CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Họ và tên:
Bùi Thị Hương Ly
Lớp:
Gamba. X0510
Môn học:
Kế toán quản trị
BÀI TẬP CÁ NHÂN
CÂU 1.
Kế hoạch ngân quỹ bán hàng quý 4.
Chỉ tiêu
1. Sản lượng bán hàng
2. Giá bán
3. Doanh thu sẽ thực hiện
4. Dự kiến thu tiền
a) Tháng 8
b) Tháng 9
c) Tháng 10
d) Tháng 11
e) Tháng 12
Tháng 10
60,000
11,000
660,000,000
555,500,000
38,500,000
154,000,000
363,000,000
ĐV: VND
Tháng 11
80,000
11,000
880,000,000
737,000,000
22,000,000
231,000,000
484,000,000
Tháng 12
50,000
11,000
550,000,000
643,500,000
33,000,000
308,000,000
302,500,000
Cộng quý
190,000
2,090,000,000
1,936,000,000
38,500,000
176,000,000
627,000,000
792,000,000
302,500,000
Kế hoạch ngân quỹ cung ứng hàng hóa quý 4.
ĐV: VND
Chỉ tiêu
1. Số lượng hàng bán
2. Dự trữ hàng hóa cuối kỳ
3. Dự trữ hàng hóa đầu kỳ
4. Lượng hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng
7. Dự toán chi thanh toán mua hàng
a) Tháng 9
b) Tháng 10
c) Tháng 11
d) Tháng 12
Kế hoạch chi tiền quý 4.
Chỉ tiêu
1. Chi thanh toán mua hàng dự kiến
2. Chi phí quản lý
3. Trả vay gốc
Tổng
Tháng 10
Tháng 11
60,000
80,000
10,000
7,000
8,000
10,000
62,000
77,000
7,000
7,000
434,000,000 539,000,000
364,000,000 486,500,000
147,000,000
217,000,000 217,000,000
269,500,000
Tháng 12
Cộng quý
50,000
190,000
8,000
25,000
7,000
25,000
51,000
190,000
7,000
357,000,000 1,330,000,000
448,000,000 1,298,500,000
147,000,000
434,000,000
269,500,000
539,000,000
178,500,000
178,500,000
ĐV: VND
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng quý
364,000,000 486,500,000 448,000,000 1,298,500,000
92,400,000 123,200,000 77,000,000
292,600,000
92,700,000
92,700,000
456,400,000 702,400,000 525,000,000 1,683,800,000
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
CÂU 2.
Kế hoạch ngân quỹ bán hàng quý 4.
Chỉ tiêu
1. Sản lượng bán hàng
2. Giá bán
3. Doanh thu sẽ thực hiện
4. Dự kiến thu tiền
b) Tháng 9
c) Tháng 10
d) Tháng 11
e) Tháng 12
ĐV: VND
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
60,000
80,000
50,000
11,000
11,000
11,000
660,000,000 880,000,000 550,000,000
616,000,000 836,000,000 616,000,000
88,000,000
528,000,000 132,000,000
704,000,000 176,000,000
440,000,000
Cộng quý
190,000
33,000
2,090,000,000
2,068,000,000
88,000,000
660,000,000
880,000,000
440,000,000
Kế hoạch ngân quỹ cung ứng hàng hóa quý 4.
ĐV: VND
Chỉ tiêu
1. Số lượng hàng bán
2. Dự trữ hàng hóa cuối kỳ
3. Dự trữ hàng hóa đầu kỳ
4. Lượng hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng
7. Dự toán chi thanh toán mua hàng
a) Tháng 9
b) Tháng 10
c) Tháng 11
Kế hoạch chi tiền quý 4.
Chỉ tiêu
1. Chi thanh toán mua hàng dự kiến
2. Chi phí quản lý
3. Trả vay
Tổng
Tháng 10
Tháng 11
60,000
80,000
10,000
7,000
8,000
10,000
62,000
77,000
7,000
7,000
434,000,000 539,000,000
294,000,000 434,000,000
294,000,000
434,000,000
Tháng 12
Cộng quý
50,000
190,000
8,000
25,000
7,000
25,000
51,000
190,000
7,000
357,000,000 1,330,000,000
539,000,000 1,267,000,000
294,000,000
434,000,000
539,000,000
539,000,000
ĐV: VND
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
294,000,000 434,000,000 539,000,000
92,400,000 123,200,000 77,000,000
92,700,000
386,400,000 649,900,000 616,000,000
Cộng quý
1,267,000,000
292,600,000
92,700,000
1,652,300,000
CÂU 3.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng tới việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng
hàng hóa và kế hoạch chi tiền:
- Ngân quỹ bán hàng: là sản lượng hàng bán, giá bán, nhà cung cấp sản phẩm của
công ty, chế độ định giá sản phẩm của công ty. Ngoài ra, ngân quỹ bán hàng của công
2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
ty còn phụ thuộc vào chính sách bán hàng của công ty như trả chậm, trả góp, chiết
khấu, giảm giá hàng bán như thế nào.
- Ngân quỹ cung ứng hàng hóa: là chính sách dự trữ hàng tồn kho, định mức hàng
tồn kho của công ty, các yếu tố này lại phụ thuộc vào việc định giá của nhà cung cấp,
chính sách bán hàng của nhà cung cấp đối với công ty và có thể là khả năng cung ứng
hàng hóa của nhà cung cấp. ngân quỹ cung ứng hàng hóa cũng phụ thuộc vào khả năng
bán hàng của công ty, tình hình tiêu thụ của thị trường.
- Kế hoạch chi tiền của công ty: là tỷ lệ phần trăm chi phí quản lý, yêu cầu thanh toán
mua hàng hóa của công ty và kế hoạch trả nợ các khoản nợ đến hạn.
3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình Kế toán quản trị, Đại học Griggs Mỹ.
2. Slide bài giảng KTQT- Tiến sỹ Trần Thị Minh Hương.
4