Nguyễn Thị Tuyết Mai
LỚP GaMBA01.N06
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2010
BÀI TẬP CÁ NHÂN – MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài làm:
Câu 1: Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi
tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4.
NGÂN QUỸ BÁN HÀNG
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
T8
T9
T10
Quý IV
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
1
Sản lượng bán (sản
phẩm)
70.000
40.000
60.000
80.000
50.000
60.000
2
Giá bán (đồng)
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
33.000
3
Doanh thu sẽ thực hiện
770
440
660
880
550
660
2.090
4
Dự kiến thu tiền
423,5
396
627
836
522,5
627
1.986
55% tháng bán hàng
423,5
242
363
484
302,5
363
154
231
308
192,5
231
33
44
27,5
33
35% sau 1 tháng
5% sau 2 tháng
190.000
KẾ HOẠCH MUA HÀNG
Đơn vị: sản phẩm
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
Sản lượng sản phẩm cần
bán
70.000
40.000
60.000
80.000
50.000
60.000
190.000
2
Sản lượng sản phẩm cần
dự trữ
6.000
8.000
10.000
7.000
8.000
21.000
25.000
3
Số lượng sản phẩm còn
tồn đầu kỳ
9.000
6.000
8.000
10.000
7.000
8.000
25.000
4
Số lượng sản phẩm
cần mua
73.000
38.000
58.000
83.000
49.000
47.000
190.000
STT
Chỉ tiêu
1
NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA
Đơn vị: triệu đồng
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
Số lượng sản phẩm cần
mua
73.000
38.000
58.000
83.000
49.000
47.000
190.000
2
Giá mua hàng hóa
7.000
7.000
7.000
7.000
7.000
7.000
21.000
3
Chi phí sẽ thực hiện
511
266
406
581
343
329
1.330
4
Dự kiến chi tiền
256
266
406
581
343
329
1.330
255,5
133
203
290,5
171,5
164,5
133
203
290,5
171,5
164,5
STT
Chỉ tiêu
1
50% tháng bán hàng
50% sau tháng bán hàng
KẾ HOẠCH CHI TIỀN
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
1
Chi phí mua hàng
256
266
406
581
343
329
1.330
2
Chi phí quản lý
59
55
88
117
73
88
278
3
Trả nợ vay
4
Tổng chi phí
416
417
1.701
92,7
315
321
494
790,7
Câu 2: Giả thiết tiền bán hàng thu được sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng
và 20% thu được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán
trong tháng tiếp theo tháng mua hàng.
NGÂN QUỸ BÁN HÀNG
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
T8
T9
T10
Quý IV
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
1
Sản lượng bán
70.000
40.000
60.000
80.000
50.000
60.000
190.000
2
Giá bán (đồng)
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
33.000
3
Doanh thu sẽ thực hiện
770
440
660
880
550
660
2.090
4
Dự kiến thu tiền
616
440
660
880
550
660
2.090
80% tháng bán hàng
616
352
528
704
440
528
88
132
176
110
132
20% sau 1 tháng
KẾ HOẠCH MUA HÀNG
Đơn vị: sản phẩm
STT
Chỉ tiêu
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
1
Sản lượng sản phẩm
cần bán
70.000
40.000
60.000
80.000
50.000
60.000
190.000
2
Sản lượng sản phẩm
cần dự trữ
6.000
8.000
10.000
7.000
8.000
21.000
25.000
3
Số lượng sản phẩm
còn tồn đầu kỳ
9.000
6.000
8.000
10.000
7.000
8.000
25.000
4
Số lượng sản phẩm
cần mua
73.000
38.000
58.000
83.000
49.000
47.000
190.000
NGÂN QUỸ CUNG ỨNG HÀNG HÓA
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
1
Số lượng sản phẩm cần
mua
3
Giá mua hàng hóa
(đồng)
Chi phí sẽ thực hiện
4
Dự kiến chi tiền
2
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
73.000
38.000
58.000
83.000
49.000
47.000
190.000
7.000
7.000
7.000
7.000
7.000
7.000
21.000
511
266
406
581
343
329
1.330
0
511
266
406
581
343
1.253
KẾ HOẠCH CHI TIỀN
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Quý IV
T8
T9
T10
T11
T12
T1
Tổng
Quý IV
1
Chi phí mua hàng
0
511
266
406
581
343
1.253
2
Chi phí quản lý
86
62
92
123
77
92
293
3
Trả nợ vay
4
Tổng chi phí
658
435
1.638
92,7
86
573
358
621,9
Như vậy, với giả thiết thu và chi tiền hàng nêu trên, doanh thu mỗi tháng của
Công ty lớn hơn và không bị rủi ro do bị mất 5% doanh thu không thu được; Đồng
thời, Công ty có thể chiếm dụng tiền mua hàng 1 tháng và lợi nhuận lớn hơn so với
câu 1.
Câu 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của Công ty.
- Nguồn vốn đầu tư: Công ty có thể sử dụng vốn từ nguồn đi vay hoặc nguồn
vốn tự có. Nếu nguồn vốn dùng để thu mua hàng hóa bị thiếu hụt hoặc không có sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch thu mua hàng hóa đầu vào, làm thay đổi kế hoạch
bán hàng và kế hoạch chi tiền của Công ty.
- Nhà cung cấp hàng hóa đầu vào, số lượng và chất lượng hàng hóa: nguồn
cung ứng hàng khan hiếm, chất lượng hàng hóa đầu vào không đảm bảo làm cho
Công ty mất dần khách hàng trên thị trường. Ngược lại với nguồn cung cấp hàng
phong phú, đa dạng, có chất lượng tốt sẽ làm tăng uy tín của Công ty, tăng số lượng
người mua hàng, tăng sản lượng bán ra...
- Thị phần sản phẩm hàng hóa của Công ty trên thị trường: điều này sẽ ảnh
hưởng đến sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty trên thị trường, nếu sản phẩm
của Công ty chiếm thị phần nhỏ, điều đó sẽ làm thay đổi lượng sản phẩm bán ra,
thay đổi kế hoạch ngân quỹ, ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch cung ứng hàng hóa
và ngân quỹ để cung ứng hàng hóa.
- Đội ngũ nhân viên bán hàng hoặc đại lý bán hàng: năng lực cũng như sự nhiệt
tình của đội ngũ nhân viên, chế độ chăm sóc khách hàng sẽ ảnh hưởng đến lượng
sản phẩm bán ra.
- Địa điểm bán hàng phải được bố trí ở những nơi đông dân cư và có nhu cầu sử
dụng những mặt hàng được cung cấp bởi Công ty. Trường hợp ngược lại, sản lượng
hàng hóa bán ra thấp, làm thay đổi kế hoạch bán hàng và thay đổi toàn bộ kế hoạch
của Công ty.
- Chính sách thu tiền hàng và trả tiền hàng: ví dụ như đối với giả thiết tại câu
2, việc thay đổi chính sách thu và trả tiền hàng ảnh hưởng đến kế hoạch thu, chi của
Công ty (làm thay đổi toàn bộ kế hoạch ngân quỹ của Công ty).