Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập cá nhân kế toán quản trị (165)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.76 KB, 8 trang )

Kế toán quản trị

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn học: Kế toán quản trị
Học viên: Phạm Thị Mỵ
Lớp: M0110
ĐỀ BÀI
Công ty Thắng Lợi là một công ty thương mại mua bán nhiều loại hàng hóa
khác nhau. Công ty muốn lập kế hoạch ngân quỹ cho quý 4. Theo kinh nghiệm bán
hàng của công ty, 55% doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng, 35%
thu được sau 1 tháng, 5% sau khi bán 2 tháng và 5 % sẽ không thu được. Công ty
bán rất nhiều mặt hàng với giá trung bình là 11.000 đ/đơn vị hàng hóa. Số liệu về số
hàng hoá tiêu thụ được phản ánh như sau:

THÁNG

SỐ LIỆU HÀNG BÁN

Tháng 8

70.000

Tháng 9

40.000

Tháng 10

60.000

Tháng 11



80.000

Tháng 12

50.000

Tháng 1 năm sau

60.000

Hàng hóa mua vào phải thanh toán tiền cho người bán trong vòng 15 ngày, do
đó khoảng 50% hàng mua vào được thanh toán trong tháng mua hàng, 50% còn lại
được thanh toán vào tháng tiếp theo sau khi mua. Trung bình chi phí cho một đơn vị
hàng hóa mua vào là 7.000 đồng. Dự trữ hàng hóa cuối mỗi tháng được duy trì ở
mức 2.000 đơn vị hàng hóa cộng với 10% lượng hàng được bán trong tháng sau.
Dự kiến chi phí quản lý mỗi tháng bằng 14% doanh thu. Khoản chi phí này
được chi trả trong tháng phát sinh chi phí.
Ngày 28 tháng 11 Công ty sẽ phải trả một khoản vay 92.700.000 đồng.

1


Kế toán quản trị

Yêu cầu:
1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4.
2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thi
được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong

tháng tiếp theo tháng mua hàng. Giả thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ
bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty như
thế nào? Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế
hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quỹ 4 theo giả thiết này.
3. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng,
ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty.

2


Kế toán quản trị
BÀI LÀM

1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi
tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4.
-

Lập ngân quỹ bán hàng cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Chỉ tiêu

Tháng 10

1. Sản lượng bán

60.000

80.000

50.000


190.000

11

11

11

11

3. Doanh thu sẽ thực hiện

660.000

880.000

550.000

2.090.000

4. Dự kiến thu tiền

555.500

737.000

643.500

1.936.000


2. Giá bán

Tháng 11

Tháng 12

- Tháng 8

38.500

38.500

- Tháng 9

154.000

22.000

- Tháng 10

363.000

231.000

33.000

627.000

484.000


308.000

792.000

302.500

302.500

- Tháng 11

176.000

- Tháng 12

-

Quý IV

Lập ngân quỹ cung ứng hàng hóa cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Chỉ tiêu

Tháng
10

Tháng
11

Tháng

12

Quý IV

1. Số lượng SP cần bán

60.000

80.000

50.000

190.000

2. Số lượng SP cần dự trữ cuối kỳ

10.000

7.000

8.000

25.000

8.000

10.000

7.000


25.000

62.000

77.000

51.000

190.000

7

7

7

7

6. Dự toán chi cung ứng (4x5)

434.000

539.000

357.000

1.330.000

7. Dự kiến chi TT tiền mua hàng


364.000

486.500

448.000

1.298.500

3. Số lượng SP còn tồn đầu kỳ
4. SP cần mua trong tháng (1+2-3)
5. Đơn giá mua vào

- Tháng 9

147.000

147.000

3


Kế toán quản trị

- Tháng 10

217.000

- Tháng 11

217.000


434.500

269.500

- Tháng 12

-

269.500

539.000

178.500

178.500

Lập kế hoạch chi tiền cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Dự kiến chi tiền mặt:

456.400


702.400

525.000

1.683.800

- Thanh toán tiền mua hàng

364.000

486.500

448.000

1.298.500

92.400

123.200

77.000

292.600

- Chi phí quản lý
- Trả nợ vay

92.700


Quý IV

92.700

2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20%
thi được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong
tháng tiếp theo tháng mua hàng. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng
hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả
thiết này.
-

Lập ngân quỹ bán hàng cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Chỉ tiêu

1. Sản lượng bán

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý IV

60.000

80.000

50.000


190.000

11

11

11

11

3. Doanh thu sẽ thực hiện

660.000

880.000

550.000

2.090.000

4. Dự kiến thu tiền

616.000

836.000

616.000

2.068.000


2. Giá bán

- Tháng 9

88.000

- Tháng 10

528.000

- Tháng 11

88.000
132.000
704.000

660.000
176.000

880.000

4


Kế toán quản trị

- Tháng 12

-


440.000

440.000

Lập ngân quỹ cung ứng hàng hóa cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Tháng
10

Chỉ tiêu

Tháng
11

Tháng
12

Quý IV

1. Số lượng SP cần bán

60.000

80.000

50.000

190.000


2. Số lượng SP cần dự trữ cuối kỳ

10.000

7.000

8.000

25.000

8.000

10.000

7.000

25.000

62.000

77.000

51.000

190.000

7

7


7

7

6. Dự toán chi cung ứng (4x5)

434.000

539.000

357.000

1.330.000

7. Dự kiến chi TT tiền mua hàng

294.000

434.000

539.000

1.267.000

3. Số lượng SP còn tồn đầu kỳ
4. SP cần mua trong tháng(1+2-3)
5. Đơn giá mua vào

-


Lập kế hoạch chi tiền cho từng tháng trong quý 4:
(Đơn vị: 1000 đ)
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Dự kiến chi tiền mặt:

386.400

649.900

616.000

1.652.300

- Thanh toán tiền mua hàng

294.000

434.000

539.000

1.267.000


92.400

123.200

77.000

292.600

- Chi phí quản lý
- Trả nợ vay

92.700

Quý IV

92.700

3. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán
hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty.

5


Kế toán quản trị

- Số lượng hàng hóa tiêu thụ: Số lượng hàng hóa tiêu thụ là một trong những
yếu tố có ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện ngân qũy bán hàng, ngân quỹ cung ứng
hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty. Nếu giá cả hàng hóa là ổn định, thì doanh
thu của công ty sẽ phụ thuộc nhiều vào số lượng hàng hóa tiêu thụ, hàng hóa tiêu thụ
càng nhiều, doanh thu càng cao và ngược lại. Khả năng cung ứng hàng hóa của các

nhà cung cấp và giá hàng hóa mua vào cũng làm ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa
tiêu thụ. Việc tăng lượng hàng hóa bán ra làm tăng dòng tiền vào cũng như tăng
lượng tiền chi ra (giá vốn hàng bán).
- Khả năng thu tiền bán hàng: Đây là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến
nguồn vốn lưu động và vòng quay vốn của công ty. Thời gian thanh toán chậm sẽ
ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiền của công ty do vốn bị người mua chiếm dụng, từ đó
ảnh hưởng đến ngân quỹ cung ứng hàng hóa và ngân quỹ bán hàng. Việc thu hồi
nhanh tiền hàng đảm bảo cho việc thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Khả năng chi trả: Việc thanh toán tiền mua hàng hóa cho người bán, trả tiền
mua nguyên vật liệu, trả lương… ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch chi tiền của công
ty. Tuy nhiên khả năng chi trả của công ty còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khả
năng thu hồi vốn, sản lượng hàng tiêu thụ, dự trữ hàng hóa…Vì vậy công ty phải căn
cứ vào tình hình thực tế để có kế hoạch chi tiền, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và
ngân quỹ bán hàng phù hợp.
- Dự trữ hàng hóa: Dự trữ hàng hóa là để đảm bảo nguồn hàng cần thiết đáp
ứng cho nhu cầu kinh doanh của công ty. Việc dự trữ hàng hóa hợp lý rất quan trọng
vì nếu lượng hàng tồn kho quá lớn sẽ gây ứ đọng vốn ảnh hưởng đến ngân quỹ tiền
của công ty, lượng hàng hóa dự trữ ảnh hưởng trực tiếp đến ngân quỹ cung ứng hàng
hóa và ngân quỹ bán hàng.
Trên đây và một số các yếu tố chính có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện
ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác như các khoản chi phí của công ty, trích lập quỹ
lương, quỹ dự phòng… hoặc các nhân tố bên ngoài như lạm phát, khủng hoảng kinh
tế… Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại hàng hóa kinh doanh mà các yếu tố này sẽ có ảnh
hưởng nhiều hay ít, tốt hay xấu tới việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công
ty.

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kế toán quản trị, Griggs.


6


Kế toán quản trị

2. Slide bài giảng Kế toán quản trị, Griggs.

Tài liệu tham khảo:

1.
/>2.
Giáo trình môn học Quản trị đàm phán và giao tiếp - Chương trình đào
tạo Thạc Sĩ quản trị kinh doanh Quốc tế - Đại Học Griggs, đại học Quốc gia Hà nội

7


Kế toán quản trị

3.

8



×