Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 bài 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 5 trang )

Tuần 14 - Tiết
27

LỚP HÌNH NHỆN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS
- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân
thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân)
- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình
nhện (nhện). Nêu một số tập tính của lớp nhện
- Trình bày được sự đa dạng của hình nhện.Nhận biết thêm một số
đại diện: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp.
-Ý nghóa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và con
người.Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người.
2. Kỹ năng
- Quan sát cấu tạo của nhện…..
-Tìm hiểu một số tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể
sử dụng hình vẽ hoặc băng hình.
3. Thái độ
- Bảo vệ các loài nhện trong tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát tìm tòi, chia nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : - Mẫu vật: Con nhện
- Tranh câm: Cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy
rời ghi tên các bộ phận và chức năng từng bộ phận.
- Tranh 1 số đại diện hình nhện.
- Bảng phụ: Sự đa dạng và ý nghóa của lớp hình nhện.
Học sinh : -Chuẩn bò bài mới: mỗi nhóm 1 con nhện nhà
-Kẻ bảng 1,2 bài 25sgk


- Xem trước bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình
nhện
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội Dung
Hoạt Động Của Giáo
Hoạt Động Của Học
Viên
Sinh
1. Ổn đònh (1’)
- Kiểm tra só số
- Lớp trưỡng báo cáo.
2.Kiểm tra bài - Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời.
cũ ( 5’)
Nêu vai trò lớp giáp àLợi ích:
xác?
-Là nguồn thức ăn cho

-Là nguồn thực phẩm
-Là nguồn lợi xuất
khẩu
*Tác hại:
-Có hại cho giao thông
thuỷ: sun
- Kí sinh gây hại cá:
chân kiếm
- Truyền bệnh giun, sán.
3. Bài mới (1’)
- Lớp hình nhện là động - HS nghe GV giới thiệu.
vật có kìm, là chân

klhớp đầu tiên ở cạn,


thích sống ở nơi hang hốc,
rậm rạp và hoạt động
chủ yếu về ban đêm.
Hoạt động 1: NHỆN (18’)
Mục tiêu
- Trình bày được cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính của chúng.
- Xác đònh được ví trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài.
1. Vấn đề 1: Đặc
- Cá nhân tự đọc thông
điểm cấu tạo
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H.25.1, đọc
chú thích xác đònh các
tin SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát bộ phận trên con nhện,
mẫu con nhện, đối chiếu Yêu cầu:
H.25.1 SGK, trả lời câu
hỏi:
+ Cơ thển nhện có thể
chia làm mấy phần?
+ Mỗi phần có bộ phận
nào?

Các
phần cơ
thể
Phần dầu
– ngực

Phần
bụng

- GV treo tranh cấu tạo
ngoài, gọi HS lên trình
bày.
- Yêu cầu HS quan sát
tranh, thảo luận hoàn
thành Bảng 1: Đặc điểm
cấu tạo ngoài của nhện.
- Gọi đại diện nhóm trả
lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
bằng cách treo bảng
kiến thức chuẩn.
- GV cho HS đọc bảng để
ghi tiểu kết.
Số
Tên bộ phận quan
chú
sát thấy
thích
1
Đôi kìm có tuyến độc
2
Đôi chân xúc giác
(phủ đầy lông)
3
4 đôi chân bò

4
Phía trước là đôi khe
thở
5
giữa là 1 lỗ sinh
dục
6
Phía sau là các núm
tuyến tơ

à Gồm 2 phần: Đầu
ngực và bụng.
à Đầu ngực: 1 đôi kìm,
đôi chân xúc giác và 4
đôi chân bò.
Phần bụng: khe thở, lỗ
sinh dục, núm tuyến tơ.
- 1 HS trình bày trên tranh
cấu tạo ngoài.
- Quan sát tranh, thảo
luận nhóm, hoàn thành
bảng 1.
- Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS tự sửa (Nếu cần)
- HS đọc bảng và ghi
tiểu kết.

Chức năng

Bắt mồi, tự vệ.
Cảm giác về xúc
giác, khứu giác.
Di chuyển, chăng lưới.
Hô hấp
Sinh sản
Sinh ra tơ nhện

Tiểu kết
1. Đặc điểm cấu tạo
Cơ thể nhện gồm phần đầu ngực và phần bụng.
- Phần đầu ngực:
+ 1 đôi kìm: có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ.


+ Đôi chân xúc giác (Phủ đầy lông) : cảm
giác.
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới.
- Phần bụng :
+ Đôi lỗ thở: hô hấp.
+ 1 lỗ sinh dục: Sinh sản.
+ Các núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện.
2. Vấn đề 2: Tập tính
- Yêu cầu HS đọc thông
tin, quan sát H.25.2 trang
83, hoàn thành bài tập
về chăng lưới và bắt
mồi, trả lời câu hỏi:
+ Nhện chăng tơ vào
thời gian nào?

- GV chốt lại kiến thức
đúng.
- GV mở rộng: Có 2 dạng:
+
Hình
phễu
(Thảm)
chăng ở mặt đất.
+ Hình tấm: chăng ở
trên không.
- Cho HS nhắc lại cách
chăng lưới, bắt mồi và
hoạt động để ghi tiểu
kết.

giác về xúc giác, khứu

- Cá nhân tự đọc thông
tin, quan sát hình, trả lời
câu hỏi:
à Chăng tơ vào ban
đêm.
Đáp án:
+ Chăng lưới: 4, 2, 1, 3
+ Bắt mồi: 4, 2, 3, 1
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại cách
chăng lưới, bắt mồi và
hoạt động để ghi tiểu
kết.


Tiểu kết
2. Tập tính
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu về ban đêm.
Hoạt động 2: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN (13’)
Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình
nhện và ý nghóa thực tiễn của chúng

- Yêu cầu HS xem tranh H25.3 25.5, đọc chú thích,
nhận biết một số đại
diện của lớp hình nhện.
- GV thông báo thêm
một số hình nhện: Nhện
đỏ hại bông, bò mạt,
nhện lông, đuôi roi.
- Yêu cầu HS thảo luận
hoàn thành PHT.

- Cá nhân tự đọc thông
tin, quan sát, nhận biết
các đại diện.
- HS nắm được một số
đại diện bò cạp, cái
ghẻ, ve bò.
- Trao đổi nhóm, thống
nhất đáp án.


Stt


Các đại
diện

1

3

Nhện
chăng lưới
Nhện nhà
(Con cái
thường
ôm kén
trứng)
Bọ cạp

4
5

Cái ghẻ
Ve bò

2

- Treo bảng phụ cho HS - Đại diện nhóm sửa,
sửa bài.
các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức - HS tự sửa, (nếu cần).

đúng bảng kiến thức - Cá nhân dựa vào
chuẩn.
bảng nhận xét về sự
đa dạng (lối sống, số
lượng, cấu tạo cơ thể).
Nơi sống
Hình thức
nh hưởng đến
sống
con người

n
Có lợi

sinh
thòt
hại
Trong nhà, ngoài


vườn
Trong nhà, ở


các khe tường

Hang hốc, nơi


khô ráo, kín đáo

Da người


Lông, da trâu



- Từ bảng (PHT) yêu cầu
HS nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình à Đa dạng loài, lối sống
nhện?
àĐa số có lợi, một số
+ Nêu ý nghóa thực tiễn gây hại cho người, động
của lớp hình nhện?
vật và thực vật.
* Phải làm gì để lớp hình - Phải bảo vệ và
nhện mãi đa dạng và không khai thác bừa
phong phú?
bãi, nuôi những loài
- GV chốt lại kiến thức có giá trò.
đúng, cho HS nhắc lại để - Một HS nhắc lại, lớp
kết luận hoạt động 2.
ghi nhận

Tiểu kết
1. Một số đại diện
- Lớp hình nhện có nhiều loài: bò cạp, cái ghẻ, ve bò.
2. Ý nghóa thực tiễn của lớp hình nhện
Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
4.Kiểm

tra
- - HS đọc kết luận SGK.
- HS đọc kết luận SGK.
đánh giá (5’)
- Cho học sinh trả lời các - HS trả lời câu hỏi
câu hỏi.
1. Số đôi phần phụ của Đáp án: c
nhện là:
a) 4 đôi c) 6 đôi
b) 5 đôi
d) 7 đôi
2. Để thích nghi với lối
sống săn mồi, nhện có
tập tính:
Đáp án: c
a) Chăng lưới.
b) Bắt mồi.
c) Cả avà b đúng.
d) Cả a, b sai


5.Dặn dò (2’)

3. Bọ cạp, ve bò, nhện
đỏ xếp vào lớp hình
nhện vì:
a) Cơ thể có hai phần
đầu ngực –bụng.
b) Có 4 đôi chân bò.
c) Cơ thể có 2 phần đầu

ngực, bụng, có 5 đôi
chân bò.
d) Cả a và b.
- Học bài, trả lời các
câu hỏi SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bò 1
con châu chấu.
- Xem trước bài 26: Châu
chấu (tìm hiểu cấu tạo
ngoài châu chấu)

Đáp án: d

- Trả lời câu hỏi SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bò 1
con châu chấu.
- Xem trước bài 26: Châu
chấu ( tìm hiểu cấu tạo
ngoài châu chấu)



×