Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập tài chính kế toán số (106)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.25 KB, 10 trang )

Kế toán tài chinh

Họ và tên: Dương Thị Thanh
Lớp: GaMBA mo311

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Bài 1: Một vài số liệu chọn lọc trên bảng cân đối kế toán trong bốn năm gần đầy
của liên doanh sản xuất xe hơi Good Luck được trình bay trong bảng sau (đơn vị tính:
chục triệu đồng)
Nội dung
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn

Năm 6
2.505
?
4.257
1.988
796
?
1.023


?
66
32
?

Năm 7
?
1.949
?
?
894
585
1.097
4.837
?
34
?

Năm 8
3.425
2.435
?
?
?
610
?
?
138
36
1,20


Năm 9
?
3.120
?
3.260
?
612
1.204
?
?
36
1,06

a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng trên.
b. Hãy tìm những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn (tức tổng
nợ và vốn cổ đông) trong thời gian bốn năm qua. Hãy đề xuất những sự kiện hay những
giao dịch mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này.
a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng trên.
Các chỉ tiêu cần tính là:
Tài sản cố định năm 6 (A);
Vốn góp năm 6 (B);
Tổng nợ và vốn cổ đông năm 6 (C);
Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn năm 6 (D);
Tài sản lưu động năm 7 (E);
1


Kế toán tài chinh


Tổng tài sản năm 7 (F);
Nợ ngắn hạn năm 7 (G);
Thu nhập ròng năm 7 (H);
Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn năm 7 (I);
Tổng tài sản năm 8 (J);
Nợ ngắn hạn năm 8 (K);
Nợ dài hạn năm 8 (L);
Lợi nhuận giữ lại năm 8 (M);
Tổng nợ và vốn cổ đông năm 8 (N);
Tài sản lưu động năm 9 (O);
Tổng tài sản năm 9 (P);
Nợ dài hạn năm 9 (Q);
Tổng nợ và vốn cổ đông năm 9 (S);
Thu nhập ròng năm 9 (T).
Căn cứ vào các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Công ty Good Luck ta có:
- Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định
- Tổng nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
- Vốn cổ đông = Vốn góp của cổ đông + Lợi nhuận giữ lại
- LN giữ lại đầu năm + Thu nhập ròng trong năm – Cổ tức = LN giữ lại cuối
năm
Sau khi áp dụng công thức, ta có:
A = 1.752
B = 450
C = 4.257
D = 1,26
G = 2.261
F = 4.837
E = 2.888
2



Kế toán tài chinh

H = 108
I ≈ 1,277
J = 5.860
K ≈ 2.854
M = 1.199
N = 5.860
O = 3.455,6
P = 6.575,6
Q = 1.499,6
S = 6.575,6
T = 41
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức
Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn

Năm 6
2.505
1.752

4.257
1.988
796
450
1.023
4.257
66
32
1,26

Năm 7
2.888
1.949
4.837
2.261
894
585
1.097
4.837
108
34
1,277

Năm 8
3.425
2.435
5.860
2.854
1.197
610

1.199
5.860
138
36
1,2

Năm 9
3.455,6
3.120
6.575,6
3.260
1.499,6
612
1.204
6.575,6
41
36
1,06

b. Hãy tìm những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn (tức
tổng nợ và vốn cổ đông) trong thời gian bốn năm qua. Hãy đề xuất những sự kiện
hay những giao dịch mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này.
Chỉ tiêu (%)
TS lưu động/ tổng TS
TS cố định/ tổng TS
Nợ ngắn hạn / tổng NV
Nợ dài hạn/ tổng NV

Năm 6
58.9

41.2
46.7
18.7

Năm 7
59.7
40.3
46.74
18.48

Năm 8
60.3
39.7
48.7
19.8
3


Kế toán tài chinh

Vốn góp/ tổng NV
LN giữ lại/ tổng NV

10.57
24.03

12.09
22.68

10.4

21.1

Nhìn vào bảng chỉ tiêu thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và tổng nguồn vốn ta có
thể nhận xét như sau:
- TS lưu động của công ty tuy có tăng qua các năm nhưng giá trị tuyệt đối trên
tổng tài sản lại chỉ tăng ở 3 năm đầu và giảm mạnh ở năm thứ 9.Điều này có thể do
trong năm thứ 9 công ty giảm lượng tiền mặt:gửi tiền ngân hàng hoặc ứng trước tiền
hàng cho các bạn hàng, giảm khoản phải thu do thay đổi các chính sách bán hàng cho
khách hàng ; hoặc giảm lượng hàng tồn kho biểu hiện công ty đã đẩy nhanh việc tiêu
thụ sản phẩm ,cụ thể là xuất xưởng oto thành phẩm.
- Tài sản cố định của công ty liên tiếp tăng cao trong cả giai đoạn cả về mặt
tương đối và tuyệt đối. Điều này chứng tỏ công ty đang đầu tư vốn vào việc hiện đại
hóa các máy móc thiết bị thể hiện kết quả kinh doanh của công ty tương đối tốt
- Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tiếp tục tăng trong suốt thời kì này, điều này có thể
là do công ty đã vay tiền để đổi mới công nghệ máy móc, nhất là trong ngành nghề sản
xuất xe ô tô đòi hỏi máy móc công nghệ rất cao.
Đề xuất: Với những thay đổi trên, có thể xãy ra những giao dịch hoặc những sự
kiện sau: Trong thời gian qua, Công ty đã vay dài hạn để đầu tư tài sản cố định hoặc
dùng nguồn vốn chủ sở hữu để đầu tư vào tài sản cố định. Dịch chuyển vốn chủ sở hữu
từ tài sản lưu động sang tài sản cố định. Thậm chí trong kỳ, DN có thể dùng nguồn vốn
vay ngắn hạn để tham gia vào tài sản cố định
Bài 2: Bảng sau đây trình bày những số liệu chọn lọc ảnh hưởng đến lợi nhuận
giữ lại trong bốn năm gần đây của liên doanh sản xuất xe hơi Fortune (đơn vị tính: triệu
đồng)
Chỉ tiêu
Thu nhập giữ lại ngày 01/01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại ngày 31/12


Năm 3
26.916
5.949
856
?

Năm 4
?
5.186
?
36.055

Năm 5
?
?
1.263
39.818

Năm 6
39.818
?
1.263
37.484

a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng trên.
- Thu nhập giữ lại ngày 31/ 12/ năm 3 = 32.009.
- Thu nhập giữ lại ngày 01/ 01 / năm 4 = 32.009.
- Cổ tức công bố và đã chia năm 4 = 1.140.
- Thu nhập giữ lại ngày 01/ 01 /năm 5 = 36.055.
4



Kế toán tài chinh

- Thu nhập ròng năm 5 = 5.026.
- Thu nhập ròng năm 6 = (1.071).
Chỉ tiêu
Thu nhập giữ lại ngày 01/01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại ngày 31/12

Năm 3
26.916
5.949
856
32.009

Năm 4
32.009
5.186
1.140
36.055

Năm 5
36.055
5.026
1.263
39.818


Năm 6
39.818
(1.071)
1.263
37.484

b. Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ
lại giảm xuống từ năm 3 đến năm 5; và từ năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ lại giảm
xuống. Ta có thể giải thích như thế nào cho những thay đổi này.
Lợi nhuận giữ lại có gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại lại
giảm tư năm 3 đến năm 5 ( 22.1% - 9.71%) và từ năm 5 đến năm 6 lại tăng (9.71% 10.44%)là do:
- Thứ nhất, thu nhập ròng của cong ty liên doanh xe hơi liên tục giảm và đến năm
thứ 6 còn âm 1.071 triệu đồng. Đến năm 6 công ty đã có dấu hiệu phục hồi :tỷ lệ tăng
trưởng năm 6 đã cao hơn năm 5,đây cũng là tín hiệu đáng mừng
- Thứ hai, cổ tức đã chia lại liên tục tăng trong các năm 3-5 cũng khiến cho tỷ lệ
tăng trưởng của thu nhập giữ lại giảm và cổ tức năm 6 không tăng do đó tỷ lệ này ở
năm 6 đã được cải thiện.
Bài 3: Sau đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập năm 2010 và 2009
của Công ty PHUSA, nhưng không may rất nhiều dữ liệu đã bị thiếu sót.
Công ty PHUSA
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12 (Đơn vị: triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả

Năm 2010
?
233.2
133.9
?
?
(246.2)
203.8
580.4

Năm 2009
12.0
?
118.8
334.1
400.00
(?)
?
501.1

18.8

?
5


Kế toán tài chinh


Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

66.2
77.7
162.7
74.4
?
?
55.4
268.3
323.7
580.4

Báo cáo thu nhập (Triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Doanh thu
Gía vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

Năm 2010
?
286.3
260.6
188.5
?
49.4
?
51.7
?
44
18.1
?
5.5
?

33.2
62
109.9
?

17.7
197.8
55.4
247.9
?
501.1

Năm 2009
485.8
?
238.5
184.2
20.1
?
3.7
?
8.0
29.9
?
18.0
?
13.4

a. Bổ sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo tài chính của Công ty
PHUSA.
CHỈ TIÊU
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động


Năm 2010
?
233.2
133.9
?

Năm 2009
12.0
?
118.8
334.1
6


Kế toán tài chinh

Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản

?
(246.2)
203.8
580.4

400.00
(?)
?

501.1

- Tài sản cố định, nguyên giá năm 2010 = 450
- Tài sản lưu động năm 2010 = 376,6
- Tiền năm 2010 = 9,5
- Khấu hao tích luỹ năm 2009 = (226,1)
- Tài sản cố định, ròng năm 2009 = 173,9
- Khoản phải thu năm 2009 = 203,3
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Năm 2010
18.8
66.2
77.7
162.7
74.4
?
?
55.4

268.3
323.7
580.4

Năm 2009
?
33.2
62
109.9
?
17.7
197.8
55.4
247.9
?
501.1

- Tổng cộng nợ năm 2010 = 256,7
- Thuế ưu đãi chậm nộp năm 2010 = 19,6
- Vốn chủ sở hữu năm 2009 = 303,3
- Nợ dài hạn năm 2009 = 70,2
- Khoản phải trả năm 2009 = 14,7
b/ Nêu nhận xét của Anh, Chị về thay đổi trong khoản mục tài sản cố định, khấu
hao tích luỹ trên bảng cân đối kế toán và chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập của
năm 2010? Hãy nêu các tính toán cụ thể để minh hoạ cho nhận xét của Anh chị ?
7


Kế toán tài chinh


c/ Anh Chị biết rằng doanh thu trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ sở kế
toán theo thực tế phát sinh (accrual), nó không phải là số tiền mặt thực thu.
Vậy số tiền mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2010 của Công ty PHUSA
thực sự là bao nhiêu? Hãy diễn giải các tính toán của Anh Chị.
d/ Tương tự câu c, Anh Chị hãy tính toán số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng
của Công ty PHUSA trong năm 2010
e/ Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp
g/ Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp
B, Nhận xét về sự thay đổi các khoản mục TSCĐ, khấu hao tích lũy trên BCĐKT
và chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập của năm 2010
- Nguyên giá TSCĐ năm 2010 tăng (450-400)=50 triệu so với năm 2009
- Khấu hao lũy kễ năm 2010 tăng ( 246.2-233)= 13.2 triệu so với 2009
- Chi phí khấu hao năm 2010 tăng (188.5-184.2)=4.3 triệu so với 2009
Ta có thể thấy các chỉ tiêu trên của năm 2010 đều tăng so với năm 2009 là do
công ty đã đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh do đó kéo
theo khấu hao lũy kế trên BCĐKT và chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập cũng
tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng của khấu hao lũy kế lại nhiều hơn chi phí khấu hao có thể là
do khấu hao trích trong các năm đầu thường cao hơn những năm về sau ( phương pháp
khấu hao giảm dần) do đó gây ra sự chênh lệch này.’
C, Số tiền mặt thực thu từ việc bán hàng năm 2010 là
- Doanh thu theo báo cáo thu nhập :546.9
- Trừ tăng khoản phải thu (233.2-203.3)= (29.9)
- Số tiền mặt thực thu là 546.9-29.9= 517 ( triệu đồng)
D, Số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng
- Giá vốn hàng bán : 286.3
- Cộng tăng hàng tồn kho=(133.9-118.8)= 15.1
- Trừ tăng khoản phải trả = (18.8-14.7)= 4.1
- Số tiền thực chi mua hàng 286.3+ 15.1- 4.1= 297.3 ( triệu đồng)
E, Lập BCLLTT theo phương pháp trực tiếp:
- Dòng tiền từ HĐKD

- Tiền nhận được từ khách hàng : 517
8


Kế toán tài chinh

- Tiền thực hiện chi trả:
- Chi phí kinh doanh :188.5
- Chi trả mua hàng : 297.3
- Chi trả thuế TN :

18. 1

503.9

- Luồng tiền thuần từ HĐSXKD :
- Luồng tiền từ HĐ đầu tư

13.1
0

- Luồng tiền từ HĐ tài chính
- Chi trả lãi cổ tức :
- Tiền thuần tăng trong kì :

(5.5)
7.6

- Tiền tồn đầu kì :


9.5

- Tiền tồn cuối kì :

17.1

F, lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp:
I. Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng
Khấu hao
Tăng trong khoản phải trả
Tăng trong chi phí phải trả
Tăng trong khoản phải thu
Tăng trong hàng tồn kho
Ngân lưu ròng từ HDKD (I)

25.9
22.7
4.1
15.7
-29.9
-15.1
23.4

II. Hoạt động đầu tư
Chi mua tài sản
Thu bán tài sản
Ngân lưu ròng HDDT (II)

59.5

0
-59.5

II. Hoạt động tài chính
Thay đổi vay nợ ngắn hạn
Chia cổ tức
Thay đổi vay nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp

33
-5.5
4.2
1.9
9


Kế toán tài chinh

Ngân lưu ròng HDTC (III)

33.6

Ngân lưu ròng (I+II+III)
Tồn quỹ đầu kỳ
Tồn quỹ cuối kỳ

-2.5
12
9.5


Tài liệu tham khảo
1. Slide bài giảng Kế toán tài chính – PGS. TS. Phạm Đức Hiếu – Chương trình
đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế.
2. Sách tham khảo Kế toán tài chính - Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản
trị Kinh doanh Quốc tế.

10



×