Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập cá nhân kế toán quản trị no (166)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.05 KB, 5 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Executive Master of Business Administration
Website: www.griggs.edu.vn

Đinh Hồng Long

Email:

GeMBA01.V02

Môn: Kế toán Quản trị

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Đề bài:

Tình huống tại công ty Lille Tissages.

Hạng mục 345, Giá và Sản lượng, 1998-2003
Sản lượng (mét)
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
2003 (ước)

Tổng ngành

Lille Tissages



610000
575000
430000
475000
500000
625000

213000
200000
150000
165000
150000
125000

Giá (Franc Pháp)
Gía của
Lille
các đối thủ
Tissages
20
20
20
20
15
15
15
15
15
20

15
20

Chi phí ước tính trên mét Hạng mục 345 tại các mức Sản lượng khác nhau
Giá (Franc Pháp)
75,000 100,000 125,000 150,000 175,000 200,000
Nhân công trực tiếpa
4.00
3.90
3.80
3.70
3.80
4.00
Nguyên vật liệu
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
Phế liệu
0.20
0.20
0.19
0.19
0.19
0.20
Chi phí bộ phận
Trực tiếpb
0.60

0.56
0.50
0.50
0.50
0.50
c
Gián tiếp
4.00
3.00
2.40
2.00
1.71
1.50
Chi phí sản xuất chungd
1.20
1.17
1.14
1.11
1.14
1.20
Chi phí nhà máy
12.00
10.83
10.03
9.50
9.34
9.40
Chi phí bán hàng &
7.80
7.04

6.52
6.18
6.07
6.11
H.chínhe
Tổng cộng
19.80
17.87
16.55
15.68
15.41
15.51
Trong đó:
a. Bất kỳ công nhân nào bị dư thừa do sự giảm sút doanh số bán hàng của Hạng mục 345 đều
có thể sử dụng một cách tiết kiệm tại các bộ phận khác.
b. Nhân công gián tiếp, văn phòng phẩm, sửa chữa, điện…
c. Khấu hao, giám sát…
d . Ba mươi % nhân công trực tiếp, bao gồm chủ yếu là chi phí hành chính chung cho nhà
máy (giám sát nhà máy, các dịch vụ cho nhà máy…) và phí tổn thuê

1


e. Sáu mươi lăm % chi phí nhà máy.
Câu hỏi:
1. Liệu Lille Tissages có nên hạ giá bán từ 20 xuống 15FF? (Giả sử các mức giá trung
gian không được xem xét đến).
2. Nếu bộ phận sản xuất ra Hạng mục 345 là trung tâm lợi nhuận và nếu như bạn là quản
lý bộ phận đó, liệu việc hạ giá có mang lại lợi thế về tài chính cho bạn không?
3. Liệu có khả năng các đối thủ nâng mức giá bán nếu Lille Tissages duy trì mức giá

20FF? Nếu có, bạn sẽ đưa yếu tố này vào bản phân tích của bạn như thế nào?
4. Ở mức giá 15FF, liệu Lille Tissage có đạt được lợi nhuận từ Hạng mục 345 không?
Bạn xác định điều đó như thế nào?
BÀI LÀM
Theo đề bài các khoản chi phí của Hạng mục 345 được chia thành hai nhóm chi phí .
1- Chi phí cố định (CPCĐ) gồm: Chi phí SX chung + Chi phí bán hàng và Hành chính +
Chi phí gián tiếp (c)
(Do (c) là chi phí khấu hao, giám sát nên nó là chi phí cố định của bộ phận bởi có sản
xuất nhiều hay ít thì vẫn phát sinh khoản chi phí đó)
2- Chi phí biến đổi gồm: Chi phí nhân công trực tiếp + Nguyên vật liệu + Phế liệu + CP
bộ phận (Trực tiếp).
Ta lập bảng tính chi phí của Lille Tissages tại các mức sản lượng khác nhau như sau:
Bảng 1:
75,000
Chi phí biến đổi

100,000

125,000

150,000

175,000 200,000

6.80

6.66

6.49


6.39

6.49

6.70

4.00
2.00
0.20

3.90
2.00
0.20

3.80
2.00
0.19

3.70
2.00
0.19

3.80
2.00
0.19

4.00
2.00
0.20


Trực tiếpb

0.60

0.56

0.50

0.50

0.50

0.50

Chi phí cố định

13.00

11.21

10.06

9.29

8.92

8.81

4.00


3.00

2.40

2.00

1.71

1.50

1.20

1.17

1.14

1.11

1.14

1.20

7.80

7.04

6.52

6.18


6.07

6.11

Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Phế liệu
Chi phí bộ phận

a

Chi phí bộ phận
Gián tiếpc
Chi phí sản xuất chungd
Chi phí bán hàng &
H.chínhe

2


Tổng cộng chi phí đ/vị
Giá bán
Doanh thu
Chi phí cố định có thể
bù đắp cho toàn c.ty (1)
CP biến đổi
Tổng chi phí
Lợi nhuận (2)
Giá trị tài chính thu
được bù đắp cho toàn

Cty: (1) + (2)
Lãi góp = DT – CPBĐ

19.80

17.87

16.55

15.68

15.41

20.00
1,500,00
0

15.00
2,625,00
0

975,000
510,000
1,485,00
0
15,000

1,561,000
1,135,750
2,696,75

0
-71,750

15.51

1,489,25
0
1,489,25
0

990,000
990,000

Ta có bảng mối quan hệ giá và sản lượng của bộ phận Hạng mục 345 từ năm 1998 đến
2004 được tính như sau:
Bảng 2:
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
2003

(ước)

2004

(ước)


Sản lượng (mét)
Tổng
Lille
ngành
Tissages
610,000
213,000
575,000
200,000
430,000
150,000
475,000
165,000
500,000
150,000
625,000
125,000
75,000
700,000
175,000

Tỷ lệ
(%)
34.92
34.78
34.88
34.74
30.00
20.00
10.71

25.00

Giá (Franc Pháp)
Giá của
Lille
các đối thủ
Tissages
20
20
20
20
15
15
15
15
15
20
15
20
15
20
15
15

1. Lille Tissages có nên hạ giá bán hay không?
Theo các thông tin từ đề bài, nếu Lille Tissages giữ nguyên mức giá 20FF, dự kiến họ sẽ
bán được tối thiểu 75.000m tương đương 10,71% thị phần toàn ngành. Nếu họ hạ giá xuống
15FF thì bán được 25% thị phần toàn ngành tương đương 175.000m sản phẩm.
Tình huống đề cập đến vấn đề có nên hạ giá hay không ta phải xem xét vấn đề: đảm bảo
thị phần, mặt khác đảm bảo lợi nhuận và tài chính đem lại cho công ty.

Căn cứ Bảng 1, ta thấy giá trị tài chính thu được (bao gồm chi phí cố định phân bổ và Lợi
nhuận)
Cụ thể ở mức giá bán 20FF ta có sản lượng 75.000m và giá trị tài chính bù đắp cho công
ty là 990.000FF, còn ở mức giá 15FF tương ứng sản lượng 175.000m thì giá trị bù đắp cho
công ty là 1.489.250FF. Các giá trị tài chính thu được của Hạng mục 345.

3


Như vậy nhìn vào bảng trên sản phẩm 345 khi bán hàng với giá 15FF ở mức sản lượng
175.000m, phần giá trị tài chính thu được để bù đắp cho công ty sẽ cao hơn so với mức sản
lượng 75.000 với giá bán 20FF là: 1.489.250FF - 990.000FF = 462.500FF.
Kết luận: Như vậy để tăng khả năng tài chính và lấy lại thị phần đã mất, Lille Tissages
nên giảm giá bán xuống 15FF.
2. Nếu bộ phận sản xuất ra Hạng mục 345 là trung tâm lợi nhuận và nếu như bạn là
quản lý bộ phận đó, liệu việc hạ giá có mang lại lợi thế về tài chính cho bạn không?
Theo phân tích trên, việc hạ giá bán rất có lợi cho Công ty Lille Tissages tuy nhiên xét riêng
cho bộ phân 345 thì việc giảm giá sẽ có kết quả lỗ cho bộ phận là (71,750 ) còn để giá ở mức
20 FF thì bán được 75.000SP thì có lãi là 15.000 còn bán tối đa 100,000 SP thì bộ phận 345
có lợi nhuận là:213,000FF
Vậy nếu tôi là người quản lý ở bộ phận đó thì tôi sẽ tùy thuộc vào tình hình thực tế và tình
sản xuất của bộ phận và công ty sẻ có quyết định cụ thể về giá bán . Nếu xét về lợi nhuận tôi
sẻ không hạ giá sản phẩm.
Xét về lợi thế về tài chính?
Xét hiệu quả của bộ phận sản xuất Hạng mục 345, kết quả của quá trình sản xuất của bộ phận
được nhìn nhận ở lãi góp (số dư đảm phí), kết quả càng cao có nghĩa bộ phận sản xuất càng
hiệu quả.
Theo Bảng 1, Lãi góp tại mức sản lượng 175.000m là 1,489,250FF cao hơn rất nhiều so với
990,000FF tại mức sản lượng 75.000m. Mức lãi góp được xác định cao hơn là: 1.489.250FF 990.000FF = 462.500FF
Do vậy, nếu bộ phận sản xuất ra Hạng mục 345 là trung tâm lợi nhuận và là người quản lý của

bộ thì tôi sẽ quyết định hạ giá bán để tăng sản lượng tiêu thụ, từ đó tăng doanh thu và tăng Lãi
góp. Tăng việc làm cho công nhân .
3. Liệu các đối thủ có tăng giá bán?
Từ Bảng 2, thị phần của Lille Tissages luôn trên 34% khi giá bán của Lille Tissages và các
đối thủ ngang bằng nhau dù ở mức giá cao hay thấp. Việc trong năm 2002 Lille Tissages
nâng giá đã làm giảm thị phần xuống còn 30% và 20% trong năm tiếp theo. Nếu năm 2004
Lille Tissages vẫn giữ nguyên giá bán và các đối thủ nâng giá bán ngang bằng lên 20FF thì
khả năng thị phần của Lille Tissages sẽ tăng lên như trước . Trường hợp các đối thủ không
nâng giá bán ( Vẫn giữ giá 15FF ) thì thị phần của Lille Tissage có thể giảm xuống đến mức
10,71%. (Khi bán 20FF).
Tuy nhiên các đối thủ “có giá thành sản xuất cao hơn mặt khác một số công ty lại đang trong
tình trạng khó khăn về kinh tế. Nên khi Lille Tissages giữ giá bán 20FF thì các đối thủ sẻ sẵn

4


sàng tăng giá để bù đắp khó khăn cho họ. Mặt khác, theo dự báo, lượng sản phẩm toàn ngành
của năm 2004 khoảng 700.000m sản phẩm.
Do vậy, nếu Lille Tissages vấn giữ nguyên giá bán thì khả năng sau nhiều năm liên tục bị lỗ
các đối thủ sẽ nâng giá bán. Tuy nhiên, mức nâng giá bán sẽ được xét trong khoảng 20FF.
4. Ở mức giá 15FF, liệu Lille Tissage có đạt được lợi nhuận từ Hạng mục 345 không? Bạn
xác định điều đó như thế nào?
Tại mức giá 15FF, ước tính sẽ bán được 175,000m sản phẩm.
Lợi nhuận được tính theo công thức:
LN = Doanh thu – (Chi phí cố định + Chi phí biến đổi)
Ta có kết quả từ bảng 1 :
2,625,000 – 2,696,750 = - 71,750 FF
Vậy, nếu bán với giá 15FF cho một sản phẩm thì hạng mục 345 không có lãi mà còn bị lỗ
71,750FF


TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Tài liệu môn học Kế toán quản trị - ĐH Griggs
- Slide bài giảng Kế toán quản trị - ĐH Griggs
- Tài liệu kế toán cơ sở , kế toán tài chính

5



×