảo quản: sử dụng đúng cách, cất, sắp, xếp và giữ gìn cẩn thận.
+ Phương tiện giao thông( PTGT):
2


- Phân biệt, phân loại PTGT: mối quan hệ giữa đặc điểm với công
dụng và lợi ích.
- Tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh ( đội mũ bảo

hiểm, thực hiện giao thông đúng luật…)
- Phân biệt các biển báo giao thông đơn giản, phân loại theo các dấu
hiệu
+ Động thực vật - môi trường:
- Đặc điểm cấu tạo đặc biệt của động - thực vật  liên quan tới vận
động, cách kiếm ăn, nhu cầu tồn tại…
- Điều kiện sống, nơi sống cách chăm sóc cây, con vật.
- Quá trình phát triển, trưởng thành của cây - con vật  điều kiện gì
để cây - con phát triển tốt  bé với động thực vật.
- Mối liên hệ: Động vật  thực vật  môi trường sống  con
người.
- So sánh tính đa dạng của động thực vật Phân loại theo theo các
dấu hiệu như cấu tạo ( số chân , bề mặt da …) cách vận động ( bơi, bay,
trườn, đi chạy, nhảy..), thức ăn, môi trường sống, sinh trưởng ( Con vật
được sinh ra từ trứng, đẻ con, Cây mọc từ hạt, lá, cành, củ...)
- Lợi ích - tác hại của động thực vật.
- Thời tiết (Nắng- mưa - gió - bão, nóng - lạnh)  Thay đổi trong
sinh hoạt (người, cây, con vật).
- Mùa ( mưa - khô): thứ tự, mối quan hệ với thời tiết.
- Ngày-đêm, mặt trời, mặt trăng: Sự khác nhau ở quang cảnh, sinh
hoạt.
- Nước: Nước có ở đâu, lợi ích, tác hại ( người, cây, con vật).Trạng
thái thay đổi của nước ( lỏng, cứng, hơi..), đặc điểm, tính chất( không
màu, mùi, trong suốt giống thủy tinh: thấy được vật trong đó). Bé làm
gì để xử dụng nước tiết kiệm.
- Ô nhiễm nước (nước sạch - nước bẩn)  làm gì để bảo vệ khỏi sự
ô nhiễm.
- Không khí, ánh sáng: Sự cần thiết cho đời sống, Phân biệt tối sáng, ánh sang tự nhiên - nhân tạo. Bé có thể làm gì để tiết kiêm điện.
- Đất, đá, sỏi, cát: đặc điểm, tính chất ( sự thay đổi), có ở đâu, ich
lợi. Bé chơi gì với sỏi, cát, đất.

- Thế nào là môi trường sống tốt - làm gì để bảo vệ môi trường.
+ Khám phá khoa học đơn giản :
- Thiên nhiên: Nước ( tính chất, trạng thái, nước bốc hơi,…). Không
khí, sức gió.
- Mối quan hệ giữa môi trường sống (ánh sáng, không khí, nước,
đất…) với sự tồn tại, trưởng thành của cây.
- Vật chất: Vật chìm - nổi, nam châm, bình thông nhau, chất liệu hút
nước khác nhau….
+ Toán:
3


- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Số lượng không phụ thuộc
vào vị trí và kích thước.
- Đếm vẹt (theo khả năng).
- Số thứ tự (phạm vi 10).
- Chữ số (theo khả năng). Xem đồng hồ.
- Gộp - tách nhóm số lượng theo nhiều cách (2-3 nhóm với số
lượng khác nhau).
- Ứng dụng số lượng, chữ số, số thứ tự vào cuộc sống (số nhà, điện
thoại, giá tiền,…).
- Xếp tương ứng cặp có mối liên quan.
- Phân nhóm theo dấu hiệu chung - tìm dấu hiệu chung của nhóm.
- Phát hiện quy tắc xắp xếp.
- Tìm chỗ không đúng quy tắc, khiếm khuyết hoặc bất hợp lý.
- Phát hiện và làm theo quy luật đơn giản.
- Xếp theo trình tự hợp lý ( 4-5 đối tượng).
- Đo độ dài 1 vật ( đồ vật, đồ chơi,…) bằng các đơn vị đo khác nhau.
Đo độ dài nhiều vật bằng 1 đơn vị đo So sánh và diễn đạt kết quả.
- Đo thể tích các vật chứa khác nhau bằng 1 đơn vị đo so sánh,

diễn đạt kết quả.
- Ước lượng ( kích thước, trọng lượng) bằng mắt, tay.
- Nhận biết các khối vuông, cầu chữ nhật, trụ, cầu  Ứng dụng vào
trò chơi xây dựng và bài tập quan sát.
- Ghép các hình để tạo hình mới.
- Nhận biết bộ phận và toàn thể, một nửa.
- Nhận biết hình đối xứng.
- Định hướng: Trái-phải, trên dưới, trước sau, so với mình và người
(vật) khác.
- Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua phải,
trên xuống dưới, trước ra sau.
- Thời gian: phân biệt ngày (hôm nay, hôm qua, ngày mai), thứ tự
các ngày trong tuần (thứ hai, thứ ba…) và ứng dụng chúng vào nhận biết
bảng biểu sinh hoạt: thời tiết,..
LĨNH VỰC: NGÔN NGỮ
+ Nghe hiểu:
- Phân biệt ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó ( biểu lộ tình cảm ,
mức độ quan trọng của thông điệp).
- Thực hiện yêu cầu có 2-3 lời chỉ dẫn liên tiếp.
- Hiểu nôi dung câu ghép.
- Nhận biết từ khái quát (thức ăn, đồ chơi..), từ trái nghĩa ( hiền lành
- độc ác, nóng - lạnh..).
- Hiểu nội dung chuyện, thơ( kể - đọc).
4


- Văn hoá nghe: chú ý đẻ hiểu thông điệp, không ngắt lời người nói.
+ Nói:
- Phát âm rõ khi nói.
- Biết bày tỏ nhu cầu, tình cảm, ý tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu.

- Xử dụng từ biểu cảm, ngữ điệu, cử chỉ điệu bộ, nét mặt khi nói.
- Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của người khác ( tại sao, bằng
cách gì, như thế nào, do đâu, có gì giống và khác nhau các câu hỏi
suy luận nguyên nhân và kết quả)
- Kể chuyện sang tạo: kể theo tranh, về đồ vật, mô hình, thay đổi
nhân vật, tính cách, tình tiết, thêm nhân vật…..trong chuyện có săn,tự
kết thúc chuyện…..
- Kể lại sự việc, chuyện ngắn một cách mạch lạc.
- Đóng kịch.
- Văn hóa nói: lễ phép khi nói, mạnh dạn, không nói quá to hay lí
nhí. giơ tay trong giờ học khi muốn nói, chờ tới lượt nói.
+ Chuẩn bị cho việc học đoc - viết:
- Tư thế đọc - viết: ngồi, cầm bút.
- Lợi ích của việc đọc sách.
- Nghe đọc sách: nhận biết hướng đọc ( trái phải, trên xuống)
- Nhận biết mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết: người ta có thể viết
y hệt những gì nói, mỗi tiếng tương ứng 1 chữ,…
- Đoán chữ
- Nhận biết các ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà VS, lối
ra vào, cầu thang…)
- GV tạo các biểu tượng ký hiệu riêng của trường như: lối lên xuống cầu thang (mũi tên), hãy im lặng ( ngón tay trên miệng), hãy lắng
nghe,….
- Nhận biết hình thức chữ viết: in - viết, hoa - thường,khoảng cách,
dấu phẩy - chấm
- Hướng viết của chữ ( như đọc), quy trình viết 1chữ cái.
- Nhận biết, phát âm chữ cái và các dấu thanh trong chữ - từ có ý
nghĩa
- Sao chép, đồ, tô chữ.
- Đọc và viết được tên của mình.
- Lựa chọn, xem, “đọc sách”: cầm,lật, phân biệt chỗ bắt đầu - kết

thúc
- Nhận biết các bộ phận 1 cuốn sách: bìa sách, trang sách, tên sách,..
- Biết giữ gìn, bảo vệ sách ( sửa chữa sách hư hỏng….),
- Làm sách.

LĨNH VỰC: THỂ CHẤT
5


+ Dinh dưỡng: (Thực phẩm, ăn, uống)
- Phân biệt các loại thực phẩm khác nhau: rau củ, trái cây, cá, thịt,
sữa, gạo, mỳ… và sự cần thiết của chúng với cơ thể: Cần ăn đầy đủ các
loại, đặc biệt rau, trái cây, sữa.
- Trẻ biết cần phải uống đủ nước. Liên quan giữa ăn uống và bệnh
tật (ăn bẩn, uống nước chưa nấu sôi….. sinh ra các bệnh)
- Cách làm 1 số món ăn, thức uống đơn giản ( trình tự, thực phẩm
vật liệu, cách làm).
- Biết một số món ăn thông thường của người VN: kho, canh,
cháo ,phở, mỳ, ...
+ Vệ sinh:
- Củng cố kỹ năng VS cá nhân: lau mặt, rửa tay với xà phòng ( sau
khi đi VS, trước khi ăn), đánh răng.
- Ích lợi của VS cá nhân: tắm, gội, rửa tay…
- Biết giữ gìn VS môi trường ( trường lớp, gia đình, cộng đồng):
vứt rác đúng chỗ, đi VS đúng chỗ, giật nước bồn cầu, không nhổ bậy,…
- Kỹ năng và thói quen VS môi trường: Rửa, lau đồ chơi,quét nhặt
lá cây, VS vườn cây, tưới cây….
- VS ( cá nhân, môi trường) với bệnh tật. Không đòi ăn hàng rong.
- Trang phục phù hợp thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
+ Sức khoẻ:

- Tập các thói quen tốt cho sức khoẻ: Ăn, ngủ, VS, phòng bệnh,vận
động.
- Nhận biết 1 số biểu hiện của bệnh: sốt, ho, đau bụng, đau đầu,đau
răng, tiêu chảy,…Nguyên nhân đơn giản( đi nắng không đội nón, cầm
thức ăn mà chưa rửa tay )
- Cách phòng tránh ( uống thuốc, giữ ấm, đeo khẩu trang,……).
- Ích lợi của cây xanh với sức khoẻ và môi trường.Bảo vệ, giữ gìn
MT xanh trong trường.
+ An toàn:
- Biết phòng và tránh nơi nguy hiểm(lửa, bếp,nước sâu, khói thuốc
lá, bụi, nước sôi, bàn ủi đang nóng,kẹt cửa, cầu tuột tiếp sân cứng,…),
hành động nguy hiểm( xô đẩy, đánh, cắn, chơi trên đường đi …), vật
dụng không an toàn( dao, vật nhọn, diêm, hộp quẹt gây cháy, …,
- Biết cách đội và tháo mũ bảo hiểm.
- Biết làm gì khi gặp nguy hiểm( kêu cứu, chạy khỏi, tránh,…).Biết
các số điện thoại khẩn cấp: 114 ( cứu hỏa), cứu thương( 115)…
- Biết địa chỉ, số điện thoại nhà.
- Nhận biết một số ký hiệu, biểu tượng khuyến cáo sự nguy hiểm:
cấm, nguy hiểm chết người, chú ý, cấm vào….
- Xử dụng đồ chơi, đồ dùng an toàn.
- Không thay quần áo trước mặt người khác giới.
6


- Không chạy xa khỏi tầm nhìn ba mẹ ở nơi công cộng( siêu
thị,công viên).Không đi theo người lạ.
+ Vận động:
- Rèn luyện các phẩm chất vận động: khéo, thăng bằng, nhanh
nhẹn, tự tin, nhịp nhàng.
- Vận động thô:

- Phát triển cơ bắp: đầu, cổ, mình, tay, chân, bụng, lưng, nhún,
nhảy.(TD sáng, bài tập theo nhạc, bài tập TD, TCVĐ)
- Hít - thở.
- Phát triển vận động cơ bản: đi - chạy- nhảy- bật - tung - ném bắt- bò - trườn- trèo.
- Đi: theo hiệu lệnh, bẻ góc, quay đổi hướng, trong đường hẹp,
kiễng gót, khuỵu gối, dích dắc, trên ván dốc, trên ghế TD, kết hợp đi với
chạy, đứng co 1 chân
- Chạy: theo hiệu lệnh, bẻ góc, quay đổi hướng, thay đổi tốc độ,
chạy dích dắc.
- Bật, nhảy: tự nhiên liên tục, đến đích, lò cò, tiến - lùi, qua vật cản,
bật- tách chân. Nhảy xa 50 cm, từ cao xuống 35cm.
- Bò trườn, trèo: Bò bằng bàn tay - chân, đường dích dắc, chui qua
cổng - ống, trườn trèo qua ghế - vật cản, trèo lên xuống thang, bục cao.
- Tung, bắt, ném: Tung - bắt bóng, tung đập bóng tại chỗ, đi đập
bóng, ném bằng 1-2 tay, ném trúng đích, chuyền bắt bóng qua đầu, chân,
lăn di chuyển theo bóng.
- Vận động tinh - phối hợp hoạt động mắt- tay: xâu hạt lỗ nhỏ, cài cởi nút, kéo khoá, vo, miết, vặn, véo, gắn, nối, thắt buộc dây, tô vẽ, cắt
bằng kéo, xắt, xé, dán, lắp ráp, xếp, chồng đồ không đổ, vặn vắt khăn,
lột vỏ cam, quýt.

LĨNH VỰC: THẨM MỸ
+ Cảm nhận và tạo dựng cái đẹp xung quanh:
- Trẻ được sống trong môi trường đẹp: thiên nhiên, sân vườn, trang
thiết bị đồ dùng, đồ chơi.
- Quan tâm, để ý đến vẻ đẹp của mọi vật xung quanh: mầu sắc,
hình dáng, sự hài hòa, tính đa dạng.
- Thể hiện cảm xúc, thái độ hành vi mong muốn tạo ra cái đẹp: xếp
đồ gọn gàng, chăm sóc cây hoa, ăn mặc, chải tóc…
- Yêu thích nghệ thuật, âm nhạc, hội họa.
+ Phát triển kỹ năng âm nhạc:

- Nghe - phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống (
gió, mưa, xe cộ, đóng mở cửa....VD: kết hợp chuyện kể)
7


- Nghe nhạc: dân ca, nhạc không lời, nhạc cổ điển. Biểu hiện cảm
xúc khi nghe: động tác, nét mặt,vận động theo một cách tự nhiên.
- Vận động theo nhạc: bằng cơ thể ( dậm, vỗ, lắc, nhún, nhẩy, uốn
lượn, múa, khiêu vũ hiện đại…) với dụng cụ gõ.
- Hát diễn cảm, tự nhiên.
- Văn hóa thưởng thức nghệ thuật: giữ im lặng, vỗ tay tán
thưởng…
+ Phát triển kỹ năng tạo hình:
- Vẽ, trang trí
- Xử dụng, kết hợp nguyên vật liệu tạo hình đa dạng ( màu nước,
sáp bút chì, thiên nhiên…)
- Cách xử dụng màu, pha màu từ các màu cơ bản, màu trắng đen.
- Phân biệt sắc thái màu: đậm nhạt, nóng lạnh.
- Tự chọn màu cho nền, hình.
- Bố cục ( xa - gần, trái - phải, trên - dưới - chéo), kích thước cân
đối.
- Tô màu: Tô đậm nhạt, chọn màu tô.
- Nặn: Chia đất cân đối, vo tròn, bóp, ấn, ngắt, lăn, lăn dài, uốn
cong, miết, gắn, kéo dài , gắn. Đính thêm các chi tiết vào hình nặn. Nặn
theo trí tưởng tưởng. Đặt hình đã nặn vững trên kệ, giá.
- Cắt: Tập cầm kéo cắt trên giấy, cắt dọc, thẳng, lượn cong, cắt
theo mẫu, Cắt hình giống nhau 1 loạt, cắt hình gấp để tạo hình ( hoa,
tam giác, vuông…)
- Xé: xé vụn, xé theo đường thẳng, xé tua, dải to - nhỏ, đường
cong, theo hình vẽ sẵn, theo trí tưởng tượng, ước lượng…

- Dán: Phết, chấm hồ, dán vào hình nền có sẵn, ước lượng vị trí
dán, chọn hình có sẵn để dán thành hình mới, tạo hình( hoa, quả..) từ
những mảnh xé.
- Kết hợp vẽ với xé dán.
- Khảm hình từ vỏ trứng…
- Xếp - gấp hình theo mẫu, trí tưởng tượng, gấp - cắt hình đối
xứng…
- Làm đồ chơi.
+ Sáng tạo:
- Sự đa dạng sản phẩm, linh hoạt vận dụng các kỹ năng, màu sắc,
bố cục, nguyên vật liệu phong phú.
- Tính độc đáo, khác biệt ( không thông thường) trong tạo hình,
âm nhạc.
- Sáng tác vận động, múa, tiết tấu gõ, vẽ theo cảm nhận âm nhạc
được nghe.
- Rèn luyện trí tưởng tượng qua các HĐ.

8


NNỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI - 4 TUỔI
LĨNH VỰC: TÌNH CẢM - QUAN HỆ - XÃ HỘI
* Phát triển các phẩm chất cá nhân:
+ Tự lực:
- Có ý thức và kỹ năng tự phục vụ: VS cá nhân ( rửa tay, lau mặt,
đánh răng), tự thay quần áo, giày dép, xếp đồ dùng cá nhân ngăn nắp,
xúc ăn, bỏbát ,thìa sau khi ăn vào chậu, rổ theo từng loại, dọn dẹp đồ
chơi cất đúng chỗ.
- Cố gắng hoàn thành, không bỏ dở công việc được giao.
- Giúp đỡ người lớn: dọn dẹp cất đồ dùng đồ chơi, chuẩn bị giờ

học ( bưng bàn, xếp học cụ..), giữ VS lớp, tưới cây.
- Nhớ trách nhiệm được phân công (trực nhật)
+ Tự tin:
- Tự hào về bản thân.
- Mạnh dạn xung phong nhận nhiệm vu khi được đề nghị.
- Thoải mái trước đám đông, người lạ.
+ Độc lập:
- Biết đưa ra ý kiến riêng (có thể khác với mọi người).
- Biết lựa chọn lựa theo ý mình.
+ Vui tươi, hồn nhiên: trong sinh hoạt, giao tiếp, trình diễn.
+ Kỹ năng sống trong cộng đồng:
- Biết tuân theo quy định chung ở trường, lớp, nơi công cộng: nề
nếp SH của lớp-trường, quy tắc chơi, giao thông …
- Bé biết những điều nên và không nên làm, những việc không
được làm trong sinh hoạt cộng đồng.
- Chơi – sống hoà thuận: kiên nhẫn chờ đợi, thay phiên nhau, biết
xếp hàng, không chen lấn, cùng thực hiện nhiệm vụ tập kỹ năng hợp
tác với bạn khi chơi, trực nhật ...
- Tập kiềm chế.
- Nhận thức ra sự bình đẳng giữa mình và các bạn.
- Thương yêu bạn, giúp đỡ , ủng hộ bạn( vỗ tay tán thưởng) .
- Nhận ra sự khác biệt giữa các bạnTôn trọng bạn.
- Biết xin lỗi và tập sửa chữa những gì làm sai.
- Biết biểu lộ cảm xúc.
- Nhận ra cảm xúc của người khác: vui – buồn – giận – ngạc
nhiên – xấu hổ - sợ hãi…
- Biết chia sẻ cảm xúc, đồng cảm (trong câu chuyện, với mọi
người…)
- Cởi mở, hoà đồng, dễ gần gũi.
- Biết giữ gìn đồ dùng chung: sách, đồ dùng, đồ chơi.

9


+ Yêu quý đất nước VN: Biết chơi 1 số trò chơi dân gian, nghe
bài hát dân ca , đọc đồng dao, thích tham dự lễ hội – sự kiện: tết, trung
thu…
+ Yêu quý nơi bé sống: ngôi nhà, đường phố, cảnh vật, hàng
xóm,…
LĨNH VỰC: NHẬN THỨC
+ Cơ thể của bé:
- Giác quan và một số bộ phận cơ thể béChức năng (giúp bé
làm gì), sự phát triển, sử dụng và giữ gìn.
- Quá trình trưởng thành (bé lớn lên thế nào? Cần gì để lớn).
+ Bé và gia đình:
- Tên (và tên thân mật ở nhà), tuổi, con thứ mấy.
- Bé biết mình có thể tự làm và thích làm gì. Đồ chơi, trò chơi,
trang phục, món ăn yêu thích.
- Tên từng thành viên trong gia đình, công việc, sở thích của mỗi
người.
- Mối quan hệ ( là bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em…) của từng
thành viên trong gia đình với bé.
- Biết biểu lộ tình cảm: ôm ấp, hôn, an ủi, quan tâm… với người
thân trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ ba mẹ: tự làm những gì có thể, giúp khi ba
mẹ yêu cầu…
- Biết địa chỉ và số điện thoại của nhà.
+ Trường mầm non:
+ Tên trường, lớp,cô giáo, các bạn.
+ Biết tìm đường đến lớp mình.
+ Công việc của cô, các nhân viên  Bé làm gì để giảm nhẹ

công việc cho cô. Nghề giáo viên
+ Một số HĐ trong trường Chia sẻ HĐ yêu thích của bé.
+ Đồ dùng – đồ chơi:
- Tìm hiểu các đặc điểm, công dụng, chức năng của đồ vật trong
đời sống.
- Chức năng thay thế: có thể dùng đồ dùng, đồ vật này vào việc
khác, khám phá khả năng tái dụng đồ vật … mối liên hệ đơn giản
giữa các đồ vật với nhau, với cách sử dụng chúng …
- Làm quen với đặc tính của vài chất liệu thông dụng của đồ vật:
nhựa, kim loại, vải, gỗ,..
- So sánh giữa 2-3 đồ vật.
- Cách sử dụng và bảo quản, sắp xếp đồ vật thông dụng (nón, áo,
giày dép, tất, bát, ca cốc, ly ấm , đồ chơi… )
10


- Phân nhóm đồ vật theo dấu hiệu chung ( màu sắc, chất liệu,
công dụng...)
+ Phương tiện giao thông( PTGT):
- Phân biệt một số PTGT: Một số đặc điểm cấu tạo liên quan với
công dụng và lợi ích, tốc độ.
- Tai nạn GT. Bé nên và không được làm gì để tránh tai nạn.
Cách đội, cởi mũ bảo hiểm.
- Nhận biết đèn GT, ý nghĩa của các tín hiệu đèn, một vài biển
báo giao thông đơn giản, phân loại theo các dấu hiệu: Cấm – được phép.
+ Động thực vật.
- Đặc điểm cấu tạo đặc biệt của con vật, cây, hoa, quả  liên
quan tới vận động, cách kiếm ăn, nhu cầu tồn tại( tự vệ)
- Mối quan hệ giữa động – thực vật: Là thức ăn của nhau, sống
dựa vào nhau.

- Điều kiện sống, nơi sống của cây, con Quan sát cách trồng,
chăm sóc, bảo vệ cây, hoa, con vật. Yêu thương thú nuôi, nghe và nhận
ra âm thanh khi nó vui, mừng rỡ, buồn, sợ hãi.
- Quá trình phát triển, trưởng thành của cây, hoa, con vật ( 3-4
giai đoạn) điều kiện gì để cây – con phát triển tốt.
- So sánh sự đa dạng của cây – con vật  Phân loại con vật theo
theo các dấu hiệu như cấu tạo( số chân, bề mặt da …) cách vận động
( bơi, bay, trườn, đi chạy, nhảy..), thức ăn, nơi sống,…Phân loại cây,
hoa, quả theo hình dáng, màu sắc, cấu tạo ( có hột – không có hột…)
- Cách ăn trái cây. Một số cách chế biến thức ăn từ trái cây
( nước trái cây – sinh tố).
- Một số lợi ích – tác hại đơn giản, nhìn thấy của động thực vật.
+ Môi trường:
- Quan sát dấu hiệu thời tiết (Nắng – mưa – gió – bão, nóng –
lạnh)  những thay đổi, ảnh hưởng trong sinh hoạt (người, cây, con vật)
và Cảm xúc của bé.
- Mùa (mưa -khô): thứ tự, mối quan hệ với thời tiết.
- Mặt trời, mặt trăng với ngày – đêm: Sự khác nhau giữa ngày –
đêm (quang cảnh) mối quan hệ với sinh hoạ người, cây, con vật.
- Sự cần thiết của không khí, ánh sáng cho đời sống (người, cây,
con vật). Ánh sáng tự nhiên – nhân tạo. Phân biệt tối – sáng.
- Nước: Nước có ở đâu, nước sinh hoạt. Lợi ích( người, cây, con
vật). Tác hại. Trạng thái thay đổi của nước (lỏng, cứng, hơi..). đặc điểm
(trong suốt, không màu, mùi), tính chất (lỏng, dễ chảy, hòa tan được
muối, đường, đổi màu…) Bé có thể làm gì để tiết kiệm nước.
- Ô nhiễm nước (nước sạch – nước bẩn)  Làm gì để bảo vệ
nước khỏi sự ô nhiễm
- Đất, đá, sỏi, cát: có ở đâu, so sánh đặc điểm, tính chất, ich lợi.
Bé có thể chơi gì với sỏi, cát.
11



- Yêu thiên nhiên, cây cối.
+ Toán:
- Đếm vẹt (theo khả năng). Đếm ở các vị trí, cách xếp khác nhau:
dọc, ngang, tròn, lung tung.
- Số thứ tự (phạm vi 5).
- Nhận biết chữ số (theo khả năng).
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 5. Số lượng không phụ thuộc
vào vị trí và kích thước.
- Gộp – tách nhóm số lượng theo nhiều cách
- So sánh số lượng và làm quen các từ: nhiều, ít, nhiều hơn, ít
hơn, ít nhất, nhiều nhất.
- Nhận biết số lượng, chữ số, số thứ tự trong cuộc sống( số nhà,
điện thoại, số anh chị em…).
- Xếp tương ứng cặp có mối liên quan.
- Phân nhóm theo dấu hiệu chung – tìm dấu hiệu chung của
nhóm.
- Phát hiện quy tắc xắp xếp và tiếp tục xếp theo quy tắc ấy.
- Tìm chỗ không đúng quy tắc, khiếm khuyết hoặc bất hợp lý.
- Phát hiện và làm theo quy luật đơn giản.
- Xếp theo trình tự hợp lý ( 3 -4 đối tượng).
- Đo độ dài các vật bằng khác nhau bằng 1 đơn vị đo  So sánh
và diễn đạt kết quả.
- Đong – đo thể tích các vật khác nhau bằng 1 đơn vị đo  so
sánh, diễn đạt kết quả.
- Tập ước lượng (trọng lượng, kích thước) bằng mắt và tay.
- Nhận biết, so sánh các hình tròn ,vuông, tam giác, chữ
nhật...Tìm các hình này trong cuộc sống xung quanh bé.Ứng dụng vào
làm các ký hiệu, tạo hình, trang trí.

- Ghép các hình để tạo hình mới.
- Định hướng: Trái – phải, trên dưới, trước sau của 1 vật so với
mình và bạn.
- Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua
phải, trên xuống dưới, trước ra sau.
- Thời gian: phân biệt buổi sáng – trưa – chiều – tối. Ứng dụng
vào sinh hoạt (xem lịch HĐ, thời tiết…).
LĨNH VỰC: NGÔN NGỮ - GIAO TIẾP
* Nghe hiểu:
- Phân biệt ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó ( biểu lộ tình
cảm: vui, buồn, sợ hãi, lo lắng… , mức độ quan trọng của thông điệp).
- Hiểu và thực hiện yêu cầu có 2 - 3 lời chỉ dẫn liên tiếp.
- Chú ý nghe để ghi nhớ thông tin.
12


- Hiểu nôi dung chuyện, thơ, hát, đồng dao… phù hợp.
- Nhận biết từ khái quát (thức ăn, đồ chơi..), từ trái nghĩa (hiền
lành - độc ác, nóng - lạnh..).
- Văn hoá: chú ý lắng nghe, không ngắt lời, chờ đến lượt mình
nói.
* Nói - diễn đạt:
- Tập phát âm rõ khi nói, đặc biệt âm khó.
- Kể lại 1 sự việc nhìn thấy rõ ràng, dễ hiểu. Nói thành câu trọn
vẹn.
Bắt chước ngữ điệu, nhịp điệu, vần điệu của thơ, đồng giao, ca giao, lời
thoại kịch.
- Xử dụng từ biểu cảm, cử chỉ điệu bộ, nét mặt (Gật đầu, bắt tay,
cười…) phù hợp khi nói.
- Biết đặt câu hỏi và trả lời đúng, đầy đủ câu hỏi. (Ai, cái gì, như

thế nào, để làm gì, có gì giống và khác nhau, tại sao…)
- Kể chuyện sáng tạo: kể theo tranh, về đồ vật yêu thích.
- Kể lại chuyên được nghe.
- Văn hóa nói: lễ phép (thưa, gửi khi xin phép, biết xưng hô,…),
mạnh dạn, điều chỉnh giọng phù hợp: không la hét, nói quá to hay lí nhí.
Biếtcảm ơn, xin lỗi. Giơ tay trong giờ học khi muốn nói.
3. Một số kĩ năng trong các hoạt động văn học:
- Kĩ năng kể chuyện diễn cảm
- Kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ, câu thoại
- Kĩ năng bắt chước vai, lời thoại, giọng điệu, thể hiện tính cách,
nhân vật,…
- Kĩ năng phối hợp trong hoạt động đóng kịch
+ Chuẩn bị cho việc học đoc - viết:
- Tư thế đọc - vẽ: ngồi, cầm bút đúng cách.
- Ham thích đọc sách.
- Nghe đọc sách: nhận biết hướng đọc ( trái  phải, trên  dưới)
- Nhận biết mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết: người ta có thể
viết y hệt những gì nói, mỗi tiếng tương ứng 1 chữ.
- Nhận biết các ký hiệu, biểu tưởng thông thường trong cuộc sống
(nhà VS, lối ra, vào, cầu thang, cấm đi, nguy hiểm,…).
- GV tạo các biểu tượng ký hiệu riêng của trường như: lối lên xuống cầu thang(mũi tên), hãy im lặng ( ngón tay trên miệng), hãy lắng
nghe,….
- Nhận ra tên mình trên các đồ dung cá nhân.
- Giả vờ đọc: cầm,lật, biết chỗ bắt đầu - kết thúc, đoán nội dung
qua tranh vẽ minh hoạ, biết chỉ vào chữ .
- Nhận biết các bộ phận 1 cuốn sách: bìa sách, trang sách, tên
sách, chữ viết, hình ảnh....
13



- Biết giữ gìn, bảo vệ sách ( sửa chữa sách hư hỏng….).Lấy và
cất sách đúng nơi quy định.
- Vẽ minh hoạ nội dung chuyện đã nghe.
LĨNH VỰC: THỂ CHẤT
+ Dinh dưỡng: (Thực phẩm, ăn, uống)
- Phân biệt các loại thực phẩm khác nhau: rau củ, trái cây, cá, thịt,
sữa, gạo, mỳ…
- Tập ăn nhiều loại thực phẩm, món ăn, đặc biệt rau, trái cây, sữa.
- Trẻ biết cần phải uống đủ nước. Liên quan giữa ăn uống và bệnh
tật (ăn bẩn, uống nước chưa nấu sôi….. sinh ra các bệnh)
- Cách làm 1 số món ăn, thức uống đơn giản ( trình tự, thực phẩm
vật liệu, cách làm).
- Biết một số món ăn thông thường của người VN: kho, canh,
cháo ,phở, mỳ,...
+ Vệ sinh:
- Tập kỹ năng VS cá nhân: lau mặt, đánh răng, rửa tay với xà
phòng (sau khi đi VS, trước khi ăn, khi bị nôn...).
- Biết đi VS khi có nhu cầu.
- Biết xử dụng đúng dụng cụ, thiết bị VS ( bàn chải, xà phòng,
vòi nước, bồn cầu, khăn giấy..).
- Nhận biết các ký hiệu chỉ dẫn trong nhà VS công cộng.
- Ích lợi của VS cá nhân: tắm, gội, rửa tay…
- Biết giữ gìn VS môi trường ( trường lớp, gia đình, cộng đồng):
vứt rác đúng chỗ, đi VS đúng chỗ, giật nước bồn cầu, không nhổ bậy,..)
- Kỹ năng và thói quen VS môi trường: Rửa, lau đồ chơi, quét
nhặt lá cây, VS vườn cây, tưới cây….
- Trang phục phù hợp thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
+ Sức khoẻ:
- Tập các thói quen tốt cho sức khoẻ: Ăn, ngủ, VS, phòng
bệnh,vận động: không ăn, uống hàng rong, thức ăn ôi thiu, uống nước đã

nấu sôi,..
- Liên quan VS (cá nhân, môi trường) với bệnh tật.
- Nhận biết 1 số biểu hiện của bệnh: sốt, ho, đau bụng, đau đầu,
đau răng, tiêu chảy, buồn nôn…Nguyên nhân đơn giản (đi nắng không
đội nón, cầm thức ăn mà chưa rửa tay.. )
- Cách phòng tránh (uống thuốc, giữ ấm, đeo khẩu trang, mặc phù
hợp thời tiết…).
- Ích lợi của cây xanh với sức khoẻ và môi trường. Bảo vệ, giữ
gìn MT xanh.
+ An toàn:
14


- Biết phòng và tránh nơi, tình huống nguy hiểm (lửa, bếp, ao, hồ,
ổ điện, bàn là, đồ thuỷ tinh vỡ, nơi xe cộ ra vào, chỗ đầu ngõ, nơi trơn,
cầu thang cao, khói thuốc lá, bụi, người lạ rủ đi chơi,…)
- Tránh hành động nguy hiểm (xô đẩy, đánh, cắn, chơi trên
đường đi …), vật dụng không an toàn (dao, vật nhọn, gây cháy…).
- Xử dụng đồ chơi, đồ dùng an toàn: không bỏ hạt, hột nhỏ vào
mũi, bưng ghế nhẹ nhàng cẩn thận,…
- Biết làm gì khi gặp nguy hiểm ( kêu cứu, chạy khỏi, tránh,…).
- Nhận biết một số ký hiệu, biểu tượng khuyến cáo sự nguy hiểm:
cấm, nguy hiểm chết người, chú ý….
- Không thay quần áo trước mặt người khác giới.
- Không chạy xa khỏi tầm nhìn ba mẹ ở nơi công cộng ( siêu
thị,công viên…). Không đi theo người lạ.
+ Vận động:
- Hít - thở qua trò chơi.
- Rèn luyện các phẩm chất vận động: khéo, thăng bằng, dẻo dai,
nhanh nhẹn, tự tin, nhịp nhàng, phối hợp VĐ với nhạc, với tưởng tưởng,

phối hợp VĐ nhóm bạn, có tinh thần đồng đội, tuân thủ luật chơi, cổ vũ
sôi nổi..)
- Vận động thô:
- Phát triển cơ bắp: đầu, cổ, mình, tay, chân ….( TD sáng, VĐ
theo nhạc, bài tập TD, TCVĐ)
- Phát triển vận động cơ bản( đi - chạy - nhảy- bật – tung – ném bắt - bò-trườn - trèo):
- Đi, chạy thay đổi tốc độ và hướng chuyển động theo hiệu lệnh,
tín hiệu hoặc yêu cầu
- Đi các kiểu: trong đường hẹp, trên ván dốc, trên ghế băng, đi có
mang vật,…
- Bật liên tục về phía trước
- Bật tách chụm hai chân
- Nhảy từ trên cao xuống (độ sâu 30cm)
- Nhảy lò cò, Nhảy xa, Nhảy qua vật cản
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Tung bắt bóng với người đối diện
- Đập và bắt bóng tại chỗ
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích nằm ngang, đích thẳng đứng
- Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân
- Lăn bóng bằng hai tay và di chuyển theo bóng
- Bò bằng bàn tay và bàn chân
- Bò theo đường zic zac
- Bò chui qua cổng, qua ống
- Bò có mang vật cản trên lưng
- Trườn kết hợp trèo lên ghế băng, trèo qua vật cản
15


- Trèo lên xuống cầu thang, thang leo

- Trèo lên, bước xuống bậc cao
- Vận động tinh -phối hợp hoạt động mắt - tay: xâu hạt lỗ nhỏ,
cài - cởi nút, kéo khoá, vo, miết, vặn, véo, gắn, nối, thắt buộc dây, vẽ,
cầm bút, cắt bằng kéo, xắt, xé, dán, lắp ráp, xếp đặt, chồng không đổ, lột
vỏ cam, quýt.
LĨNH VỰC: THẨM MỸ
+ Cảm nhận và tạo dựng cái đẹp xung quanh:
- Trẻ được sống trong môi trường đẹp: thiên nhiên, sân vườn,
cảnh quan, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi.
- Trẻ cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên. Yêu thiên nhiên
- Quan tâm, để ý (quan sát) đến vẻ đẹp của mọi vật xung quanh:
mầu sắc, hình dáng, sự hài hòa, tính đa dạng.
- Thể hiện cảm xúc, thái độ hành vi mong muốn tạo ra cái đẹp:
xếp đồ gọn gàng, chăm sóc cây hoa, ăn mặc, chải tóc….
- Yêu thích nghệ thuật, âm nhạc, hội họa.
+ Phát triển kỹ năng âm nhạc:
- Nghe - phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống
( gió, mưa, xe cộ, đóng mở cửa, điện thoại, đồng hồ....VD: kết hợp
chuyện kể)
- Nghe nhạc: dân ca, nhạc không lời, nhạc cổ điển. Biểu hiện cảm
xúc khi nghe: động tác, nét mặt, vận động theo một cách tự nhiên.
- Vận động theo nhạc: bằng cơ thể ( dậm, vỗ, lắc, nhún, nhẩy, uốn
lượn, múa, khiêu vũ hiện đại…)
- Với dụng cụ gõ.
- Hát diễn cảm, tự nhiên.
- Văn hóa thưởng thức nghệ thuật: giữ im lặng, vỗ tay tán thưởng,
hưởng ứng với người diễn.
+ Phát triển kỹ năng tạo hình:
- Vẽ, trang trí :
- Xử dụng nguyên vật liệu tạo hình đa dạng (màu nước, sáp bút

chì, thiên nhiên…)
- Cách xử dụng màu, pha màu từ các màu cơ bản, màu trắng đen.
- Phân biệt sắc thái màu: đậm nhạt, nóng lạnh.
- Tự chọn màu cho nền, hình.
- Bố cục (ước lượng xa - gần, trái - phải, trên - dưới), kích thước,
hình dáng, đường nét cân đối.
- Tô màu: Tô đậm nhạt, chọn màu tô.
- Nặn: Chia đất cân đối, vo tròn, bóp, ấn ,ngắt, lăn, lăn dài, uốn
cong, miết, gắn, kéo dài, gắn. Đính thêm các chi tiết vào hình nặn. Đặt
sản phẩm vững trên bệ.
16


- Cắt: Tập cầm kéo cắt trên giấy, cắt dọc, thẳng: cắt hình từ băng
giấy để tạo hình (vuông, chữ nhật, tam giác…)
- Xé: xé vụn, xé theo đường thẳng, xé tua, dải to - nhỏ, cong, theo
hình vẽ sẵn, theo trí tưởng tượng - ước lượng.
- Dán: Phết, chấm hồ vừa đủ, dán vào hình nền có sẵn, ước lượng
vị trí dán, chọn hình có sẵn để dán thành hình mới, tạo hình( hoa, quả..)
từ những mảnh xé.
- Khảm hình từ vỏ trứng…
- Xếp - gấp hình theo mẫu, trí tưởng tượng,…
- Làm đồ chơi.
+ Sáng tạo:
- Sự đa dạng sản phẩm, linh hoạt vận dụng các kỹ năng, màu sắc,
bố cục, nguyên vật liệu phong phú.
- Tính độc đáo, khác biệt ( không thông thường)trong tạo hình,
âm nhạc.
- Sáng tác vận động, múa, tiết tấu gõ, vẽ theo cảm nhận âm nhạc
được nghe.

- Các bài tập phát triển trí tưởng tượng.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI - 3 TUỔI
LĨNH VỰC: TÌNH CẢM – QUAN HỆ XÃ HỘI:

+ Thích và có kỹ năng tự phục vụ:
- Tự vào bàn ăn và chỗ ngủ. Tự bưng ghế nhẹ nhàng. Tự bỏ bát,
thìa sau khi ăn vào chậu, rổ theo từng loại nhẹ nhàng.
- Tự cất đồ dùng cá nhân: Túi xách, giày dép, đúng nơi quy định,
- Xúc ăn, dọn dẹp đồ chơi, rửa tay, lau mặt, đi dép, cởi, mặc quần
áo, đội mũ với sự giúp đỡ của cô.
+ Tự tin: Thoải mái trước đám đông, người lạ. Mạnh dạn xung
phong nhận nhiệm vụ khi được đề nghị.
+ Vui tươi, hồn nhiên: trong sinh hoạt, giao tiếp, trình diễn.
- Biết những điều không được làm.
- Biết cách đi lại trong nhà trường: đi về bên phải trên hành lang
và khi lên xuống cầu thang. Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy.
- Cảm nhận trạng thái xúc cảm của mọi người và biểu lộ tình cảm
phù hợp
- Cách cư xử đối với những người thân trong gia đình, bạn bè, cô
giáo: yêu thương, quan tâm, giúp đỡ.
- Gọi người lớn giúp khi cần: bị ngã, bị đau, mệt, ốm …
17


- Cầm, nhận đồ bằng 2 tay từ người lớn.
- Chơi hòa thuận và phối hợp hoạt động với bạn .
- Tuân theo một số nề nếp, qui tắc, qui định trong sinh hoạt: chờ
đến lượt, xếp hàng, giơ tay khi muốn nói trong giờ học..
- Giữ gìn đồ dùng chung trong lớp.

- Biết chơi 1 số trò chơi dân gian, nghe bài hát dân ca , đồng dao,
thích tham dự lễ hội - sự kiện nơi bé sống: tết, trung thu…
- Nhận biết lá cờ VN. Tô đúng màu lá cờ.
LĨNH VỰC: NHẬN THỨC:

+ Cơ thể của bé:
- Nhận biết các giác quan và một số bộ phận cơ thể.
- Chức năng giác quan (giúp bé làm gì), biết giữ gìn cơ thể bé
sạch sẽ.
- Bé vui khi nhận ra mình đang lớn lên.
- Phân biệt trai - gái
+ Bé và gia đình:
- Tên và tên thân mật ở nhà, tuổi, giới tính.
- Nhận ra mình trong gương, hình.
- Bé biết mình có thể tự làm và thích làm gì. Đồ chơi, trang phục,
món ăn yêu thích.
- Nhận ra đồ dùng cá nhân của mình.
- Tên từng thành viên trong gia đình - quan hệ với bé thế nào
( Bố, mẹ, anh, chị, ông, bà).
- Biết biểu lộ tình cảm: ôm ấp, hôn, an ủi, … với người thân trong
gia đình.
- Bé có những hành động quan tâm, giúp đỡ : VD bưng nước, lấy
đồ cho cha mẹ, xếp đồ chơi để mẹ không phải dọn…
+ Trường mầm non:
- Tên trường, lớp, cô giáo, một vài bạn .
- Biết tìm đường đến lớp mình khi đến trường.
- Công việc của cô. Bé làm gì để giảm nhẹ công việc cho cô.
- Một số HĐ trong trường  Chia sẻ HĐ yêu thích của bé.
+ Đồ dùng - đồ chơi:
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- Nhận biết một vài chất liệu: gỗ, giấy, nhựa, kim loại.
- Cảm nhận bề mặt nhẵn, gồ ghề, ráp
+ Phương tiện giao thông( PTGT):
- Nhận biết, gọi tên một số phương tiện giao thông quen thuộc.
Biết các
- PTGT này chạy ở đâu.
18


- Nhận biết đèn GT, ý nghĩa của các tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng.
+ Động thực vật:
- Phân biệt rau, cây, hoa, quả. Thích cây cối.
- Điều kiện sống, nơi sống của cây, con èQuan sát cách trồng,
chăm sóc, bảo vệ cây, hoa, con vật.Yêu thương vật nuôi, nghe và
nhận ra âm thanh khi nó vui, mừng rỡ, buồn, sợ hãi.
- Nhận biết con vật quen thuộc, đặc biệt vật nuôi với 1 vài đặc
điểm nổi bật (chân, tai, cánh…), thức ăn, vận động (bay, bơi, nhẩy, chạy,
bò). Bắt chước tiếng kêu của con vật. Bắt chước vận động giống con
vật.
- So sánh 2 con vật, cây, hoa, quả.
- Mối quan hệ giữa cây cối, con vật với môi trường sống (Con vật
ăn rau, lá cây, sống làm tổ trên cây…)
- Ích lợi của cây, con: Bóng mát, thức ăn, hoa đẹp…
- Cách ăn trái cây.
+ Môi trường:
- Nhận ra các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh, gió và
ảnh hưởng của chúng đến sinh hoạt của bé.
- Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.
- Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. Phân biệt tối - sáng
=> Sự khác biệt trong sinh hoạt của người, con vật, cây cối.

- Nước có ở đâu; Nước mưa.
- Nước có thể hoà tan muối, đường. Nước không có màu.
- Phân biệt nước sạch - bẩn.
- Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật:
uống, tắm, gội đầu,VS, tưới cây, giặt quần áo...
- Nguồn sáng: mặt trời, đèn, nến.
- Nhật biết đất, đá, cát, sỏi và một vài đặc điểm, tính chất của
chúng. Bé chơi gì với cát, sỏi.
+ Toán:
- Đếm vẹt theo khả năng.
- Đếm khoảng 5 vật
- Nhận biết 1 và nhiều
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
- Xếp tương ứng: Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi tương ứng cặp có
mối liên quan.
- Nhận biết các đồ vật có đôi: giày, dép, đũa…
- Phân thành 2 nhóm theo 1- 2 dấu hiệu
- Xếp xen kẽ.
- So sánh 2 đối tượng về chiều cao, chiều dài, to nhỏ. Làm quen
các từ: cao hơn, dài hơn, to hơn.
19


- Nhận biết, gọi tên hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình
chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế ( đồ dùng, đồ chơi,…)
- Sử dụng các hình để lắp ghép thành hình mới.
Nhận biết phía trên - phía dưới; phía trước - phía sau; tay phải tay trái của bản thân.
Nhận biết, gọi tên các buổi: sáng, trưa, chiều, tối trong ngày.
LĨNH VỰC: NGÔN NGỮ - GIAO TIẾP:

+ Nghe:
- Các âm thanh, ngữ điệu, giọng nói khác nhau.
- Cảm nhận ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó( biểu lộ tình
cảm, mức độ quan trọng của thông điệp).
- Nghe hiểu lời nói trong giao tiếp.
- Hiểu các từ chỉ tên gọi người,vật, hành động, tính chất( danh từ,
động từ, tính từ, trạng từ).
- Nghe và làm theo yêu cầu có 1-2 lời chỉ dẫn.
- Nghe hiểu nội dung truyện, thơ, phù hợp với trẻ
- Văn hoá giao tiếp: Lắng nghe người khác nói, nghe để hiểu rõ
thông tin (yêu cầu, chỉ bảo...).
+ Nói:
- Phát âm rõ. Tập nói tròn câu
- Bắt chước ngữ điệu, nhịp, vần, giọng nói nhân vật trong chuyện,
thơ, đồng dao.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu, ý nghĩ bằng lời nói rõ ràng.
- Biết trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Làm gì? Ở đâu? Khi
nào? Để làm gì? Giống gì, khác gì?
- Biết thể hiện cảm xúc, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù
hợp khi nói( gật, lắc, cười, vẫy tay….).
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao
- Kể lại sự việc nhìn thấy.
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của cô
- Kể về đồ dùng, đồ chơi yêu thích, mô tả tranh ảnh.
- Văn hoá nói, giao tiếp: lễ phép (thưa, gửi khi xin phép, biết
xưng hô,…), mạnh dạn, điều chỉnh giọng phù hợp: không la hét, nói quá
to hay lí nhí, giơ tay trong giờ học khi muốn nói, chờ tới lượt nói.
+ Chuẩn bị cho việc đọc, viết:
- Tư thế ngồi vẽ , tô màu, cầm bút đúng cách.
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống

(nhà vệ sinh, lối ra, nguy hiểm, cấm đi, …)
- Tiếp xúc với chữ viết thường xuyên qua xem và nghe cô đọc các
loại sách khác nhau.
- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và giả vờ đọc truyện,
biết chỉ vào chữ, biết chỗ bắt đầu và kết thúc.
20


- Nhận biết bìa và các trang sách, chữ và hình minh hoạ.
- Giữ gìn sách cẩn thận: lấy cất đúng quy định, cầm cẩn thận,
không quăng sách dưới đất.
LĨNH VỰC: THỂ CHẤT:

+ Dinh dưỡng:
- Nhận biết một số thực phẩm, thức ăn thông thường như: Cơm,
mỳ, sữa, trứng, thịt, cá, cà rốt,cà chua, rau , chuối, dưa hấu, cam, đu đủ...
- Tập ăn rau và trái cây.
- Tập uống sữa hàng ngày.
- Biết các món hay ăn: cơm, canh, mặn, xào, chiên.
- Biết cách chế biến các loại thức uống đơn giản như: pha nước
chanh, pha sữa
- Biết các bữa ăn trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối
- Biết cần phải uống đủ nước.
- Liên quan giữa ăn uống và bệnh tật (ăn bẩn, uống nước chưa
nấu sôi….. bị đau bụng).
+ Sức khỏe:
- Vệ sinh cá nhân
- Tập cách đánh răng, lau mặt
- Tập rửa tay bằng xà phòng
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cơ thể đối với sức khỏe
- VS môi trường: Vứt rác vào thùng rác, không nhổ bậy, đi VS
đúng chỗ( nhà VS, bô, bồn cầu). Tập rửa đồ chơi.
- Tập xử dụng dụng cụ, thiết bị VS (bàn chải, xà phòng, vòi nước,
bồn cầu, khăn giấy...).
- Không đòi ăn hàng rong.
- Tập các thói quen tốt trong ăn uống: Tập ăn nhiều loại thực
phẩm khác nhau, tập nhai, tập xúc ăn, uống sữa thường xuyên, uống
nước sau khi ăn.
- Ra nắng biết đội nón, mặc áo đi mưa, mặc áo ấm khi trời mưa,
lạnh.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm mệt: sốt, ho, đau họng, buồn
nôn, nhức đầu, đau bụng, đau răng.
- Biết giữ an toàn cho bản thân:
- Nhận ra và tránh xa các vật nguy hiểm như dao, kéo, ổ điện, bếp
nóng, quạt quay, bình nước sôi..
- Tránh các nơi nguy hiểm như bếp, cống rãnh, ao, chỗ xe cộ ra
vào, đường trơn…..
- Tránh các hành động nguy hiểm: chen lấn, xô đẩy khi lên xuống
cầu thang, leo trèo, đánh, cắn bạn,….
21


- Biết cách dùng đồ chơi, đồ dung an toàn: không bỏ hạt, hột nhỏ
vào mũi, bưng ghế nhẹ nhàng cẩn thân,…
- Không thay quần áo trước mặt người khác giới
+ Phát triển vận động:
- Rèn luyện các phẩm chất vận động: khéo, thăng bằng, dẻo dai,
nhanh nhẹn ,tự tin, nhịp nhàng, phối hợp VĐ với nhạc, với tưởng tưởng,
phối hợp VĐ nhóm bạn.

- Vận động thô:
- Phát triển cơ bắp: (TD sáng, VĐ theo nhạc, bài tập TD, trò
chơiVĐ).
- Hít vào, thở ra qua trò chơi
- Tay: đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên, gập và duỗi
tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.
- Bụng: cúi về phía trước, quay sang trái, sang phải; nghiêng
người sang trái, sang phải
- Chân: lần lượt từng chân bước lên phía trước, bước sang ngang,
ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ
- Vận động cơ bản( đi- chạy- nhảy- bật – tung – ném - bắt -bò trườn - trèo):
- Đi, chạy, giữ thăng bằng:
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi, chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn.
- Đi, chạy làm theo người dẫn đầu
- Đi trong đường hẹp
- Đi kiễng gót
- Đứng co 1 chân
- Bật, nhảy: Bật về phía trước. Bật tại chỗ
- Nhảy xa 20 - 25cm
- Tung, ném bắt: Tung bóng, đập bóng, lăn bóng
- Ném xa bằng 1 tay
- Ném trúng đích bằng 1-2 tay.
- Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc
- Bò: Bò, trườn theo hướng thẳng, Bò theo đường dích dắc, Bò
chui cổng, ống,…
- Trườn và trèo qua vật cản.
- Trèo, bước lên xuống bậc thang hoặc bục cao.
- Vận động tinh, phối hợp mắt - tay:
xâu hạt, cài - cởi nút, kéo khoá, vo, miết, vặn, véo, gắn, nối, thắt buộc

dây, xé, dán, - Lắp ráp, xếp đặt(cách, khít cạnh nhau), chồng lên
nhau.
Xử dụng muống, bàn chải, bút vẽ tô.
Các động tác bàn và ngón tay: Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay
ngón tay, cổ tay, xòe - nắm, nắm và đưa từng ngón tay...
22


LĨNH VỰC: THẨM MỸ
Cảm nhận và tạo dựng cái đẹp xung quanh:
- Trẻ được sống trong môi trường đẹp: Thiên nhiên, sân vườn,
trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi, quang cảnh( bàn ăn, trang trí lớp
học….).
- Mong muốn tạo ra cái đẹp: xếp đồ gọn gàng, mặc trang phục,
chải tóc gọn gàng…
- Trẻ cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên. Yêu thiên nhiên (cây,
hoa, hồ cá….)
- Yêu thích đóng kịch, hát, múa,vẽ, nặn…
+ Phát triển kỹ năng âm nhạc-tạo hình:
- Nghe - phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống
( gió, mưa, xe cộ, đóng mở cửa....VD: kết hợp chuyện kể)
- Nghe nhạc: Nghe bài hát, dân ca, nhạc không lời .
- Biểu hiện cảm xúc khi nghe: động tác, nét mặt, vận động theo
một cách tự nhiên.
- Vận động theo nhạc: với dụng cụ gõ, bằng cơ thể ( dậm chân, vỗ
tay, lắc, nhún, nhẩy, lắc lư…)
- Hát tự nhiên.
- Văn hóa thưởng thức nghệ thuật: giữ im lặng, vỗ tay tán thưởng.
- Vẽ, trang trí
- Tiếp tục dạy cầm bút đúng.

- Vẽ theo mẫu, vẽ tự do theo trí tưởng tượng.
- Kỹ năng vẽ: nét thẳng dọc, nét ngang, nét cong khép kín.
- Xử dụng ngón tay, bàn tay vẽ, in
- Xử dụng nguyên vật liệu tạo hình đa dạng: bút chì,s áp, màu
nước, nguyên liệu khác (thiên nhiên…)
- Chọn màu cho nền, hình.
- Tập bố cục ( trái - phải, trên - dưới), kích thước cân đối.
- Tô màu hình: Tập tô bên trong hình, điều chỉnh không ra ngoài,
kín hình( xoay tròn, di bút chì màu)
- Nặn: nhào đất, ngắt miếng đất từ cục to, lăn dài, kéo dài, vo
tròn, miết, bóp, ấn bẹt, bẻ uốn cong, gắn.
- Xé: xé tự nhiên từ mảnh to thành nhỏ, xé vụn, xé dải dọc, vò
giấy, bóp giấy trong nắm tay.
- Dán: phết hồ vào mặt trái hình, dán hình có sẵn, dán vào vị trí
định sẵn, dán thêm trên hình nền.
23


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI 25 - 36 THÁNG.
LĨNH VỰC: THỂ CHẤT
+ Dinh dưỡng - VS - sức khoẻ:
- Làm quen với bát, thìa, cơm với các loại thức ăn khác nhau.
- Tập nhai cơm với thưc ăn. Không ngậm thức ăn trong miệng.
Không vừa ăn vừa chơi.
- Tập thói quen uống sữa thường xuyên.
- Tập ăn rau và trái cây.
- Văn hoá ăn uống: Rửa tay trước khi ăn, cách cầm bát, thìa, lau
miệng sau khi ăn, Bỏ bát, thìa vào đúng chỗ, nhẹ nhàng, nhặt cơm rơi
vãi bỏ vào đĩa.
- Tập các thao tác VS: rửa tay, lau mặt, súc miệng.

- Tập vứt rác vào thùng rác. Không nhổ bậy.
- Không đòi ăn hàng rong.
- Tập thể hiện bằng lời nói khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm (Bếp, lan can, caàu thang,
ổ điện, bàn là, ao, hồ, nước sôi…)
- Không cho vật nhỏ vào tai, mũi, miệng...
+ Thể chất:
- Vận động thô:
- Cơ bắp - hô hấp:
- Tập hít thở qua bài tập
- Tay: giơ cao, đưa phía trước đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp
với lắc bàn tay.
- Lưng bụng: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn
người sang 2 bên.
- Chân: ngôi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.
- Các bài tập cho gang bàn chân: Đi trên vật mềm, vật cứng, vật
nhám...
- Vận động cơ bản.
- Đi theo hiệu lệnh.
- Đi trong đường hẹp.
- Đi có mang trên tay, đầu.
- Chạy theo hướng thẳng.
- Đứng co 1 chân
- Bò chui qua cổng.
- Bò theo đường thẳng có mang vật trên lưng
- Bò, trườn qua vật cản
24


- Tập bước lên, xuống bậc thang.

- Tập ném, bắt, tung bóng
- Lăn, bắt bóng từ cô
- Ném vào đích
- Bật tại chỗ.
- Bật qua vạch kẻ.
- Vận động tinh
- Tập phát triển các cử động bàn tay, ngón tay:
- Xoa tay, chạm vào các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy,
đảo, vò, xé.
- Đóng cọc bàn gỗ
- Nhón, nhặt đồ vật.
- Tập xâu, luồn dây
- Cài, cởi cúc, buộc dây
- Chồng, xếp đồ vật cạnh nhau (ngang, dọc)
- Chắp, ghép hình.
- Tập cầm bút tô, vẽ.
- Lật, mở trang sách.
+ Tình cảm - quan hệ xã hội:
- Mạnh dạn, hồn nhiên, thoải mái trong sinh hoạt với những
người xung quanh.
- Gần gũi cởi mở vui vẻ với cô và các bạn.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, xin phép, cảm ơn, xin lỗi, chờ đợi đến
lượt với sự nhắc nhở của cô.
- Chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi với các bạn.
- Biết một số việc được phép và không được phép làm: Không
đánh bạn, cấu, cắn bạn, không gọi mày tao...
- Biết tuân theo một số quy định trong lớp (ăn, ngũ, VS, học,
chơi)
- Nhận ra cảm xúc của mình về người khác: vui, buồn, sơ hở, giận
dỗi, ngạc nhiên, lo lắng.

- Biết biểu lộ cảm xúc với những người xung quan.
- Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
- Thực hiện một số hành động, cảm xúc trong trò chơi thao tác
vai đơn giản.
- Thích tự làm một số việc tự phục vụ.
- Đi giầy dép, xúc ăn, mặc cởi đồ, đội mũ, nón, thu dọn đồ chơi
đồ dùng cá nhân với sự giúp đỡ của cô.
- Tự lấy gối vào chỗ ngũ, uống nước, lai miệng, tự đi vệ sinh khi
có nhu cầu. - Tự bỏ bát thìa sau khi ăn vào chậu, rổ theo từng
loại, bê ghế nhẹ nhàng.
- Gọi người lớn giúp khi cần: Bị ngã, đau, mệt ốm ...
- Tập nhặt cơm rơi vãi bỏ vào đĩa.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×