Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi toán 4 AQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.33 KB, 4 trang )

PHÒNG GD& ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN QUI Lớp:

Thứ …………., ngày ………tháng …….. năm 2012
KIỂM TRA
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Toán - Lớp 4. ( Thời gian 90 phút)

………………………………
Họ và tên:………………………………...
ĐIỂM

GK (kí và ghi họ tên)

Nhận xét bài làm của học sinh:

GT (kí và ghi họ tên)

A-PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

(1đ)

a/Giá trị của biểu thức 35 x 12 + 65 x 12 là . . . ?
A 1020

B

1200

C



1002

b/ Các số: 52104, 21540, 10524, 52041 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 10524, 21540, 52041, 52104.
B. 10524, 21540, 52104, 52041.
C. 21540, 10524, 52104, 52041.
Câu 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a)

?

2 phút 30 giây = 150 giây

c)

17

1

68

4

( 1đ )
b)
d)

2 tấn 105kg = 3050 kg
1 thế kỉ


= 200 năm

Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :

(1đ)

a/ Kết quả của phép cộng 2602 + 4385 là :
A

6978

B 6987

C 6897

b/ Kết quả của phép trừ 768495 – 62736 là :
A 715759

B

705759

C 705769

c/ Kết quả của phép nhân 114325 x 4 là :
A 457200

B


457400

C 457300

d/ Kết quả của phép chia 3150 : 18 là :
A

1615

B

175

C

1741

B. PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 đ )
Câu 4 : Cho các số: 1, 3, 5, 7. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số có
giá trị khác nhau ? (1đ).
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….


Câu 5: Một số tự nhiên có 4 chữ số (số lẻ) làm thế nào để nó trở thành số chẳn liên tiếp?
Cho ví dụ ? (1đ)
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..

..........................................................................................................................................................
Câu 6: Tìm X ?

(1đ)

a/ 89658 : X = 293

b/ X x 30 = 2490

X =……………………

X

= …………………………

X =……………………

X

=………………………….

Câu 7: Cho các số: 28630; 801270; 18963; 98190; 42874; 48762; 40670; 28140. (1đ)
a) Các số chia hết cho 2 và 5 là: ……………………………………………………….
b) Các số chia hết cho 2 và 3 là:……………………………………………………….
c) Các số chia hết cho 5 và 3 là:………………………………………………………
d) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:…………………………………………………..
Câu 8 : Quy đồng mẫu số các phân số: ( 1đ)
a)

9

25



16

b)

75

4 và 7
9

12

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 9 : Ông hơn cháu 60 tuổi. Ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu vừa đúng 90 tuổi.
Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? ( 2đ)
Bài giải
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………..
........………………………………………......................................
...... ………………………………………………………………..

...... ………………………………………………………………..
...... ………………………………………………………………..
...... ………………………………………………………………..


MÔN TOÁN 4 - ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)
Câu 1: (1đ)
Mỗi ý đúng đạt 0,5đ :

a) B

b) A

Câu 2: (1đ)
Mỗi ý đúng đạt 0,25đ :

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

a) A

b) B

c) C


d) B

Câu 3: (1đ)
Mỗi ý đúng đạt 0,25đ :
PHẦN TỰ LUẬN: ( 7đ )
Câu 4 : ( 1 đ ) HS viết đầy đủ 24 chữ số có giá trị khác nhau đạt 1 điểm,
(6 chữ số đạt 0.25 đ)
-

1357, 1375, 1537, 1573, 1735, 1753

-

3157, 3175, 3517, 3571, 3751, 3715

-

5137, 5173, 5317, 5371, 5713, 5731

-

7135, 7153, 7315, 7351, 7513, 7531

Câu 5: (1đ ) Muốn số tự nhiện có 4 chữ số ( số lẻ) trỏ thành số chẳng liên tiếp ta lấy
số tự nhiên đó thêm hoặc bớt 1 đơn vị. (0,5đ)
VD: HS cho ví dụ đúng (0,5đ)
Câu 6 : ( 1 đ )
Mỗi bài đúng đạt 0,5đ
a)


306

b)

83

Câu 7 : ( 1 đ ) Mỗi ý đúng đạt 0,5đ
a) Các số chia hết cho 2 và 5 là: 28630; 801270; 98190; 40670; 28140.
b) Các số chia hết cho 2 và 3 là: 801270; 98190; 48762; 28140.
c) Các số chia hết cho 5 và 3 là: 801270; 98190; 28140.
d) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 801270; 98190.

Câu 8 : ( 1 đ ) Đúng mỗi bài đạt 0,5đ
a) Mẫu số chung 75;
b) Mẫu số chung 36


Câu 9 : ( 2 đ ) Mỗi lời giải và phép tính đúng đạt 0,5đ
Số tuổi của ông sau 3 năm nữa là:
( 90 + 60 ) : 2 = 75 ( tuổi)
Số tuổi của ông hiện nay là:
75 – 3 = 72 ( tuổi)
Số tuổi của cháu sau 3 năm nữa là:
( 90 - 60 ) : 2 = 15 ( tuổi)
Số tuổi của ông hiện nay là:
75 – 3 = 72 ( tuổi)
Số tuổi của ông hiện nay là:
15 – 3 = 12 ( tuổi)
Đáp số: Ông 72 tuổi ; Cháu 12 tuổi


( Lưu ý : Học sinh giải cách khác đúng , giáo viên vẫn ghi trọn điểm)



×