Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.71 KB, 13 trang )

Ngữ văn8
Năm học 2013-2014

BÀI 15
NỘI DUNG:
1. Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác
Đập đá ở Côn Lôn

2. TV:

Ôn luyện về dấu câu
Ôn Tiếng Việt
MÚC ĐỘ CẦN ĐẠT

-Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác
phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường
luật của văn học yêu nước và cách mạng đều thế kỉ
XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phân Bội Châu;
Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của ngừoi chí só yêu
nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.
-Thấy được đóng góp của nhà cách mạng yêu nước
phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ
XX;cảm nhận được hhnh tượng người chí só cách mạng yêu
nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật laơng
mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu
biểu của Phan Châu Trinh.
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu;Nhận ra và biết
cách sửa loăi th7ơng2 gắp về dấu câu.
-Hệ thông hóa kiến thức về Tiếng Việt học ở ḱ I.


Tuần
Tuần
15
15
Tiết
Tiết57
57

ND:
ND:
Lớp
Lớp::881,2,10,11
1,2,10,11

Văn bản

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM
TÁC
-Phan Bội Châu I. Mục tiêu cần đạt :Giúp HS :
- Kiến thức:Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của
nhà chí só yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù;
Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng
đạt được thể hiện trong bài thơ.
- Kó năng:Đọc-hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường
luật đầu thế kỉ XX ; cảm nhận dược giọng thơ, hình ảnh thơ
các văn bản.
1



Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
- Tích hợp: HCM: bản lónh người chiến só cách mạng trong thời
gian bò tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
- Thái độ : Cảm phục lòng yêu nước thế hệ cha anh; tiếp
nối truyền thống yêu nước; bản lónh, nghò lực vươn lên trong
cuộc sống.
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- GV :Bài soạn.- Chân dung Phan Bội Châu.
- HS: Ôn tập về thể thơ thất ngôn bát cứu Đường luật (Lớp
7) Soạn bài theo hướng dẫn.
III : Tổ chức hoạt động D-H
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng “Bài Khách đòa tư gia”. Qua bài thơ em có
hiểu biết gì về văn học tỉnh nhà cũng như phong trào yêu
nước ở đòa phương cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
3 Bài mới :
HĐ 1 :Gơi lại không khí lòch sử đâùt nước vào những năm đầu
thế kỉ XX (ngọn cờ Cần Vương đã đổ nhưng chí báo thù phục
quốc vẫn âm ỉ sôi trào, ảnh hưởng phong trào Duy tân
những con người tâm huyết với sự nghiệp cứu nước … theo
khuynh hướng dân chủ tư sản . TDP thẳng tay khủng bố, phong
trào suy yếu dần những người cầm đầu các phong trào lớn
phải vào tù hoặc bò lưu lạc ở nước ngoài …
HĐ của GV
HĐ của
Nội dung
HSø

HĐ 1 :HD HS tìm hiểu về
I.Tìm hiểu chung :
tgû, tp
-Dựa vào
1 . Tác giả:
- Nêu hiểu biết của em chú thích *
Phan Bội Châu (1867về PBC (nguồn gốc
và (1)
1940 ), hiệu Sào Nam,
xuất thân, hoạt động
Phát biểu quê Nam Đàn (Nghệ An)
yêu nước ,sáng tác)?
nhà yêu nước, nha hđø
CM lớn, NV, NT lớn của
- HDHS chung về tác
-Dựa vào
dt
phẩm
đoạn 2
2. Tác phẩm :
+Đọc đoạn 2 ct * nêu
chú thích * a. Xuất xứ :
hiểu biết về hoàn
phát biểu
Bài thơ Nôm nằm
cảnh ra đời Ngục trung
-Đọc bài
trong tác phẩm Ngục
thư và bài Vào nhà
thơ -nhận trung thư (chữ Hán)

ngục Quảng . ..
xét
Sáng tác vào đầu
- HD đọc :khẩu khí ngang
- Nhớ –
năm 1914, sau khi PBC bò
tàng, giọng hào hùng,
Phát biểu bắt giam ở TQ
câu 3-4 giọng thống
( Bạn đến b .Thể thơ :
thiết – HS đọc, nhận
chơi nhà ;
Thất ngôn bát cú
xét,
Qua Đèo
Đường luật
-Về thể thơ giống bài
Ngang)
2


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
thơ nào em đã học lớp
7 (thơ trung đại)? Nhắc lại
vài đặc điểm về thể
thơ này?
- Kiểm tra tìm hiểu từ
HĐ2:HDHStìm hiểu bài
thơ:

-HD câu hỏi 1
+Tìm hiểu nghóa của 2
từ “hào kiệt” “phong
lưu” .
+Tại sao bò kẻ thù bắt
nhốt trong nhà ngục mà
tg vẫn xem mình là “hào
kiệt”, nhất là “phong
lưu”?
+øQuan niệm “Chạy mỏi
chân thì hãy ở tu”ø thể
hiện tinh thần ý chí như
thế nào của PBC?
-Em có nhân xét gì về
giọng điệu và cách
dùng từ ?  khẳng đònh
điều gì?
Tích hợp: tư tưởng thơ
trung đại.(Nguyễn Công
Trứ, Tú Xương, Cách
nói chí, HCM )
-HDHS tìm hiểu câu 3,4
+Nêu nội dung ý nghóa
của hai câu thơ? Vì sao
lời tâm sự ở đây có
nghóa như thế ?
(Giảng :1905-1914 mười
năm bôn ba khắp bốn
phương trời: TQ, NB, TL,
PBC đã sống cuộc đời

gian lao tranh đấu đầy
nguy hiểm , bò kết án
tử hình bò coi là tội
nhân …

- Lưu ý :
1,2,6

c. Từ ngữ khó: (SGK)

-Đọc hai
câu thơ
đầu
-QS chú
thích, phát
biểu
- Suy nghótrình bày

II Đọc – hiểu văn bản
A. Nội dung:
1.Khí phách và phong
thái của nhà chí só
- Hào kiệt:bậc anh
hùng, tài chí -- Phong
lưu: phong thái ung dung,
đường hoàng, sang trọng
- Mỏi chân: con đường
hoạt động cách mạng
còn dài
- Ở tù: lúc nguy nan,

tù ngục là nơi tạm
dừng chân.
 Phong thái ung dung tự
chủ, khí phách hiên
ngang trước cảnh tù
ngục (Cách nói chí) .

-Suy nghótrình bày

- Quan sát
–đọc thầm
–phát
biểu
- Khái
quát, trình
bày.

-Đọc hai
câu 34,Lắng
nghe
-Suy nghótrình bày
-Đọc hai
+Nhận xét âm hưởng,
câu thơ
giọng điệu có gì thay
-Giải thích
đổi so với hai câu đầu ?
từ
+Qua giọng điệu và ý
3


2. Tình thế và tâm
trạng nhà chí só:
-Khách không nhà: tự
do trong thế gian
- Người có tội: yêu
nước bò pháp kết tội .

Cuộc đời cách mạng
đầy sóng gió bất trắc
nhưng khí phách lạc
quan, kiên cường
==> Nỗi đau vận nước.
3. Hình ảnh người anh
hùng hào kiệt :
- m chặt bồ kinh tế:
hoài bão cứu nước,
cứu dân.
- Miệng cười / cuộc oán


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
nghóa hai câu thơ em
cảm nhận gì về khí
phách và tâm trạng
nhà thơ?
- HD câu hỏi 3
+Giải thích từ “bủa
tay”, “kinh tế,” “miệng

cười”?
+Giọng điệu và thủ
pháp nghệ thuật có gì
thay đổi ?
 Nhấn mạnh điều gì ?
(Khẩu khì này em đã
bắt gặp trong các bài
thơ nào? --> Cách nói
quen thuộc của các
nhà thơ trung đại .
-HDHS tìm hiểu hai câu
kết :
+ Giải nghóa “Thân ấy”
“Sự nghiệp”?
+ Thủ pháp , giọng
điệu?

-Suy luận
- Đổng
não

-Đọc 2
câu kết
-Phát
biểu
-Nhật
biết , trình
bày
- Động
não


thù : đập tan oán thù
kẻ trò.
 Khẩu khí bậc anh
hùng coi thường tù
đày, khí phách hiên
ngang, tiếng cười ngạo.
== >Thể hiện cao độ
cảm xúc hào hùng .
4. Khẳng đònh tư thế
của người chí só :
- Thân ấy: con người
PBC
- Sự nghiệp :cm cứu
nước, cứu d
-Điệp từ, giọng điệu
dứt khoát.
 chí
niềm tin vào sự nghiệp
giải phóng đất nước,
bất chấp gian lao thử
thách.

+Nêu ý nghóa hai câu
kết?
HĐ4 HD HS
-Nêu
- Tổng
khái quát hợp-Trình
giáø tròø

bày
nghệ
thuật

B. Nghệ thuật:
- Thể thơ truyền thống, xây dựng hình
tượng tiêu biểu về người chí só yêu
nước đầu thế kỉ xx
- Ngôn ngữ chọn lọc, khẩu khí rắn rỏi,
thủ pháp đối lập, điệp ngữ, khoa trương
Sức truyền cảm lôi cuốn.
C.Ý nghóa văn bản :
-Nêu ý
Vẻ đẹp và tư thế của người chí só
nghóa bài
cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn
thơhuật ?
cảnh tù ngục.
HĐ 5 HD HS luyện
+Ôn lại kiến thức về IV Luyện tập :
tập ở nhà và đọc thể thơ Thất ngôn bát
thêm
cú (Đường luật )
IV. Củng cố – HD học bài
1. Củng cố :
Hình thành sơ đồ tư duy
4

Cuộc đời gian
truân



Ngữ văn8
Năm học 2013-2014

Phong thái ung
dung

Vào nhà
ngục
Quảng
Đông
cảm tác

Khí phách hiên
ngang

5 Hướng dẫn họcNiềm
bài :tin son sắt vào
sự
- Bài cũ:Học thuộc bàinghiệp
thơ . Sưu tầm thêm tư liệu về cuộc
đời hoạt động cm PBC.
- Bài mới: - Chuẩn bò bài Đập đá ở Côn Lôn.
Tuần
Tuần
15
15
Tiết
Tiết58

58

Văn bản

ND:
ND:
Lớp
Lớp881,2,10,11
1,2,10,11

ĐẬP ĐÁ CÔN LÔN

-Phan Châu Trinh I Mục tiêu cần đạt :Giúp HS
-Kiến thức: Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng
vào đầu thế kỉ XX ; Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng
của nhà chí só yêu nước Phan Châu Trinh; Cảm hứng hào
hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ
-Kó năng: Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể
thất ngôn bát cú Đường luật; Phân tích được vẻ đẹp hình
tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ; Cảm nhận được giọng
điệu, hình ảnh trong bài thơ.
- Tích hợp: HCM: bản lónh người chiến só cách mạng trong thời
gian bò tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
- Thái độ : Cảm phục lòng yêu nước thế hệ cha anh; tiếp
nối truyền thống yêu nước; bản lónh, nghò lực vươn lên trong
cuộc sống.
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- GV :+ Bài soạn. Hình ảnh Côn Đảo Trước và sau 1975 .
+Chân dung Phan Châu Trinh
-HS + Ôn tập về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật

(Lớp 7)
+ Soạn bài theo hướng dẫn. Sưu tầm tranh ảnh về Côn
Đảo
III. Tổ chức hoạt động D-H :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra chuẩn bò của học sinh
3 Bài mới :Giảng :đầu 1908 nhân dân trung kì nổi day chống
sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, kết án chém và và đày ra
5


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
Côn Đảo, vài tháng sau nhiều thân só Bắc Trung kì cũng bò
bắt và đày ra đây. Phan Châu Trinh đã ném mảnh giấy vào
lao để an ủi động viên họ :“Đây là một trường học thiên
nhiên. Mùi cay đắng trong ấy, làm trai giữa thế kỉxx này
không thể không nếm cho biết.”.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung
của trò
HĐ1:HDHS tìm hiểu
- HSQS chú
I. Tìm hiểu chung:
*
chung về tác giả,
thích
1 Tác giả :

tác phẩm.
-Phan Châu Trinh (1872- GT chân dung PCT.
- Quan sát
1926), quê Quảng Nam,
- Nêu vài nét về
tranh
hiệu Hi Mã.
tác giả (năm sinh- Phát biểu.
-Tham gia hoạt động cứu
mất, hiệu, quê
nước rất sôi nổi.
quán, sự nghiệp
- Văn chương thấm đẫm
chính trò, văn
tinh thần yêu nước và
chương?)
tinh thần dân chủ.
-HS lắng nghe 2 Tác phẩm :
- GT hình ảnh tù khổ +QS
sai ở Côn Đảo.
-Giới thiệu
a Hoàn cảnh ra đời :
- Bài thơ này được
tranh mình sưu Bài thơ ra đời năm 1908
làm trong hoàn cảnh tầm được
khi PCT bò bắt đày ra
nào ?
-HS đọc bài
Côn Đảo lao động khổ
- HD HS đọc bài thơ

thơ
sai.
(Khẩu khí, giọng
b Thể thơ : TNBC Đường
điệu)
-Nhận biết-p/ luật
- Nhận xét thể thơ
biểu
c. Từ ngữ khó: SGK
- HDHS tìm hiểu từ
-Lưu ý các
khó (kiểm tra đọc
4,5,6
chú thích từ )
--> lối nói
ngụ ý
HĐ 3 HD HS tìm hiểu -HS lắng
II Đọc- hiểu văn bản
văn bản
nghe--> Phát
A. Nội dung:
-Đọc toàn bài thơ
biểu
1. Bốn câu đầu :Công
- Nêu câu hỏi 1 SGK -Đọc
việc đập đá của người
-HD HS phân tích 4
-Nhận xét -P/ tù .
câu đầu (nêu câu
biểu

- Đập đá : công việc
hỏi 2 sgk )
-Đọc 4 câu
khổ sai, nặng nhọc.
-Lưu ý HS khai thác
thơ đầu
- Làm trai: tự hào, kiêu
các từ …
hãnh  khẳng đònh bản
- Y/C trao đổi , trình
- Động não,
thân.
bày
quyết đònh,
- Giữa đất Côn Lôn:
trình bày.
hiên ngang, lẫm liệt.
- Lừng lẫy; xách, đánh,
đập; năm bảy đống,
6


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
== > chốt ý : khẩu
khí bậc ah
*Giảng: quan niệm
truyền thống -“Đã
sinh làm trai cũng
phải khác đời”(PBC),

“Chí làm trai …bốn
bể” hoặc Làm trai
đứng ở trong trời đất,
phải có danh gì với
núi sông” (Nguyễn
Công Trứ )  bản lónh
làm trai; bản lónh
HCM.

- Ghi bài

-Đọc 4 câu
thơ

mấy trăm hòn: khoa
trương, đt, lượng từ, phép
đối  vượt lên hoàn
cảnh, làm chủ hoàn
cảnh.
== > Khẩu khí bậc anh
hùng trong lúc nguy nan:
hành động phi thường,
tầm vóc lớn lao.

2. Bốn câu sau: Cảm
xúc, suy nghó của người
-HĐ nhóm ,
tù.
-HD HS phân tích 4
trao đổi, tranh - Tháng ngày bao quản

câu thơ cuối (nêu
luận, quyết
thân sành sỏi
câu hỏi 3 )
Mưa nắng càng bền dạ
đònh, phân
-Tổ chức HS thảo
sắt
son
công trình
luận nhóm
Phép đối : càng gian
bày .
-HDHS trình bày, chốt
khổ, càng bền chí 
ý
khẳng đònh chí lớn,
quyết tâm của người
tù ( cách nói chí)
- Kẻ vá trời/ việc con
-QS –phát
con ( đối ý, khoa
biểu
trương) tinh thần , ý chí
hào hùng, lạc quan của
-Khái quát ,
người tù.
trình bày
- Nhận xét cách kết
- Câu cảm thán (!): thái

thúc bài thơ ? Tác
độ thách thức ngạo
dụng ?
nghễ.
-Bốn câu thơ khẳng
==> Ý chí chiến đấu
đònh điều gì?
sắt son, niềm tin vào lí
tưởng của người chí só.
HĐ 4 HD
-HS tổng
B. Nghệ thuật
-Xây dựng hình tượng có tính chất đa
HS khái
hợp trả
nghóa.
quát
lời
-Bút pháp lãng mạn, khẩu khí ngang
nghệ
tàng, ngạo nghễ, giọng điệu hào
thuật
hùng;Thủ pháp đối lập, nét bút khoa
và ý
trương.
nghóa vb
C Ý nghóa văn bản
-Khái
Nhà tù của đế quốc thực dân không
quát

7


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
nghệ
thuật
nổi bật
của bải
thơ ?
-Nêu ý
nghóa
văn
bản?
HĐ5 HD
HS luyện
tập

-->ghi
nhớ

thể khuất phục ý chí, nghò lực và niềm
tin lí tưởng của người chí só cách mạng.
* (Ghi nhớ SGK)

Thảo
luận .

IV Luyện tập
Rút ra nét chung của hai bài thơ: đều

là thơ tù của các nhà nho yêu nước
…; tư thế hào hùng , phong thái ung
dung ..; loại thơ tỏ chí tỏ lòng …
IV. Củng cố –HD học bài:
1/ Củng cố :
Lao động khổ sai
Hoàn thành sơ đồ
cực nhọc

Hành động
phi thường
lớn lao

Đập
đá ở
Côn
Lôn

Khí phách
hiên ngang
lẫm liệt

Niềm vào lí tưởng, ý chí chiến
đấu bài
sắt son
2.Hướng dẫn học
:

-Làm bài tập ,tham khảo thêm về thơ văn PBC,PCT - Chuẩn bò
Muốn làm thằng Cuội

-Tiết 59 Ôn luyện về dấu câu ( làm bài tập trong phiếu học
tập )
Tiếng Việt

Tuần
Tuần
ÔN LUYỆN
15
15
I Mục
cần đạt :
Tiết
59
Tiếttiêu
59

ND:
ND:
Lớp
Lớp881,2,10,11
1,2,10,11

VỀ DẤU CÂU

-Kiến thức:Hệ thống dấu câu và công dụng của chúng trong
hoạt động giao tiếp. Phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo
nên hiệu quảcho văn bản; ngược lại sử dụng dấu câu sai có
thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết
đònh diễn đạt.
-Kó năng: Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọchiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết và sửa các lỗi về dấu

câu
8


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
-Thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việv dùng dấu câu,
tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu trong khi viết và
làm văn .
II. Chuẩn bò của GV-HS:
- GV : Bài soạn. Phiếu học tập. Bảng phụ ghi ngữ liệu.
-HS: Ôn tập các loại dấu câu đã học. Soạn bài theo hướng
dẫn.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
-KT bài tập 4/144
3 Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung
trò
HĐ1 HD HS tổng kết về dấu
I Tổng kết
câu:
- QS bảng liệt
về dấu
-HDHS lập bảng tổng kết về
kê công dụng

câu
dấu câu( công dụng-dấu câu) của các loại
(phiếu học
-Tổ chức trò chơi lắp chữ vào dấu câu
tập )
ô (chia hai đội, mỗi đội cử 5
-Tham gia trò chơi
bạn … thi đua )
 hoàn thành
- HDHS nhận xét  bảng tổng
bảng.
kết .
- Bổ sung, sửa
-Lưu ý HS dấu gạch nối không
chữa vào phiếu
phải là dấu câu -- > quy đònh
học tập
về chính tả.
HĐ2 HD HS tìm
II Các lỗi thường gặp về
hiểu về các
dấu câu :
lỗi thường
- Nhận xét ví
- Ví du:ï
gặp về dấu
dụ --> rút ra
1/Thiếu dấu ngắt câu khi
câu
lỗi -->Chữa

câu chưa kết thúc
- Cho hs nhận
lỗi -> rút ra
2/ Dùng dấu ngắt câu khi
xét từng ví dụ nội dung cần
câu chưa kết thúc
và rút ra từng ghi nhớ
3/ Thiếu dấu thích hợp để
lỗi
tách các bộ phận của câu
- Y/C HS lên
khi câu chưa cần thiết
bảng làm.
4/ Lẫn ộn công dụng của
- HDHS chốt
-Đọc ghi nhớ
các dấu câu
kiến thức , rút SGK
- Ghi nhớ SGK/151
ra ghi nhớ .
HD3 HD HS luyện Đọc-xác đònh yêu
III Luyện tập
tập
cầu bài tập
BT1: Điền dấu câu
BT1 Viết bảng
- Điền vào bảng
thích hợp.
phụ
-->nhận xét

BT2: Phát hiện và
9


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
BT2 Viết lên
-Lên bảng chữa lỗi
chữa lỗi.
bảùng
IV. Củng cố và HD học bài:
1. Củng cố :
Nêu các lỗi thường gặp về dấu câu.
2. Hướng dẫn học bài :
- Bài cũ: -Học thuộc bảng tổng kết về dấu câu , ghi nhớ
-Xem lại các bài làm văn và chữa lỗi
-Chuẩn bò ôn tập tiếng việt
- Bài mới: Tiết 60 kiểm tra Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU

ùp
6

7

8

10


CÔNG DỤNG
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
Dùng để kết thúc câu nghi vấn
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu
cảm thán
dùng để phân cách các thành phần và các
bộ phận của câu
Dùng để biểu thò bộ phân chưa liệt kê hết;
lời nói ngập ngừng, ngắt quãng; làm giãn
nhòp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
Dùng để đánh dấu các vế câu ghép có
cấu tạo phức tạp hoặc các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp.
Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú
thích trong câu; đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ
nằm trong một liên danh.
Dùng để đánh dấu phần chú thích
Dùng để đánh dấu báo trước phần bổ sung,
giải thích, thuyết minh cho một phần trước
đó; báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối
thoại.
Dùng để đánh dấu từ, ngữ, câu đoạn dẫn

DẤU
CÂU


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014

trực tiếp; từ ngữ hiểu theo nghóa đặc biệt
hoặc hàm ý móa mai; tên tác phẩm, tờ
báo, tạp chí, tập san,… dẫn trong câu văn

Tuần
Tuần
15
15
Tiết
Tiết60
60

Tiếng Việt

ND:
ND:
Lớp
Lớp881,2,10,11
1,2,10,11

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt ở học kì I
(Từ vựng)
- Kó năng: Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt ở học kì
I để hiểu nội dung, ý nghóa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
- Thái độ: Rèn luyện kó năng sử dụng tiếng Việt trong nói
viết( viết TLV)
II. Chuẩn bò của GV-HS:

- GV :Bài soạnù. Bảng phụ
-HS: Ôn lại những kiến thức về từ vựng. Soạn bài theo
hướng dẫn.
III Tổ chức hoạt động dạy và học :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra chuẩn bò bài ở nhà
-Kể tên các loại dấu câu đã học ? Nêu công dụng một loại
dấu câu em thuộc
3 Bài mới :
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung
thầy
của trò
HĐ1:HDHS ôn
I Từù vựng:
về từ vựng
1 Lí thuyết:
(nêu vấn đề ). -HS trả lời;
-Cấp độ khái quát của nghóa
-HDHS ôn lí
cho ví dụ
từ ngữ (Ví dụ)
thuyết về từ
- Hoàn
-Trường từ vựng (Ví dụ)
vựng
thành sơ đồ -Từ tượng hình, tứ tượng thanh(Ví
-Hình thành sơ

tư duy.
dụ)
đồ tư duy
-Từ ngữ đòa phương và biệt
ngữ xã hội (vd)
-Các biện pháp tu từ vựng:
+Nói quá (Ví dụ)
+Nói giảm nói tránh (Ví dụ)
HD HS luyện tập :
HS thảo luận -->Từ
2. Thực hành
+BTa. Cho hs điềán và
ngữ chung là truyện
BT SKG /157,158
bảïng phụ- thảo luận dân gian (Cấp độ
ý 2
khái quát cao hơn )
11


Ngữ văn8
Năm học 2013-2014
+BTb. Gợi nhớ
-HS nhớ – đọc .
-BTc. Cho HS thi làm
-Lên bảng viết (c)
nhanh
IV. Củng cố – HD học bài
1.Củng cố :
Lập sơ đồ khái quát về từ vựng

2. Hướng dẫn học bài :
-Học thuộc nội dung đã ôn tập
-Viết một đoạn văn và xác đònh các từ cùng trường từ
vựng trong đoạn văn .
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT VỀ TỪ VỰNG
Từ nghóa rộng
Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
Từ nghóa hẹp
Trường từ vựng
Từ tượng hình,
thanh

tránh

12

Từ tượng
Từ vựng

Các biện pháp tu từ về từ vựng
Từ ngữ đòa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá Nói giảm nói


Ngöõ vaên8
Naêm hoïc 2013-2014

13




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×