Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
Lớp: Gamba X0110
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Anh
BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Câu 1 Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa, ngân quỹ tiền của công
ty Thắng Lợi trong quý 04:
Tổng hợp bán hàng và dự kiến thu tiền:
Chỉ tiêu
Tháng 8
1. Sản lượng bán
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 1
năm sau
Tháng 12
70,000
40,000
60,000
80,000
50,000
60,000
11,000
770,000,00
0
11,000
440,000,00
0
11,000
11,000
550,000,00
0
11,000
660,000,000
4. Dự kiến thu tiền
731,500,000
418,000,000
11,000
660,000,00
0
627,000,00
0
522,500,000
627,000,000
a. Trong tháng
423,500,000
363,000,000
302,500,000
363,000,000
b. Sau 01 tháng
269,500,000
242,000,000
154,000,00
0
836,000,000
484,000,00
0
231,000,000
308,000,000
192,500,000
231,000,000
c. Sau 02 tháng
38,500,000
22,000,000
33,000,000
44,000,000
27,500,000
33,000,000
d. Sau 03 tháng
0
0
0
0
0
0
2. Giá bán
3. D.thu sẽ thực hiện
880,000,000
Ngân quỹ bán hàng:
Chỉ tiêu
1. Sản lượng bán
2. Giá bán
3. Doanh thu sẽ thực hiện
4. Dự kiến thu tiền
a. Tháng 8
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý
60,000
80,000
50,000
190,000
11,000
660,000,00
0
555,500,00
0
11,000
11,000
880,000,000
737,000,00
0
11,000
550,000,00
0
643,500,00
0
2,090,000,000
0
0
38,500,000
22,000,000
0
176,000,000
231,000,000
484,000,00
0
33,000,000
627,000,000
308,000,000
792,000,000
302,500,000
302,500,000
b. Tháng 9
38,500,000
154,000,00
0
c. Tháng 10
363,000,000
d. Tháng 11
e. Tháng 12
1,936,000,000
Tổng hợp dự trữ hàng hóa:
Chỉ tiêu
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1. Sản lượng bán
70,000
40,000
60,000
80,000
50,000
2. Dự trữ cố định
2,000
2,000
2,000
2,000
2,000
Tháng 1
năm sau
60,000
1
Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
3. Dự trữ 10% DT tháng sau
4,000
6,000
8,000
5,000
6,000
4. Tổng dự trữ cuối tháng
6,000
8,000
10,000
7,000
8,000
Tổng hợp mua hàng và thanh toán hàng mua:
Chỉ tiêu
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1. Số sản phẩm cần bán
40,000
60,000
80,000
50,000
2. Nhu cầu dự trữ cuối kỳ
8,000
10,000
7,000
8,000
3. Hàng hóa tồn đầu kỳ
6,000
8,000
10,000
7,000
42,000
62,000
77,000
51,000
7,000
7,000
434,000,00
0
434,000,00
0
7,000
7,000
539,000,000
357,000,000
539,000,000
357,000,000
0
0
0
217,000,000
0
0
217,000,000
269,500,000
0
269,500,000
178,500,000
4. Hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng
7. Dự toán thanh toán mua
hàng
b. Tháng 9
c. Tháng 10
294,000,000
294,000,000
147,000,00
0
147,000,00
0
d. Tháng 11
e. Tháng 12
f. Tháng 01 năm sau
178,500,000
Ngân quỹ cung ứng hàng hóa:
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý
1. Số sản phẩm cần bán
60,000
80,000
50,000
190,000
2. Nhu cầu dự trữ cuối kỳ
10,000
7,000
8,000
25,000
8,000
10,000
7,000
25,000
62,000
77,000
51,000
190,000
7,000
7,000
539,000,000
486,500,00
0
7,000
357,000,00
0
448,000,00
0
1,330,000,000
b. Tháng 9
7,000
434,000,00
0
364,000,00
0
147,000,00
0
0
0
147,000,000
c. Tháng 10
217,000,000
217,000,000
0
434,000,000
269,500,000
269,500,000
539,000,000
178,500,000
178,500,000
3. Hàng hóa tồn đầu kỳ
4. Hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng
7. Dự toán thanh toán mua
hàng
d. Tháng 11
e. Tháng 12
1,298,500,000
Kế hoạch chi tiền:
Chỉ tiêu
Dự kiến chi bằng tiền
a. Chi mua hàng
Tháng 10
456,400,00
0
364,000,00
0
Tháng 11
702,400,00
0
486,500,00
0
Tháng 12
525,000,00
0
448,000,00
0
Tổng quý
1,683,800,000
1,298,500,000
2
Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
b. Chi chi phí quản lý
92,400,000
123,200,000
77,000,000
292,600,000
0
92,700,000
0
92,700,000
c. Trả vay gốc
Câu 2 Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa, ngân quỹ tiền của công
ty Thắng Lợi trong quý 04 với giả thiết:
- Hàng bán thu tiền 80% trong tháng và 20% trong tháng kế tiếp.
- Hàng mua thanh toán 100% vào tháng kế tiếp.
Tổng hợp bán hàng và dự kiến thu tiền:
Chỉ tiêu
Tháng 8
1. Sản lượng bán
2. Giá bán
3. D.thu sẽ thực hiện
4. Dự kiến thu tiền
a. Trong tháng
b. Sau 01 tháng
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
năm sau
70,000
40,000
60,000
80,000
50,000
60,000
11,000
770,000,00
0
770,000,00
0
616,000,00
0
154,000,00
0
11,000
440,000,00
0
440,000,00
0
11,000
660,000,00
0
660,000,00
0
11,000
11,000
352,000,000
528,000,000
11,000
550,000,00
0
550,000,00
0
440,000,00
0
88,000,000
132,000,000
880,000,000
880,000,000
704,000,00
0
176,000,00
0
110,000,000
660,000,000
660,000,000
528,000,000
132,000,000
Ngân quỹ bán hàng:
Chỉ tiêu
1. Sản lượng bán
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý
60,000
80,000
50,000
190,000
11,000
660,000,00
0
616,000,00
0
11,000
11,000
880,000,000
2,090,000,000
836,000,000
11,000
550,000,00
0
616,000,00
0
a. Tháng 8
0
0
0
0
b. Tháng 9
88,000,000
0
0
88,000,000
c. Tháng 10
528,000,000
132,000,000
704,000,00
0
0
176,000,00
0
440,000,00
0
660,000,000
2. Giá bán
3. Doanh thu sẽ thực hiện
4. Dự kiến thu tiền
d. Tháng 11
e. Tháng 12
2,068,000,000
880,000,000
440,000,000
3
Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
Tổng hợp mua hàng và thanh toán hàng mua:
Chỉ tiêu
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1. Số sản phẩm cần bán
40,000
60,000
80,000
50,000
2. Nhu cầu dự trữ cuối kỳ
8,000
10,000
7,000
8,000
3. Hàng hóa tồn đầu kỳ
6,000
8,000
10,000
7,000
42,000
62,000
77,000
51,000
7,000
7,000
7,000
7,000
6. Dự toán chi mua hàng
294,000,000
434,000,000
539,000,000
357,000,000
7. Dự toán thanh toán mua hàng
294,000,000
434,000,000
539,000,000
357,000,000
0
0
0
0
294,000,000
0
0
0
434,000,000
0
0
539,000,000
0
4. Hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
b. Tháng 9
c. Tháng 10
d. Tháng 11
e. Tháng 12
f. Tháng 01 năm sau
357,000,000
Ngân quỹ cung ứng hàng hóa:
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý
1. Số sản phẩm cần bán
60,000
80,000
50,000
190,000
2. Nhu cầu dự trữ cuối kỳ
10,000
7,000
8,000
25,000
8,000
10,000
7,000
25,000
62,000
77,000
51,000
190,000
7,000
434,000,00
0
7,000
7,000
7,000
539,000,000
357,000,000
1,330,000,000
294,000,000
434,000,000
539,000,000
1,267,000,000
294,000,000
0
0
294,000,000
434,000,000
0
434,000,000
539,000,000
539,000,000
3. Hàng hóa tồn đầu kỳ
4. Hàng hóa cần mua vào
5. Đơn giá
6. Dự toán chi mua hàng
7. Dự toán thanh toán mua hàng
b. Tháng 9
c. Tháng 10
d. Tháng 11
e. Tháng 12
0
Kế hoạch chi tiền:
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý
4
Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
Dự kiến chi bằng tiền
386,400,000
557,200,000
616,000,000
1,559,600,000
a. Chi mua hàng
294,000,000
434,000,000
539,000,000
1,267,000,000
92,400,000
123,200,000
77,000,000
292,600,000
0
92,700,000
0
92,700,000
b. Chi chi phí quản lý
c. Trả vay gốc
Phân tích ảnh hưởng của việc thay đổi thu công nợ và thay đổi thời hạn thanh toán:
1. Theo giả thiết ở câu 2 số tiền thu công nợ từ doanh thu của các tháng sẽ không bị
mất 5% doanh thu. Tổng số tiền thu từ kinh doanh trên báo cáo ngân quỹ bán hàng
tăng lên. Tỉ lệ thu 80% doanh thu trong tháng phát sinh doanh thu thay vì 55% làm
cho lượng tiền bỏ ra kinh doanh quay trở lại doanh nghiệp nhanh hơn. Doanh
nghiệp không bị chiếm dụng vốn. Đây là điều kiện rất tốt để doanh nghiệp có thể
thực thi kế hoạch chi của mình, quay vòng vốn nhanh hơn và có tiền đầu tư nhiều
hơn nhằm tăng lợi nhuận.
2. Theo giả thiết ở câu 2 số tiền phải trả nhà cung cấp hàng hóa giảm từ 50% trong
tháng và 50% tháng kế tiếp xuống còn 0% trong tháng và 100% trong tháng kế tiếp
làm tổng số tiền phải trả nhà cung cấp giảm đi. Doanh nghiệp nợ tiền được 01 tháng
thay vì 0.5 tháng. Doanh nghiệp chiếm dụng được vốn lâu hơn. Doanh nghiệp có
nhiều tiền hơn, quay vòng vốn nhanh hơn và có tiền đầu tư nhiều hơn nhằm tăng lợi
nhuận.
3. Từ phân tích trên sẽ dẫn đến tổng số tiền cần chi giảm đi trên Kế hoạch chi tiền.
Câu 3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hóa, kế hoạch chi tiền của công ty.
3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng:
- Tình hình thị trường sản phẩm và các sản phẩm thay thế: nếu vì lý do nào đó mà
nhu cầu về sản phẩm cao hơn thì doanh nghiệp có điều kiện bán hàng nhiều hơn
tiền thu về nhiều hơn. Nếu xuất hiện sản phẩm thay thế được ưa chuộng, nhu cầu
sản phẩm giảm đi, bán hàng ít hơn, tiền thu về cũng ít hơn.
- Khả năng dự báo, thực thi các chính sách của doanh nghiệp: Nếu khả năng dự báo
của doanh nghiệp tồi thì rõ ràng số liệu trên ngân quỹ bán hàng là không chính
xác, việc thực thi theo kế hoạch là không khả thi. Nếu doanh nghiệp không có thói
quen tuân thủ kế hoạch, thường xuyên điều chỉnh hoặc thực thi không dựa vào kế
hoạch thì kế hoạch đó là hình thức.
- Tình hình giá cả hàng hóa: Sự tăng lên của giá cả hàng hóa làm cho số tiền thu về
nhiều hơn, số tiền dự kiến thu được trong ngân quỹ bán hàng tăng lên.
- Tình hình thu hồi công nợ: nếu bán hàng đúng theo kế hoạch nhưng khả năng thu
công nợ của doanh nghiệp không tốt thì số tiền dự kiến thu không đạt được như kế
hoạch ảnh hưởng xấu đến kế hoạch bán hàng.
5
Gamba X0110- Nhóm 04
Kế toán Quản
trị
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ cung ứng hàng hóa:
- Tình hình sản xuất của nhà cung cấp hàng hóa về số lượng và chất lượng sản
phẩm: Vì lý do nào đó mà nhà cung cấp không thể đáp ứng được về số lượng hay
chất lượng sản phẩm thì số lượng nhập mua sẽ ít đi kế hoạch cung ứng bị ảnh
hưởng xấu.
- Tình hình giá cả hàng hóa: Giá cả hàng nhập tăng lên tức là doanh nghiệp phải bỏ
nhiều tiền hơn để nhập hàng. Điều này ảnh hưởng đến khả năng nhập hàng của
doanh nghiệp.
- Tình hình vốn và khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp: Nếu khả năng về
vốn của doanh nghiệp không tốt và dựa vào vốn vay thì rõ ràng tính chủ động
trong việc thực hiện kế hoạch nhập hàng bị ảnh hưởng. Khả năng quay vòng vốn
của doanh nghiệp kém, doanh nghiệp sẽ thiếu tiền để thực hiện kế hoạch nhập
hàng và phải đàm phán gia hạn nợ.
- Chi tiêu của các dự án phát sinh không có trong kế hoạch của doanh nghiệp: các
khoản chi phát sinh ngoài kế hoạch làm cho khả năng chi trả của doanh nghiệp bị
ảnh hưởng xấu. Lượng tiền để chi trả theo kế hoạch giảm đi.
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch chi tiền:
- Xét tổng thể thì các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch bán hàng và kế hoạch cung
ứng có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Vì nếu bán hàng bị ảnh hưởng thì nhập hàng
cũng phải điều chỉnh theo và ngược lại nhập hàng vị ảnh hưởng thì bán hàng cũng
phải điều chỉnh theo cho phù hợp.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng và ngân quỹ cung
ứng hàng hóa thì cũng ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiền của doanh nghiệp. Vì nó
ảnh hưởng đến số tiền chi và khả năng chi của doanh nghiệp đó. Đồng thời kế
hoạch chi tiền ảnh hưởng ngược lại kế hoạch bán hàng và kế hoạch cung ứng.
- Việc thay đổi các chính sách trong thanh toán các khoản nợ và thu nợ: Việc thay
đổi chính sách trả nợ như kéo dài thời hạn trả nhà cung cấp, đẩy nhanh thanh toán
lương nhân viên, trả bằng hiện vật, kéo dài thời hạn thu nợ khách hàng … làm ảnh
hưởng đến số chi và khả năng chi của doanh nghiệp.
- Từ các phân tích trên ta thấy kế hoạch bán hàng, kế hoạch cung ứng và kế hoạch
chi tiền có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Doanh nghiệp cần phân tích kỹ các yếu tố
ảnh hưởng và phân tích trong mối liên hệ hữu cơ với các yếu tố khác để có được
hiệu quả tốt nhất.
Hết.
6