TUẦN 24.
Tiết 90, 91
Tập làm văn
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Giáo viên tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh.
b. Kĩ năng:
- Học sinh rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng trình bày văn bản.
c. Thái độ:
- Ý rhức tự giác làm bài của hs.
2.Năng lực hình thành thông qua kiểm tra:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- Trò : Ôn tập văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng .... năm 2015 / lớp 8A/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
3. Bài mới:
I. Đề bài: Giới thiệu về di tích Côn Sơn.
II. Tìm hiểu đề:
1. Kiểu bài : thuyết minh.
2.Đối tượng thuyết minh: danh lam thắng cảnh
3.Phạm vi kiến thức: những tri thức về danh lam thắng cảnh Côn Sơn
II.Hướng dẫn chấm:
a.Mức tối đa:
*.Về phương diện nội dung (8 đ)
+ Đảm bảo hệ thống ý:
- Thuyết minh về danh lam thắng cảnh, về vị trí địa lý, lịch sử hình thành, giá trị văn
hóa của di tích côn sơn
- Hs trình bày được những ý sau:
I.Mở bài: Giới thiệu chung về di tích Côn Sơn. (1đ)
II.Thân bài (6đ):
- Giới thiệu vị trí của di tích Côn Sơn - Lich sử hình thành: 1đ
Theo truyền thuyết chùa có từ thời kỳ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân – chùa Hun
Được xây dựng từ thế kỷ 14, thời kỳ nhà trần – chùa Thiên Tư Phúc Tự - là một chốn
tu hành của thiền phái Trúc Lâm, gắn liền với những cái tên: Huyền Quang, Pháp Loa,
Trần Nguyên Đán, Nguyễn Trãi….
Cảnh quan di tích Côn Sơn 5đ
+ Hồ Côn Sơn: 0,5đ
* Chùa Côn Sơn: 1,5 đ
+ Cổng chùa:
+ Hàng thông: 700 tuổi
+ Qua Nghi Môn Ngoại, Nghi Môn Nội, vào đến chùa Côn Sơn
+ Bia tại chùa: chùa còn lưu giữ 14 tấm bia đặc biệt là Côn Sơn Bi Phúc Tự Bi (tấm
bia được Bác đọc khi về thăm chùa)
+ Cấu trúc của Chùa Côn Sơn: Theo kiến trúc hình chữ công, thờ Phật.
* Đền Nguyễn Trãi: 1,5 đ
- Đển thờ Nguyễn Trãi, đền thơ Tư đồ Trần Nguyên Đán...
* Bàn cờ tiên: 0,5đ
* Cảnh quan di tích: 1đ
+ Rừng thông, Thạch bàn, giếng Ngọc, suối Thạch Bàn, cầu Thấu Ngọc, động Thanh
Hư....
* Kết bài: Giá trị sinh thái, giá trị văn hóa của thắng cảnh Côn Sơn... 1đ
*.Về phương diện hình thức ( 2 đ)
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu....
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ chính xác, thuyết phục.
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu
trên
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Rút kinh nghiệm ý thức làm bài
5. Hướng dẫn:
- Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
- Soạn : “Đập đá ở Côn Lôn”.
Tiết 92. Tiếng Việt
CÂU PHỦ ĐỊNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.
- Sử dụng câu phủ định vơí hoàn cảnh giao tiếp.
c. Thái độ:
- Ý thức tự giác học tập bộ môn.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thày
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc ví dụ trên bảng phụ
- Học sinh đọc ví dụ
trong SGK
? Các câu b, c, d có đặc
điểm hình thức gì khác
so với câu a.
- Giáo viên gạch chân
các từ này. Đó là các từ
phủ định, những câu này
gọi là câu phủ định.
? Những câu này có
chức năng gì khác với
câu a.
+ Phủ định sự việc:
không có nhân vật, sự
việc ...
? Trong đoạn trích,
những câu nào có từ ngữ
phủ định ? So với mục 1
- Giáo viên treo bảng
phụ (câu hỏi và đáp án)
? Mấy ông thày bói xem
voi dùng những câu có
TNPĐ này để làm gì.
A. Để phản bác ý kiến,
nhận định của người đối
thoại.
B. Để thông báo, xác
nhận không có sự vật, sự
việc, tính chất quan hệ
đó.
- Giáo viên giúp học
sinh phân biệt, không
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và
HS đọc ví dụ
chức năng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Chức năng:
- Nếu câu a dùng để khẳng
- Để thông báo, xác nhận
định sự việc là có diễn ra thì không có sự vật, sự việc,
câu b, c, d dùng để phủ định tính chất quan hệ đó.
sự việc đó, tức là sự việc
- Phủ định phản bác một ý
''Nam đi Huế'' không diễn ra. kiến, 1 nhận định.
Học sinh đọc đoạn trích
trong truyện ngụ ngôn:
* Đặc điểm hình thức: câu
''Thầy bói xem voi''
có chứa từ phủ định : không,
chưa, chẳng, đâu) là câu phủ
1- Không phải, nó chần chẫn định.
như cái đòn càn
2- Đâu có ! (nó bè bè như ...)
- Khác với câu PĐ ở mục 1,
trong 2 câu phủ định ở mục
2 này không có phần biểu thị
nội dung bị phủ định.
+ Nội dung bị PĐ trong câu
1 được thể hiện ở câu nói
của ông thày bói sờ vòi
(Tưởng con ... đỉa)
+ Nội dung bị phủ định
trong câu 2 được thể hiện
trong cả câu nói của thày bói
sờ vòi và sờ ngà.
→ câu nói của thầy sờ ngà
PĐ ý kiến, nhận định của
một người; câu nói của thầy * Ghi nhớ SGK :tr53
bói sờ tai phủ định ý kiến,
nhận định của cả 2 người
(PĐ) và không (hỏi): nó
có giỏi toán không?
+ Câu NV → PĐ: trời
này mà lạnh à?
+ Câu trần thuật khẳng
định: có trời mà biết nó
ở đâu.
+ Câu phủ định →
khẳng định (2 lần
không)
* Phủ định phản bác một
ý kiến, 1 nhận định.
? Vậy thế nào là câu phủ
định.
? Trong các câu sâu đây,
câu nào là câu phủ định
bác bỏ.
? Vì sao.
Yêu cầu học sinh quan
sát những đoạn trích và
xác định những câu có ý
nghĩa PĐ.
- Giáo viên chú ý học
sinh phân biệt vị trí phối
hợp từ phủ định với từ
NV/ bất định như ''chẳng
ai'' với ''ai chẳng'',
''chẳng bao giờ'' với ''bao
giờ chẳng'', ''chẳng đâu''
với ''đâu chẳng''
? Hãy đặt câu với những
cụm từ trên để phân biệt.
? Nếu không thay bằng
chưa thì phải viết lại như
thế nào.
? Nghĩa có .. không
? Câu nào phù hợp với
câu truyện hơn.
? Vì sao.
(chủ yếu là ông thày bói sờ
ngà)
Cả 2 câu đều nhằm phản bác
1 ý kiến, nhận định khác →
câu phủ định phản bác (đáp
án A)
Nó không phải không biết =
nó biết
- Học sinh khái quát, đọc ghi
nhớ.
- Học sinh đọc bài tập 1 tr53
SGK
+ Cụ cứ tưởng thế đấy chứ
nó chả hiểu gì đâu.
+ Không, chúng con không
đói nữa đâu.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
C1: ông giáo phản bác ý
kiến, suy nghĩ của lão Hạc.
C2: Cái Tí muốn làm thay
đổi (phản bác) điều mà nó
cho là mẹ nó đang nghĩ.
(cũng có ý nghĩa bác bỏ
nhưng không phải là câu
phủ định vì không có từ PĐ
trong câu thứ 2 phần c: ''Hai
đứa ăn hết ngần kia củ khoai
thì no mòng bụng ra rồi còn
đói gì nữa.'')
- Câu phủ định trong (a) và
C2 trong (b) ''Vả lại .. thịt'')
là câu phủ định miêu tả.
2. Bài tập 2:
- Tất cả 3 câu a, b, c đều là
câu PĐ vì đều có những từ
PĐ; không, chẳng, những
câu phủ định này có đặc
điểm đặc biệt là có 1 từ PĐ
kết hợp với 1 từ PĐ khác
hay kết hợp với 1 từ nghi
vấn hoặc 1 từ bất định (b):
không ai không → ý nghĩa
khẳng định.
- Dùng câu phủ định: 2 lần
TNPĐ, 1 từ PĐ + bất định /
Học sinh đọc bài tập 2
nghi vấn → ý khẳng định
- Đôi khi lại do mạch văn
được nhấn mạnh hơn.
bản qui định ví dụ: ''Câu
3. Bài tập 3
chuyện ấy không có ý nghĩa - Choắt không dậy được
gì''. → ''câu ... không phải là nữa, nằm thoi thóp → choắt
không có ý nghĩa!'' chứ ít
chưa dậy được
dùng câu KĐ.
(bỏ từ nữa), nếu không bỏ là
PĐ: Chẳng ai muốn điều đó/ câu sai
→ ý nghĩa ... : chưa biểu thị
Ai chẳng muốn điều đó
Chẳng bao giờ thế/Bao giờ
ý PĐ đối với điều mà cho
chẳng thế.
đến 1 thời điểm nào đó
Chẳng đâu làm như thế/ Đâu không có nhưng sau đó có
chẳng làm như thế.
thể có, còn ''không'' thì
- Học sinh phân biệt.
không.
- DC sau đó đã chết vì thế
câu văn của Tô Hoài phù
- Học sinh đọc bài tập 3
hợp nhất.
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài: khái niệm câu phủ định, 2 loại câu phủ
định.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr54
Gơi ý bài tập 4: Các câu không phải là câu phủ định vì không có TNPĐ, nhưng
cũng được dùng để biểu thị ý PĐ (PĐ bác bỏ, phản bác ý kiến, nhận định trước
đó)
+ Bài tập 5: Không thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được vì thay
đổi ý nghĩa chưa thể khác chẳng thể.
- Học thuộc ghi nhớ SGK.Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp mọt số kiểu câu đã
học , trong đó bắt buộc có câu phủ định.
- Xem trước bài : Hành động nói. Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần
tập làm văn .
__________________________________________________________________
Tiết 93
Văn bản
CHIẾU DỜI ĐÔ
(Thiên đô chiếu)
( Lí Công Uẩn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết
phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định rời đô.
b. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở mọt vưn bản cụ thể.
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C: TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác và giá trị nội dung của hai bài thơ “ Ngắm
trăng ” của Hồ Chí Minh?
? Phân tích hai câu thơ cuối bài “ Ngắm trăng”?
3. Bài mới:
- Giáo viên giới tập ''Thơ văn Lí - Trần'' tập 1 trong đó có trích ''Chiếu dời đô''
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nôị dung cần đạt
- Học sinh đọc chú thích
I. Tìm hiểu chung
trong SGK
1. Tác giả
? Em hiểu gì về tác giả
- Ông là người thông minh,
- Lí Công Uẩn( 974Lí Công Uẩn.
nhân ái, có chí lớn, sáng lập
1028)tức Lí TháI Tổ,
? Tác phẩm được viết
vương triều nhà Lí.
là vị vua anh minh, có chí
bằng thể văn nào.
lớn và lập nhiều chíên công.
- Chiếu: là thể văn do vua
- Thể chiếu - vua dùng để
dùng để ban bó mệnh lệnh
ban bố mệnh lệnh; được viết
? Hoàn cảnh ra đời của
bằng văn vần, văn biến ngẫu
tác phẩm.
hoặc văn xuôi.
2. Tác phẩm
- Giọng đọc trang trọng, có
- Văn bản được viết bằng
? Văn bản này cần đọc
những câu cần nhấn mạnh
chữ Hán.
như thế nào.
sắc thái tình cảm tha thiết
- 1010, vua viết bài chiếu
hoặc chân tình ''Trẫm rất đau bày tỏ ý định dời đô từ Hoa
- Giáo viên kiểm tra việc xót ... dời đổi'', ''Trẫm
Lư → Đại La.
đọc chú thích của học
muốn ...?''
II. Đọc - hiểu văn bản
sinh.
- Học sinh trả lời, nhất là chú 1. Đọc
? Bài chiếu này thuộc
thích 8
kiểu văn bản nào.
- Văn nghị luận: phương
2. Chú thích:
? Vì sao em biết.
pháp lập luận trình bày,
? Vấn đề này được trình thuyết phục người nghe theo
bày bằng mấy luận
tư tưởng dời đô của tác giả.
3. Bố cục
điểm.
- 2 luận điểm:
+ vì sao phải dời đô (từ đầu
4. Phân tích
đến ''không dời đổi'')
a) Vì sao phải dời đô
+ vì sao thành Đại La xứng
- Nhà Thương 5 lần dời đô
? Theo suy luận của tác đáng là kinh đô bậc nhất (còn - Nhà Chu 3 lần dời đô.
→ mưu toan nghiệp lớn,
giả việc dời đô của vua
lại)
nhà Thương, nhà Chu
xây dựng vương triều phồn
nhằm mục đích gì.
- Học sinh nhận xét, khái
thịnh, tính kế lâu dài cho
* Lí Thái Tổ dẫn số liệu quát.
thế hệ sau. Việc đó thuận
cụ thể về các lần dời đô
theo mệnh trời (phù hợp với
của 2 triều Thương, Chu - Soi sử sách vào tình hình
qui luật khách quan), vừa
để chuẩn bị lí lẽ cho
thực tế, nhận xét có tính chất thuận theo ý dân (nguyện
phần sau: trong lịch sử
phê phán 2 triều Đinh, Lê cứ vọng của nhân dân)
đã từng có chuyện dời
đóng yên đô thành ở vùng
- Kết quả: đất nước bền
đô và từng có kết quả tốt núi Hoa Lư.
vững, phát triển thịnh
đẹp. Nên việc dời đô
- 2 triều Đinh, Lê đóng đô ở vượng
không có gì khác
Hoa Lư vì thế mà lực chưa
thường, trái qui luật.
đủ mạnh để ra nơi đồng
? Nhận xét về cách lập
bằng, đất phẳng, nơi trung
luận của tác giả.
tâm của đất nước mà vẫn còn
? Mục đích của cách lập phải dựa vào địa thế núi rừng → khát vọng xây dựng đất
luận ấy.
hiểm trở. Thời Lí, trong đà
nước lâu bền, hùng cường
? Tiếp theo tác giả phê
phán điều gì.
? Dựa vào chú thích, cho
biết vì sao 2 triều đại
trước cứ đóng đô ở đó.
* P2 2 triều Đinh, Lê cứ
đóng đô ở Hoa Lư khiến
triều đại ngắn ngủi, đất
nước không phồn vinh,
trường tồn.
? Em hiểu gì về thời Lí
qua việc dời đô.
? Theo tác giả, việc
không dời đô sẽ phạm
những sai lầm gì.
? Nhận xét về lời văn.
* Bên cạnh lí là tình, tác
giả bộc lộ khát vọng xây
dựng đất nước lâu bền,
hùng cường
? Thành Đại La có
những lợi thế gì để chọn
làm kinh đô của đất
nước.
? Từ đó em có nhận xét
gì về thế, lực của nước
ta bấy giờ
* Về tất cả các mặt
thành Đại La có đủ mọi
điều kiện để trở thành
kinh đô của đất nước →
nước ta đang trên đà lớn
mạnh, thể hiện ý chí tự
cường dân tộc
? Nhận xét về lời văn ở
đoạn 2.
? Thể văn.
? Cách lập luận.
? Vì sao nói văn bản
phản ánh ý chí tự cường
và sự phát triển lớn
mạnh của dân tộc
(Văn bản phản ánh nội
dung gì)
? Tìm hiểu khái quát bài
chiếu ( đó cũng là trình
tự lập luận của tác giả).
phát triển đi lên của đất
nước, việc đóng đô ở Hoa Lư
không còn phù hợp nữa
- Không theo mệnh trời,
không học người xưa →
triều đại ngắn ngủi, nhân dân
khổ cực, vạn vật không thích
nghi, không thể phát triển
thịnh vượng trong vùng đất
chật chội.
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm
rất đau xót về việc đó'', lời
văn tác động cả tới tình cảm
người đọc
Học sinh thảo luận nhóm và
báo cáo kết quả
- Văn xuôi xen câu văn biến
ngẫu: đã đúng ngôi: N, B, Đ,
T lại tiện hướng nhìn sông
thế núi. Địa thế rộng mà
bằng, đất đai cao mà thoáng.
- Cuối văn bản: là (?) chứ
không phải mệnh lệnh →
mang tính chất đối thoại,
đồng cảm giữa vua và dân,
thuyết phục bằng lí và tình
→ đó là nguyện vọng của
vua và dân.
Dời đô từ Hoa Lư ra vùng
đồng băng chứng tỏ triều
đình đủ sức chấm dứt nạn PK
cát cứ, thế và lực sánh ngang
phương Bắc. Định đô ở
Thăng Long là thực hiện
nguyện vọng của nhân dân
thu giang sơn về một mối,
xây dựng đất nước độc lập tự
cường.
- Nêu sử sách làm tiền đề,
chỗ dựa về lí lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực
tiễn 2 triều Đinh, Lê, thực tế
ấy không còn thích hợp với
b) Vì sao thành Đại La xứng
đáng là kinh đô bậc nhất
- Về vị trí địa lí: ở nơi trung
tâm đất trời mở ra 4 hướng,
có núi có sông, đất rộng mà
bằng phẳng, cao mà thoáng,
tránh được lụt lội, ...
- Về chính trị, văn hoá: là
đầu mối giao lưu; ''chốn tụ
hội của 4 phương'', là mảnh
đất hưng thịnh ''muôn vật
cũng rất mực phong phú tốt
tươi''
→ đó là nguyện vọng của
vua và dân
5. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Văn bản nghị luận, thể
chiếu viết bằng văn xuôi
xen câu văn biền ngẫu.
- Trình bày bằng các luận
điểm, luận cứ rõ ràng, mạch
lạc, thuyết phục bằng cả lí
và tình.
b) Nội dung
- Khát vọng về một đất
nước độc lập, thống nhất
sự phát triển của đất nước.
- Đi tới kết luận: Thành Đại
La là nơi tốt nhất để chọn
làm kinh đô.
→ Tiêu biểu cho kết cấu
văn NL, trình tự lập luận rất
chặt chẽ.
- ý chí tự cường của một
dân tộc đang trên đà lớn
mạnh.
III. Luyện tập
4. Củng cố:
? Từ văn bản này, em trân trọng những phẩm chất nào của Lí Công Uẩn.
- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước.
- Lòng tin mãnh liệt vào tương lai dân tộc.
? Sự đúng dắn về quan điểm đó đã được chứng minh như thế nào trong lich sử
nước ta.
- Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim của Tổ Quốc.
- Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Học tập cách viết văn bản nghị luận: cách lập luận.
- Chuẩn bị : Chương trình địa phương tìm hiểu, thu thập tài liệu về chùa Côn Sơn.
TUẦN 25. Tiết 94 . Tập làm văn
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần tập làm văn )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức :
- Những hiểu biết về dạm lam thắng cảnh của quê hương.
- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử ( danh lam
thắng cảnh) ở địa phương.
b. Kĩ năng:
- Quan sát , tìm hiểu , nghiên cứu về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng
cảnh của quê hương.
- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm , tự sự , nghị luận để tạo lập
một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
c. Thái độ:
- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.
- Nâng cao lòng yêu quí quê hương.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C: TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Đề bài: Giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn.
* Hoạt động 1; Hs thảo luận cách xây dựng dàn bài về di tích lịch sử Côn Sơn bằng
kiến thức đã tìm hiểu ở nhà.
- HS xây dựng dàn ý, viết bài hoàn chỉnh.
- Hs có thể xây dựng dàn ý như sau:
1. Mở bài: Giới thiệu di tích lịch sử Côn Sơn.
2, Thân bài: có thể có nhiều cách khác nhau:
- Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong , từ địa lí đến lịch sử lễ hội, phong tục.
- Theo trình tự thời gian: quá trình xây dựng, trùng tu, tôn tạo, phát triển . tình hình
hiện nay và những vấn đề cần giảI quyết ( chống xuống cấp, môI trường, làm thế nào
để thu hút khách du lịch).
- Kết hợp giữa ta, kể và bình luận.
3. Kết bài: Giá trị của di tích lịch sử Côn Sơn đối với văn hóa , tinh thần cuả nhân dân
địa phương, đất nước.
* Hoạt động 2; Hs trình bày bài văn thuýêt minh theo 3 nhóm
- Các tổ và cá nhân nhận xét, đánh giá bài làm của bạn chú ý xem có lạc sang văn
miêu tả hay không, có số liệu đáng tin cậy.
- . Giáo viên đánh giá bài của học sinh, thu bài và lựu chọn những bài hay lưu lại làm
tài liệu cho các năm sau, biểu dương khen thưởng những bài tốt.
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách làm bài văn thuyết minh; có những loại, kiểu bài thuyết minh
nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh; chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm
Tiết 95. Văn bản
HỊCH TƯỚNG SĨ
( Trần Quốc Tuấn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ
a. Kiến thức:
- Sơ giản về thể hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
b. Kĩ năng :
- Đọc –hiểu một văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôI thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích , điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại.
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
Ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn,bảng phụ (bố cục).
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 câu thơ cuối bài thơ ''Ngắm trăng'' của Hồ
Chí Minh.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn - vị anh hùng dân tộc thế kỉ XIII
Hoạt động của thày và
Nội dung cần đạt
trò
- Hưng Đạo Vương Trần
Quốc Tuấn (1231-1300) là
một danh tướng đời Trần có
? Em hiểu gì về Trần Quốc công lao lớn trong ba cuộc
Tuấn.
kháng chiến chống Mông
Nguyên .
* Thể hịch.
- Hịch – thể văn chính luận
trung đại, có kết cấu chặt
? Thể loại của văn bản.
chẽ, ,lí lẽ sắc bén
để khích lệ tình cảm, tinh
thần đấu tranh chống giặc.
- Hịch thường được viết
bằng văn biền ngẫu, kết cấu
thường gồm 4 phần (SGKtr59)
- Được TQT viết để kêu gọi
tướng sĩ học tập cuốn ''Binh
thư yếu lược'', sẵn sàng đối
phó với kẻ thù.
* Viết khoảng trước cuộc
? Hoàn cảnh ra đời của tác kháng chiến lần 2 (1285)
phẩm? Mục đích bài hịch? - Giọng lúc tâm tình, khi sôi
? Giọng đọc như thế nào
sục (nói về quân giặc), lúc
thì phù hợp với văn bản.
khuyên bảo nhẹ nhàng; làm
- Giáo viên đọc mẫu phần nổi bật tính chất cân xứng,
in chữ nhỏ.
nhịp nhàng của các câu văn
- Giáo viên kiểm tra việc
biến ngẫu
đọc chú thích của học sinh. - Học sinh tìm hiểu kĩ các
chú thích 17, 18, 22, 23
? Trên cơ sở kết cấu chung - Đoạn 1: từ đầu → ''tiếng
của những bài hịch kêu gọi tốt'' : nêu gương trung thần
đánh giặc, em hãy tìm bố
nghĩa sĩ để khích lệ ý chí xả
cục của văn bản.
thân vì nước.
- Đoạn 2: ''Huống chi'' →
- Giáo viên treo bảng phụ ''vui lòng'' : lột tả sự ngang
để học sinh đối chiếu với
ngược và tội ác của kẻ thù;
kết quả tìm được.
nói lên lòng căm thù giặc.
? Đ1 có nội dung gì? Tác
- Đoạn 3:
giả nêu gương
+ ''Các ngươi'' → ''muốn
những trung thần nghĩa sĩ vui vẻ phỏng có được
nào?
không ?'' : nêu mối ân tình
? Tại sao t/g lại chỉ nêu
giữa chủ và tướng, phê phán
gương ở TQ , thậm chí cả những sai trái của tướng sĩ.
gương của Cốt Đãi Ngột
+ ''Nay ta'' → ''Không
Lang?
muốn vui vẻ phỏng có được
- Truyền thống các nhà
không'': khẳng định những
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc:
2. Chú thích.
3. Bố cục
4. Phân tích
a. Nêu gương trung thần
nghĩa sĩ:
- Giáo dục tướng sĩ lòng
trung thànhvói chủ
tướng, với đất nước.
- Khích lệ ý chí lập công
danh xả thân vì nước.
nho chịu ảnh hưởng sâu
sắc của văn hóa TQ.
? Mục đích của việc nêu
những tấm gương này?
- Gv: những hạn chế của
t/g chỉ ca ngợi tấm gương
ở TQ.
? Thời loạn lạc và buổi
gian nan mà tác giả nói tới
ở đây là thời kì lịch sử
nào.
? Trong thời buổi ấy, hình
ảnh kẻ thù hiện lên như thế
nào.
? Qua những từ ngữ ấy em
thấy chúng là kẻ như thế
nào.
.
? Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng.
* Nghệ thuật tả thực kết
hợp sử dụng hình ảnh ẩn
dụ. Đặt những hành động
đó trong thế tương quan
- So sánh với thực tế lịch
sử: 1277, Sài Xuân đi sứ
buộc ta lên tận biên giới
đón rước; 1281 Sài Xuân
lại sang sứ cưỡi ngựa đi
thẳng vào cửa Dương
Minh quân sĩ ngăn lại, bị
Xuân lấy roi đánh toạc
đầu, vua sai Trần Quang
Khải ra đón tiếp, Xuân
nằm khểnh không dậy.
? Mục đích của đoạn văn
là gì?
hành động đúng nên làm để
tướng sĩ thấy rõ điều hay, lẽ
phải.
- Đoạn 4: còn lại: nêu
nhiệm vụ cấp bách, khích lệ
tinh thần chiến đấu.
- Lưu ý học sinh phần in
chữ to là phần được tìm
hiểu trên lớp, còn lại về nhà
tìm hiểu.
- Hs theo dõi sgk
- Thời Trần, quân Mông,
Nguyên lăm le xâm lược
nước ta.
* Sứ giặc vô cùng ngang
ngược, tham lam tàn bạo
- Học sinh cảm nhận, so
sánh để thấy tác dụng của
lời hịch như lửa đổ thêm
dầu.
b. Tội ác của giặc và lòng
căm thù giặc của vị chủ
soái
* Tội ác của giặc
- Sứ giặc đi lại nghênh
ngang ngoài đường, uốn
lưỡi cú diều sỉ mắng
triều đình, đem thân dê
chó mà bắt nạt tể phụ,
đòi ngọc lụa, giả hiệu
Vân Nam vương mà thu
bạc vàng ...
- ẩn dụ → nỗi căm giận
và khinh bỉ của Trần
Quốc Tuấn.
→ nỗi nhục lớn khi đất
nước có chủ quyền bị
xâm phạm.
→ bộc lộ mối căm giận và
khinh bỉ của Trần Quốc
Tuấn, kích động mọi người - Khích lòng căm thù
thấy nỗi nhục khi chủ quyền giăc.
đất nước bị xâm phạm.
4. Củng cố:
? Để kêu gọi, khích lệ lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc của tướng sĩ TQT đã làm ntn?
5. Hướng dẫn:
- Học bài. Học thuộc những câu văn hay trong bài.
- Đọc, soạn tiếp phần con lại của bài.
Tiết 96. Văn bản
HỊCH TƯỚNG SĨ
( Trần Quốc Tuấn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Tinh thần yêu nước, ý chí quýêt thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
b. Kĩ năng :
- Đọc –hiểu một văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôI thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích , điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại.
c. TháI độ:
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
Ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn,bảng phụ (bố cục).
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
? ? Để kêu gọi, khích lệ lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc của tướng sĩ TQT đã làm
ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và
Nội dung cần đạt
trò
- Đọc đoạn văn ''ta
thường ... vui lòng'' II. Đọc - hiểu văn bản
4. Phân tích:
b. Tội ác của giặc và lòng căm thù
giặc của vị chủ soái
? Đoạn văn diễn tả điều
* Lòng căm thù giặc của Trần Quốc
gì.
Tuấn
? Lòng căm thù ấy được
- Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm
biểu hiện cụ thể như thế
vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt
nào.
đầm đìa
- Qua thái độ ?
- Chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da,
- Qua hành động?
nuót gan, uống máu quân thù.
- Em hiểu gì về ý chí
* Vị chủ soái quên
- Dẫu cho trăm thân này ... vui lòng.
của tác giả ở vế câu cuối ăn, mất ngủ, đau xót - Động từ chỉ trạng thái tâm lí và
của câu văn này ?
đến quặn lòng trước hành động mãnh liệt,dùng nhiều dấu
? Em hãy nhận xét về từ tình cảnh đất nước. phẩy tách các vế câu; giọng điệu
ngữ, cách dùng dấu câu * Ông căm tức, bầm thống thiết, tình cảm.
→ Thái độ uất ức, căm tức đến tột
trong đoạn văn, giọng
gan, tím ruột, sẵn
điệu.
lòng hi sinh vì
cùng. Sẵn sàng hi sinh vì nước, vì
? Tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật ấy.
* Dùng nhiều động từ,
nhiều dấu phẩy, giọng
thống thiết khắc hoạ
sinh động hình tượng
người anh hùng yêu
nước.
? Vị chủ tướng tự nói
lên nỗi lòng mình sẽ có
tác động ra sao đối với
tướng sĩ.
nước.
* Quan hệ giữa
Trần Quốc Tuấn và
các tướng sĩ là quan
hệ tốt đẹp, ân tình
trọn vẹn giữa những
người cùng cảnh
ngộ.
? Nhắc lại nội dung
- Đó là mối quan hệ
đoạn 3
trên dưới nhưng
? Trần Quốc Tuấn đã đối không theo đạo thần
xử như thế nào với các
chủ mà là quan hệ
tướng sĩ dưới quyền.
bình đẳng ncủa
? Nghệ thuật ? Nói lên
những người cùng
điều gì?
cảnh ngộ.
? Mối quan hệ ân tình ấy
đã khích lệ điều gì ở
tướng sĩ.
* Trần Quốc Tuấn
đã khích lệ ý thức
trách nhiệm của
? Tiếp theo ông phê
tướng sĩ.
phán thái độ sống, hành * Ông đã chỉ ra
động của họ như thế
những cái sai tưởng
nào.
như nhỏ nhặt nhưng
có tính giáo dục rất
cao: phê phán họ
? Chỉ ra cho họ thấy
bàng quan, thờ ơ
những sai lầm ấy, em
trước vận mệnh đất
thấy Trần Quốc Tuấn là nước, trở thành kẻ
người như thế nào.
vong ân bội nghĩa,
vô trách nhiệm với
vận mệnh quốc gia.
? Hậu quả của lối sống
ấy như thế nào.
* Trần Quốc Tuấn
? Em hãy nhận xét về
vừa chân tình chỉ
cách nói của tác giả?.
bảo vừa phê phán
nghiêm khắc hành
động hưởng lạc,
? Tác dụng của cách nói thái độ bàng quan
nghĩa lớn
- Khắc hoạ sinh động hình tượng
người anh hùng yêu nước.
- Trần Quốc Tuấn đã là một tấm
gương yêu nước bất khuất tác
dụng :động viên to lớn đối với tướng
sĩ.
c) Tình cảm , ân nghĩa và phân tích
phảI tráI của chủ tướng đối với tì
tướng:
- Không có mặc thì cho áo, không có
ăn ...cơm; ...
- Lúc trận mạc ... cùng sống chết.
- Lúc ở nhà ... cùng vui cười.
→ Câu văn biến ngẫu, điệp ngữ:
- Tình cảm gắn bó thưong yêu sâu
nặng đối với tì tướng.
- Nhìn chủ nhục mà không biết lo,
thấy nước nhục mà không biết thẹn
- Chọi gà, đánh bạc, thích rượu
ngon... Lo làm giàu, ham săn bắn,...
- Đánh mất danh dự, bàng quan trước
vận mệnh đất nước.
- Thái ấp bổng lôc không còn, gia
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã
tắc, tổ tông bị giày xéo, thanh danh bị
ô nhục...
→ Hậu quả tai hại khôn lường.
ấy.
? Cùng với việc phê
phán thái độ, hành động
sai của họ, ông còn chỉ
cho họ điều gì.
* Ông chỉ ra cho họ thấy
những việc đúng lên làm
là tinh thần cảnh giác,
chăm lo luyện tập võ
nghiệp.
? Lợi ích của những lời
khuyên đó là gì.
* Để thắng kẻ thù, giữ
vững nước nhà.
trước vận mệnhcủa
đất nước. Đó không
chỉ là thờ ơ nông
cạn mà còn là vong
ân bội nghĩa. Sự
ham chơi hưởng lạc
không chỉ là một
vấn đề nhân cách
mà còn là sự táng
tận lương tâm khi
vận mệnh đất nước
đang nghìn cân treo
sợi tóc.
→ nghệ thuật đối lập , giọng khích
tướng .
- Nên nhớ câu ''đặt .. răn sợ'' biết lo
xa.
- Huấn luyện quân sĩ, tập đượt cung
tên
- Có thể bêu đầu, làm rữa thịt ...
→ chống được ngoại xâm.
? Ngoài những biện
* Hậu quả tai hại
pháp tu từ kể trên, 2
khôn lường.
- Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi
đoạn văn còn thuyết
vững bền ... mà tên họ các ngươi
phục người đọc bằng
cũng sử sách lưu thơm → còn nước
những lối văn NL như
* Điệp ngữ, câu hỏi, nhà.
thế nào.
tu từ, liệt kê
- Các biện pháp tu từ: so sánh , tương
? Phần cuối của bài
* cách nói đa dạng
phản, điệp từ, ý tăng tiến; Câu văn
hịch, ông lại một lần
khi sỉ mắng, khi
biến ngẫu cân đối, nhịpnhàng; Lí lẽ
nữa vạch rõ điều gì.
mỉa mai, chế giễu
sắc sảo kết hợp với tình cảm thống
? Tác dụng của cách
nghiêm khắc răn đe thiết.
thuyết phục đó.
lúc lại chân thành
- thắng kẻ thù, giữ vững nước nhà
?Câu kết bài có gì lạ lạ
bày tỏ thiệt hơn.
d) Kêu gọi tướng sĩ:
lùng? Đưa vào bài văn
- Ông đã nói đến
- vạch rõ a 2 con đường: chính và tà,
nghị luận có thích hợp
những tình cảm
sống và chết để thuyết phục tướng sĩ.
hay không? Vì sao?
nhân bản thân thiết, - Học tập” Binh thư yếu lược”.
? Lịch sử đã chứng minh sâu xa cao quí,
- Động viên ý chí quyết tâm chiến
như thế nào cho chủ
thiêng liêng nhất
đấu của mọi người một cách cao
trương kêu gọi tướng sĩ của mỗi người (gia nhất.
học tập binh thư của
quyến, vợ con, mồ
Trần Quốc Tuấn.
mả, xã tắc ...) gắn
5. Tổng kết
- Quân và dân nhà Trần quyền lợi của mình a. Nghệ thuật
đã liên tiếp chiến thắng với quyền lợi của
- Kết cấu chặt chẽ, kết hợp hài hoà lí
các cuộc xâm lăng của
chính họ họ chiến
và tình, lập luận văn chính luận; lời
giặc Mông - Nguyên
đấu không phải chỉ văn thống thiết, giàu hình ảnh, nhạc
(XIII)
vì chủ tướng mà
điệu.
? Em hãy khái quát hình còn vì chính mình.
b. Nội dung
thức nghệ thuật văn bản. + Nay các ngươi ... - Lời khích lệ chân tình của Trần
? Em cảm nhận được
thần chủ / nhược
Quốc Tuấn đối với tướng sĩ.
những điều gì từ nội
bằng ... là kẻ nghịch - Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu
dung văn bản.
thù
sắc của Trần Quốc Tuấn và nhân dân
? Phát biểu cảm nhận về * Ông kêu gọi
ta thời Trần.
lòng yêu nước của Trần tướng sĩ học tập
* Ghi nhớ: SGK
Quốc Tuấn qua văn bản Binh thư bằng cách III. Luyện tập
này.
? Thử hình dung k/c
nghị luận của văn bản
''Hịch tướng sĩ'' bằng
một sơ đồ.
chỉ rõ 2 con đường
chính và tà, sống và
chết → động viên ý
chí quyết tâm chiến
đấu của mọi người
một cách cao nhất.
1) - Là người coi trọng danh dự và
bổn phận đối với đất nước.
- Khinh ghét thói cầu an, hưởng lạc.
- Căm thù giặc, quyết chiến thắng kẻ
thf.
- Tha thiết với vận mệnh của nước
nhà...
2)
+ Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi
nhục mất nước
+ Khích lệ lòng trung quân ái quốc
lòng ân nghĩa thuỷ chung của người
cùng cảnh ngộ
+ Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì nước.
Khích lệ lòng yêu
nước bất khuất, quyết
chiến, quyết thắng kẻ
thù xâm lược
+ Khích lệ long tự trọng, liêm sỉ
ở mỗi người khi nhận rõ cái sai,
điều đúng
4. Củng cố:
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài, nắm được giá trị và nội dung của văn bản, chọn học thuộc lòng
một đoạn văn biền ngẫu mà em thích nhất trong bài.
- Làm bài tập 2 phần luyện tập trong SGK tr61.- Soạn bài ''Nước Đại Việt ta''
Tiết 97. Tiếng Việt
HÀNH ĐỘNG NÓI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức:
- Khái niệm hành động nói.
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
b. Kĩ năng:
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
c. Thái độ:
- Ý thức học tập tự giác.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là câu phủ định , chức năng của câu phủ định.
? Giải bài tập 4, 5, 6 SGK tr54.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nôị dung cần đạt
I. Hành động nói là gì ?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
? Lí Thông nói với Thạch
- Lí Thông nói với Thạch Sanh để nhằm đẩy Thạch
Sanh nhằm mục đích chính là Sanh đi để mình hưởng lợi.
gì.
- ''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy chốn
? Câu nào thể hiện rõ nhất
ngay đi''.
mục đích ấy.
- vì nghe Lí Thông nói, Thach Sanh vội vàng từ giã
? Lí Thông có đạt được mục
mẹ con Lí Thông ra đi.
đích của mình không.
? Chi tiết nào nói lên điều đó.
? Lí Thông đã thực hiện mục * Ghi nhớ: sgk
đích của mình bằng phương
tiện gì.
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp
? Việc làm của Lí Thông có
1. Ví dụ
phải là một hành động
2. Nhận xét
không ? Vì sao.
H.động nói
Mục đích
Kiểu hành
? Vậy thế nào là một hành
động nói
động nói.
thuờng gặp
- Con trăn ấy là
- Trình bày
- Hđ trình bày(
? Ngoài những câu đã phân
của vua nuôI đã
báo tin, kể , tả)
tích, mỗi câu còn lại trong lời
lâu.
- Hđ hỏi.
nói của Lí Thông đều nhằm
- Nay em giết nó , - Đe dọa.
một mục đích nhất định,
tất...
- Hđ điều
những mục đích ấy là gì.
- Có chuỵên gì để - Hứa hẹn
khiển(đe dọa,
ở nhà...
thách thức)
- Vậy thì bữa sau
- Hỏi
- Hđ hứa hẹn
? Chỉ ra các hành động nói
con..
trong đoạn trích II.2 và cho
- U nhất định bán
- Hỏi
biết mục đích của mỗi hành
con...
động.
- U ko cho con ..
* Có nhiều loại hành động
- Khốn nạn thân
nói: hỏi, trình bày, điều khiển, con..
- Bộc lộc.
hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
- trời ơi!
xúc
-Hđ bộc lộ cảm
? Liệt kê các kiểu hành động
- Con sẽ ăn ở nhà
- Bộc lộ
xúc
nói mà em biết qua những ví
cụ Nghị thôn Đoài c.xúc
dụ trên.
- Báo tin.
? Từ đó em rút ra kết luận:
*Ghi nhớ : SGK.
những kiểu hành động nói
III. Luyện tập
thường gặp.
1. Bài tập 1
- Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích
khích lệ tướng sĩ họ tập ''Binh thư yếu lược'' do ông
soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ.
2. Bài tập 2
a)
- Bác trai đã khá rồi chứ ? → hành động hỏi.
- Này, bảo bác ấy ... cho hoàn hồn.
→ hành động điều khiển, bộc lộ cảm xúc.
- Vâng, cháu cũng ... còn gì.
→ hành động hứa hẹn, trình bày
? Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch
tướng sĩ'' nhằm mục đích gì.
? Hãy xác định mục đích của
hành động nói thể hiện ở 1
câu trong bài hịch và vai trò
của câu ấy đối với việc thực
hiện mục đích chung.
? Chỉ ra cách hành động nói
và mục đích của mỗi hành
độn nói trong những đoạn
trích đã cho.
- Giáo viên hướng dẫn làm
phần b, c tương tự phần a.
4. Củng cố:
? Nhắc lại khái niệm hành động nói, các kiểu hành động nói thường gặp.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 (HD: không phải câu có từ hứa bao giờ cũng được dùng để thực
hiện hành động hứa)- Xem trước tiết ''Hành động nói'' (tiếp)
TUẦN 25. Tiết 96. Tập làm văn:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh đánh giá toàn diện kết quả học bài: văn bản thuyết minh về các
phương diện:
+ Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, nội dung bài viêt có tính
chất khách quan, đáng tin cậy.
+ vận dụng các phương pháp thuyết minh.
+ Bố cục, thứ tự sắp xếp hợp lí.
+ Lời văn thuyết minh phải chuẩn xác, ngắn gọn và sinh động.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày, chính tả, diễn đạt chung.
3. TháI độ:
- ý thức tự sửa lỗi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài kĩ càng, thống kê lỗi học sinh thường gặp
- Học sinh: Ôn tập kiểu bài thuyết minh.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
- Ngày.../....../2012/ lớp 8C /sĩ số 32/vắng:
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phương pháp thuyết minh?
? Các kiểu bài thuyết minh thường gặp?
? Ngôn ngữ trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những yêu cầu nào?.
III. Bài mới::
A.Đề bài: Giới thiệu về một đồ chơi hoặc mộ trũ chơi dân gian mà em biết.
B.Tìm hiểu đề:
2. Kiểu bài : thuyết minh.
2.Đối tượng thuyết minh: đồ chơI dân gian, trũ chơi dân gian
3.Phạm vi kiến thức: những tri thức về 1 đồ chơI dân gian, trũ chơi dân gian
B. Lập dàn ý:
1. Mở bài: GT chung về đồ chơI dân gian( trũ chơi dân gian).
2. Thân bài: hs nêu được 3 mục cơ bản sau
- Nguyên vật liệu :
- Cách làm :
-Yêu cầu sản phẩm :
3. Kết bài: giá trị của đồ chơI dân gian( trũ chơi dân gian) đó
*. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả.
- Sử dụng pp thuyết minh phù hợp.
C. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Đa số học sinh đI đúng kiểu bài.
- Giới thiệu được đúng đối tượng thuyết minh.
- Bài viết trình bày tốt.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc: 3 phần; các đoạn văn tương ứng với các ý lớn trong bài
văn bản thuyết minh
- Một số bài viết tốt:
8C; Hiền, Linh.
b. Nhược điểm:
- Có bài sử dụng phương pháp thuyết minh chưa rõ ràng, khéo léo, còn viết theo các ý
lộn xộn; bố cục chưa mạch lạc, khoa học.
- Có bài lạc sang miêu tả, biểu cảm vì lời văn không phù hợp với văn bản thuyết minh:
''Em xin giới thiệu về đồ chơi cho các bạn nghe nhé'', ...
- chưa làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, bài viết còn chung chung,
chứng tỏ hiểu biết về đối tượng không kĩ càng.
- Có bài chưa sáng tạo, còn dựa nhiều vào những văn bản thuyết minh có sẵn trong
SGK:
8C: Tùng, ....
4. Chữ lỗi điển hình:
Lỗi sai
Loại lỗi
Sửa lại
- Chính tả
- Dùng từ
- Diễn đạt
5. Thống kê điểm;
Lớp
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
TS
%
Ts
%
TS
%
TS
%
8C
6.Đọc những bài văn hay:
- Hiền, Ánh
* Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bình bài của bạn để học tập.
IV. Củng cố:
- Gv nêu nhược điểm cần khắc phục.
? Nhắc lại phương pháp thuyết minh, ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục sửa lỗi trong văn bản thuyết minh; xem lại cách làm bài văn thuyết
minh.
- Xem trước bài ''Ôn tập về luận điểm''.