Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.88 KB, 9 trang )

Ngày soàn: 30 /9/2015
Tiết thứ: 9, 10
Văn bản

Tuần 3

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tác phẩm “Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố

I. Mục tiêu
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức- Hiểu được hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước CMT8: hoàn
cảnh túng quẫn của người nông dân lương thiện; vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.
2. Kỉ năng- Cảm nhận được nghệ thuật xây dựng tình huống; xây dựng tính cách nhân vật
sinh động, tài tình của tác giả Ngô Tất Tố.
3. Thái độ- Thấy được tác giả đã kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tác phẩm “Tắt đèn”.
2.. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.

III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hướng h/s chú ý chú thích (*)
SGK, trang 31
H: Giới thiệu đôi nét về tác giả
Ngô Tất Tố?
-> Giới thiệu ảnh chân dung
của nhà văn Ngô Tất Tố.


=> Ông được coi là nhà văn của
nông dân, chuyên viết về nông
dân với những tác phẩm đặc biệt
thành công, trong đó phải kể đến
tác phẩm “Tắt đèn”.
H: Xác định xuất xứ của đoạn
trích?
Gv hướng dẫn đọc văn bản (có
sự phân vai).

Hoạt động của HS
-> quan sát các nội dung
được trình bày.
-> trình bày: năm sinh,
năm mất, quê, xuất thân,
danh hiệu đạt được, tác
phẩm chính.

Nội dung ghi bảng
I. Giới thiệu: (sgk)
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893 1954), quê làng Lộc Hà, Từ
Sơn, Bắc Ninh (nay thuộc
huyện Đông Anh, Hà Nội).
- Xuất thân là nhà nho gốc
nông dân, học giả uyên
-> cảm nhận về tác giả.
bác, nhà báo nổi tiếng, nhà
văn hiện thực xuất sắc
trước CMT8.

- Được Nhà nước truy tặng
-> nêu vị trí của văn bản giải thưởng Hồ Chí Minh
trong tác phẩm.
về văn học nghệ thuật
(1996).

1


Hoạt động của GV
Gv đọc mẫu, gọi h/s trình bày
tiếp.
Gọi h/s nhận xét cách đọc của
bạn.
Gv uốn nắn, sửa chữa.
Yêu cầu h/s trình bày tóm tắt
văn bản.
H: Khi bọn tay sai xông vào nhà,
tình thế gia đình chị Dậu như thế
nào?

Hoạt động của HS
H/s đọc phân vai văn bản.
-> trình bày ý kiến, đưa ra
cách đọc hợp lý.

-> nêu nội dung tóm lược
đoạn trích.
-> nhà không còn tiền nộp
sưu, chồng bị bệnh + hành

hạ, chị phải bảo vệ chồng.
-> chị đã bán đi đứa con và
(Hết tiết 1)
của cải nhưng vẫn không
đủ tiền nộp cho cả em
H: Hãy nêu nhận xét về tình chồng đã chết.
cảnh trên?
Hướng h/s chú ý đoạn “Anh -> gia cảnh vô cùng nguy
Dậu”... hết: thái độ, lời nói, hành ngập.
động của tên cai lệ.
-> quan sát văn bản.
H: Cho biết tên cai lệ có hành
động và thái độ như thế nào khi
bước vào nhà chị Dậu?
-> hành động: sầm sập
H: Hắn có thái độ gì khi chị Dậu tiến vào -> thái độ: quát
xin khất thuế?
nạt, hầm hè, hung tợn.
H: Em có nhận xét gì về nhân -> nói: ra lệnh.
vật này?
-> át giọng, quát tháo,
* Chuyển ý:
chửi mắng.
Chia nhóm và nhiệm vụ cho -> độc ác, vô nhân đạo,
mỗi nhóm:
hung dữ...
N1: Khi chồng bị đánh kiệt sức, Thảo luận nhóm, cử đại
chị đã làm gì?
diện trình bày kết quả, nhận
Khi bọn tay sai định trói chồng xét bài làm của nhóm bạn,

mình, chị có thái độ ra sao?
rút ra nội dung bài học.
N2: Nhận xét về vai trò là người (-> nấu cháo, dỗ dành, ngồi
vợ của chị Dậu?
xem chồng ăn).
N3: Chị đã xưng hô với bọn tay -> một mình đứng ra bảo

Nội dung ghi bảng
- Tác phẩm chính: Tắt đèn
(1939); Lều chõng (1940);
Việc làng (1940).
2. Văn bản:
Trích từ chương 18 của
tiểu thuyết “Tắt đèn”.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tình thế gia đình chị
Dậu:
- Quan sắp về tận làng đốc
thuế.
- Bọn tay sai đánh trói
người thiếu sưu.
- Chị phải bán con, chó và
khoai vẫn không đủ tiền
nộp thuế.
- Chồng chị đau ốm, bị
hành hạ.
- Chị phải đối mặt với tình
thế trên.
=> Hoàn cảnh gia đình hết
sức nguy ngập.

2. Nhân vật cai lệ:
- Hùng hổ xô vào nhà chị
Dậu với roi song, tay
thước, dây thừng.
- Trợn mắt, giật phắt dây
thừng, bịch vào ngực chị
Dậu, sấn đến định trói anh
Dậu, tát vào mặt chị Dậu,
đánh bốp.
- Giọng điệu: quát, thét,
hầm hè.
=> là kẻ hung bạo như dã
thú.

2


Hoạt động của GV
sai như thế nào?

Hoạt động của HS
vệ gia đình.

H: Chị có hành động gì khi -> rất mực yêu thương
chồng và mình bị đánh?
chồng con
-> lúc đầu: lễ phép; dạ;
con - ông -> tôi - ông, bà mày.
N4: Chị quan niệm như thế nào -> đấu lí và đấu lực với
về việc chống trả lại bọn tay sai? bọn nhà quan.

Qua đó hãy nêu nhận xét về -> lòng thương chồng;
nhân vật?
tinh thần phản kháng mạnh
(gợi ý cho h/sinh)
mẽ.
-> quan niệm: thà ngồi tù
chứ không chịu nhục.
H: Việc thay đổi cách xưng hô
của nhân vật trong đoạn trích => Người phụ nữ nông
nhằm mục đích gì?
thôn Việt Nam hiền lành,
-> nghệ thuật xây dựng nhân nhẫn nhịn và cương nghị,
vật của tác giả.
thẳng thắn.
-> làm bộc lộ phẩm chất
H: Em có nhận xét gì về nhân nhẫn nại nhưng cương nghị
vật trong đoạn trích?
của chị Dậu.
Hướng dẫn h/s ghi nhớ.
-> nêu ý kiến.

Nội dung ghi bảng
3. Nhân vật chị Dậu:
a. Đối với chồng:
- Luôn quan tâm, chăm
sóc chồng.
- Một mình đứng ra bảo vệ
gia đình.
=> là người vợ hiền, yêu
thương chồng hết mực.

b. Đối với bọn tay sai:
- Lúc đầu: hạ mình van
xin, xưng con - ông.
- Thấy chồng sắp bị đánh:
chị xám mặt, đỡ tay cai lệ;
xưng cháu - ông.
- Bị đánh bất ngờ, chị liều
mạng cự lại, xưng: tôi ông; nói lí lẽ.
- Cai lệ làm tới; chị cảnh
báo: “Mày... bà cho mày
xem.” và đánh hắn.
- Chị quan niệm “thà ngồi
tù chứ không chịu nhục”.
=> Đây là hình ảnh tiêu
biểu của người phụ nữ lao
động Việt Nam hiền dịu, vị
tha, nhẫn nại nhưng tiềm
tàng một tinh thần phản
kháng mạnh mẽ.
4. Nghệ thuật:
- Khắc họa đậm nét tính
cách nhân vật.
- Ngòi bút miêu tả linh
hoạt, sống động và hợp lí.

3


Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
- Ngôn từ đối thoại và
ngôn ngữ miêu tả đặc sắc.
III. Tổng kết:Ghi nhớ:
sgk

4. Củng cố:
- Giúp học sinh cách đọc văn bản cho phù hợp trong các lời đối thoại.
- Cho h/s nhập vai và diễn tại lớp (lược bỏ các tình huống lời dẫn).
5. Hướng dẩn cho hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà
- Học bài, tóm tắt văn bản.
- Chuẩn bị bài: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
IV.Rút kinh nghiệm:

Tiết thứ: 11

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu :
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển khai ý trong đoạn văn.
2. Kĩ năng : Hs biết vận dụng các phương pháp liên kết vào viết văn
3. Thái đô: Yêu thích hoc văn, vân dụng vào trong quá trình nói và viết

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu bố cục của văn bản và nhiệm vụ của từng phần?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gọi h/s đọc văn bản SGK, trang -> đọc “Ngô Tất Tố và tác I. Thế nào là đoạn văn:
34.
phẩm Tắt đèn”
Đoạn văn là đơn vị trực
H: Xác định chủ đề của văn bản? -> tác giả Ngô Tất Tố và tiếp tạo nên văn bản, ban
H: Nên chia văn bản làm mấy tác phẩm Tắt đèn.
đầu bằng chữ viết hoa, lùi

4


Hoạt động của GV
phần? Vì sao?
-> gọi 1 phần trên là 1 đoạn văn.
H: Đoạn văn có đặc điểm gì?
(gợi ý: Đoạn văn có hình thức
như thế nào?; Đoạn 1 thể hiện ý
gì? Đoạn 1 có mấy câu?).
Hướng h/s xem lại đoạn 1 trong
văn bản.
H: Tìm từ đồng nghĩa với từ Ngô
Tất Tố trong đoạn văn trên?
H: Những từ này có mối quan hệ
như thế nào với chủ đề của văn

bản và ý chính của đoạn?
-> từ ngữ chủ đề.
Hướng h/s quan sát đoạn văn 2
trong văn b trên.
H: Ý chính của đoạn văn là gì?
H: Câu nào trong đoạn thể hiện
khái quát ý trên?
Gv treo bảng phụ câu 1 của đoạn
văn.
H: Phân tích cấu trúc cú pháp của
đoạn văn?
-> câu 1 là câu chủ đề của đoạn.
H: Câu chủ đề của đoạn văn có
đặc điểm gì?
-> đặc điểm câu chủ đề.
H: Các câu còn lại có vai trò gì
trong đoạn ?
-> trình bày theo lối diễn dịch.
Hướng h/s quan sát đoạn 1.
H: Đoạn văn này có câu nào là
câu chủ đề không?
-> trình bày nội dung:
song
hành.

Hoạt động của HS
-> 2 phần, mỗi phần thể
hiện 1 nội dung.
-> nêu ý kiến về đặc điểm
của đoạn văn

-> nêu đặc điểm hình thức:
Đ1: trình bày về tác giả
Ngô Tất Tố.
Đ1: gồm 5 câu.
-> quan sát.

Nội dung ghi bảng
đầu dòng, kết thúc bằng
dấu chấm xuống dòng và
thường biểu đạt một ý
tương đối hoàn chỉnh.
- Đoạn văn thường do
nhiều câu văn tạo thành.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề:
Là các từ ngữ được
-> học giả, nhà nho, nhà dùng làm đề mục hoặc
văn, nhà báo.
các từ ngữ được lặp lại
nhiều lần (thường là chỉ
-> thể hiện chủ đề: tác giả từ, đại từ, từ đồng
Ngô Tất Tố.
nghĩa...) nhằm duy trì đối
tượng được biểu đạt.
-> rút ra kết luận.
-> xem lại đ/văn 2.
-> đánh giá những mặt đạt
ưu thế trong tác phẩm Tắt
đèn.

-> câu 1.
-> quan sát.
-> Chủ ngữ: Tắt đèn.
Vị ngữ: là... NTT.

-> nêu nhận xét của mình.
-> làm rõ ý ở câu 1.

2. Câu chủ đề:
Câu chủ đề mang nội
dung khái quát lời lẽ
ngắn gọn, thường đủ hai
phần chính: chủ ngữ - vị
ngữ và đứng ở đầu/cuối
đoạn văn.
3. Cách trình bày nội
dung trong đoạn văn:
Các câu trong đoạn văn
có nhiệm vụ triển khai và

5


Hoạt động của GV
Gọi h/s đọc đoạn văn 2b, trang
35.
H: Xác định câu chủ đề của đoạn
văn?
-> phép quy nạp.
Gọi h/s đọc bài tập 1:

Gv dán bài tập lên bảng để giải
quyết bài tập

Hoạt động của HS
-> xem lại
-> không, vì các ý các câu
trong đoạn đều như nhau (về
ngữ pháp).
-> đọc theo yêu cầu.
-> câu cuối: Như vậy... tế
bào.
-> đọc văn bản và yêu cầu
bài tập.
-> 4 nhóm thảo luận và
thống nhất kết quả, giơ
bảng.

Nội dung ghi bảng
làm sáng tỏ chủ đề của
đoạn bằng các phép: diễn
dịch, song hành, quy
nạp...
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Văn ản “Ai
nhầm”:
- Thể hiện: 2 ý.
- Ý1: đoạn 1 (hoàn cảnh
bài văn tế).
- Ý2: đoạn 2 (văn tế trong
lễ tang).

Bài tập 2: Phân tích cách
trình bày của các đoạn
văn.

(Bảng từ bài tập)
Câu chủ đề
Phép trình bày
câu 1
diễn dịch
không có
song hành
không có
song hành

Đoạn văn
Ý chính
a
tình cảm của Trần Đăng Khoa
b
cảnh sau mưa
c
tác giả Nguyên Hồng
4. Củng cố:
- Hướng dẫn h/s làm bài tập 3, 4 - SGK, trang 37.
5. Hướng dẩn cho hs tự học ,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà
- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1”.
IV. Rút kinh nghiệm

Tiết thứ: 12


6


TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. Mục tiêu
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức Hiểu thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh.
2. Kí năng Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn bản.
3. Thái độ : Thich vận dung vào thực tiển
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài mới.

III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Cho hs làm bài tập 1,4,5
3. Bài mới:
(Dựa trên mục tiêu của bài học để dẫn vào bài).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng h/s chú ý vào đoạn -> quan sát.
văn mục I - SGK, trang 49.
Gọi h/s đọc ngữ liệu.
-> đọc đoạn trích theo yêu
cầu.
Chia h/s ra 2 nhóm, thi tìm từ -> cả đội bàn nhau và lần
theo yêu cầu:
lượt lên tìm từ:
N1: Từ in đậm gợi tả hình N1: móm mém, xồng xộc,

ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật vã, rũ rượi, xộc xệch,
vật.
sòng sọc.
N2: Từ in đậm mô phỏng âm N2: hu hu, ư ử.
thanh của thiên nhiên và con
người.
-> Đó là các từ tượng hình
(N1) và từ tượng thanh (N2).
-> phát biểu theo ý kiến
H: Thế nào là từ tượng hình và suy nghĩ đã hiểu.
và từ tượng thanh?
-> đặc điểm của các từ.
H: Những từ trên nếu không
có trong đoạn văn thì đoạn -> không giúp người đọc

Nội dung ghi bảng
I. Đặc điểm và công dụng
của từ tượng hình và từ
tượng thanh:
1. Đặc điểm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
- Tự tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên
và con người.
2. Công dụng:
Từ tượng thanh, từ tượng
hình gợi được hình ảnh, âm
thanh cụ thể, sinh động, có

giá trị biểu cảm cao, thường
được dùng trong văn tự sự,
văn miêu tả.
II. Luyện tập:

7


Hoạt động của GV
văn sẽ như thế nào?
H: Nêu tác dụng của từ tượng
thanh và từ tượng hình?
Gọi h/c đọc lại bài thơ
“Lượm”, yêu cầu h/s xác định
từ tượng thanh và từ tượng
hình có trong bài thơ đó.
H: Những từ trên có vai trò
gì trong bài thơ?
Chia lớp ra 4 nhóm, hoạt
động trong (5’) với nhiệm vụ:
N1: bt1; N2: bt2; N3: bt3; N4: bt4.
Cuối giờ hoạt động, yêu cầu
các nhóm trình bày kết quả
trong bảng phụ và dán lên
bảng?
Gọi h/s khác nhận xét bài
làm nhóm bạn.
Gv uốn nắn, sửa chữa bài
làm của h/sinh.


Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
hình dung ra được hình Bài tập 1: Tìm từ tượng
ảnh, trạng thái, âm thanh cụ thanh và từ tượng hình: soàn
thể của sự vật.
soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo
khoẻo, chỏng quèo.
-> nêu ý kiến.
Bài tập 2: Tìm 5 từ tượng
-> h/s đọc và xác định hình gợi tả dáng đi của con
theo yêu cầu của giáo viên. người: lò dò, khập khiễng,
ngất ngưỡng, lom khom, dò
-> tạo nên sự tinh nghịch, dẫm, liêu xiêu.
dễ thương của chú bé.
-> hoạt động nhóm theo Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa
hướng dẫn của giáo viên.
các từ tượng thanh tả tiếng
-> cử đại diện trình bày cười?
kết quả.
- Cười “ha hả”: to, sảng
-> nhận xét bài làm nhóm khoái, đắc ý.
bạn.
- “Hì hì”: vừa phải, thích thú.
- “Hô hố”: to, vô ý, thô lỗ.
- “Hơ hớ”: to, hơi vô duyên.
Bài tập 4: Đặt câu với từ
tượng hình và từ tượng thanh.
- Ngoài trời đã lắc rắc những
hạt mưa.
- Trên cây đào trước ngõ đã

lấm tấm mấy nụ hoa báo hiệu
mùa xuân sang.
- Hạnh rãi lúa, đàn vịt bầu
lạch bạch chạy tới ăn.
- Giọng nói bạn ấy ồm ồm
như con trai.

4. Củng cố:
H: Từ tượng thanh, từ tượng hình có công dụng gì?
5.Hướng dẩn hs tự học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà
- Học bài.

8


- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”.

IV. Rút kinh nghiệm

Ký duyệt T3: 31/8/2015
TT

LÊ THỊ GÁI

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×