Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án KHTN 7 phần hóa sinh bài 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.06 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 02/03/2017

BÀI 26. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI (3T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: - Nghiên cứu trước bài mới
III. Tiến trình bài học
Ngày 09/03/2017
Tiết 86.
Hoạt
Thay đổi hình thức,
động
bổ sung nội dung
A. Hoạt * Hoạt động tập thể:
động
- Cá nhân đọc thông tin về thận nhân
khởi
tạo.
động
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 trang 217
* Đặt vấn đề vào bài mới.

B. Hoạt
động
hình
thành
kiến
thức
1. Cấu
tạo của


hệ bài
tiết
nước
tiểu

* Hoạt động nhóm:
- Quan sát và phân tích các hình 26.2;
26.3; 26.4 trang 218.
- Chú thích hình 26.5
- Điền vào nội dung trang 218.
- Trình bày trước lớp, nhóm khác bổ
sung, góp ý, phản biện.
- Lắng nghe ý kiến của cô giáo và
hoàn thiện vào vở.

Nội dung
- Có thể HS nêu được:
1.Thận nhân tạo gồm màng lọc
và dịch nhân tạo dùng để tách
chất thải ra khỏi máu. Nếu bệnh
nhân bị suy thận không được lọc
máu thì sẽ bị ngộ độc chất thải
của chính mình và dẫn đến tử
vong.
2. Thành phần quan trọng nhất
của thân nhân tạo mô phỏng cấu
trúc của cầu thận
3. Cầu thận là đơn vị cấu tạo của
thận.
- Chú thích và điền được: 1Thận phải; 2-thận trái; 3-ống

dẫn nước tiểu; 4- bóng đái; 5ống đái.
- Thận gồm 2 quả với khoảng 2
triệu đơn vị chức năng để lọc
máu và hình thành nước tiểu.
- Cầu thận thực chất là một búi
mao mạch dày đặc.

Ngày dạy: 09/03/2017
Tiết 87.
2. Tạo
thành
nước
tiểu

* Hoạt động cá nhân:
- Điền được: 1-lọc máu; 2-hấp thụ lại; 3-bài
- Quan sát hình 26.6 và
tiết tiếp; 4-tạo ra nước tiểu chính thức.
điền từ vào chỗ trống
- Trình bày trước lớp, lắng


nghe ý kiến các bạn khác
và nhận xét của GV để
hoàn thiện vào vở.
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận 3 câu hỏi mục
B.2.
- Báo cáo kết quả trước
lớp.

- Tổng kết nội dung và
hoàn thiện vào vở.
3. Thải
nước
tiểu

4. Vệ
sinh hệ
bài tiết
nước
tiểu

* Hoạt động cá nhân:
- Sắp xếp các câu theo thứ
tự đúng.
- Báo cáo kết quả trước
lớp.
- So sánh với đáp án và
hoàn thiện vào vở.
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận 3 câu hỏi
trang 220 mục B.3.
- Báo cáo kết quả trước
lớp.
- Tổng kết nội dung và
hoàn thiện vào vở.
* Hoạt động tập thể:
- Chơi trò chơi gắn thẻ
vào bảng 26.1
- Trả lời 3 câu hỏi mục

B.4
- Tổng kết nội dung và
hoàn thiện vào vở.

- Nêu được: Sự tạo thành nước tiểu gồm quá
trình lọc máu ở cầu thận, hấp thụ lại và bài
tiết tiếp ở ống thận.
- Nước tiểu chính thức không còn các chất
dinh dưỡng và các chất cần thiết, chỉ có chất
thải.
- Nước tiểu chính thức sau khi hình thành
được dẫn đi xuống bóng đái.
- Thứ tự đúng:4-3-2-5-1.

- Sự thải nước tiểu: nội dung 5 câu trên
- Sự tạo thành nước tiểu tại các đơn vị thận
diễn ra liên tục vì máu được đưa tới lọc liên
tục.
- Sự thải nước tiểu diễn ra gián đoạn vì có bộ
phân bóng đái tích trữ nước tiểu.
- Một số bệnh thường gặp: viêm cầu thận, sỏi
thận, sỏi bàng quang, viêm ống dẫn niệu,
viêm bàng quang…
- Những tác nhân gây hại: vi trùng, vi khuẩn,
các độc tố từ môi trường, chế độ ăn uống…
- Các thói quen khoa học: không nhịn tiểu,
uống đủ nước, chế độ ăn uống hợp lí…
Ngày dạy: 16/03/2017

Tiết 88.

5. Bài
* Hoạt động tập thể:
tiết và
- Trả lời câu hỏi mục B.5
cân bằng - Điền từ vào chỗ trống.
nội môi.

* Hoạt động nhóm:
- Đọc và phân tích nhãn thuốc.
- Nêu ý kiến trước lớp, góp ý và
phản biện.

- Ngoài nước tiểu, cơ thể còn thải ra
khí thở nhờ hệ hô hấp, mồ hôi nhớ hệ
bài tiết, phân nhờ hệ tiêu hóa…
- Bài tiết là hoạt động thải các chất
không cần thiết, chất thải ra khỏi cơ
thể.
- Điền được: 1-lọc; 2-thải ra; 3-các
chất cặn bã; 4-gây hại.
- Oresol dùng cho người bị mất nước
- Cách dùng: hòa tan cả gói với 1 lit
nước đun sôi để nguội và uống có tác
dụng bù nước và chất điện giải, bổ


- Tự rút ra kết luận.

C. Hoạt
động

Luyện
tập

* Hoạt động cá nhân:
- Sắp xếp các câu theo thứ tự
đúng.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
- So sánh với đáp án và hoàn
thiện vào vở.
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận 3 câu hỏi trang 220
mục B.3.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
- Tổng kết nội dung và hoàn
thiện vào vở.
* Hoạt động cặp đôi:
- BT1: Hỏi đáp
* Hoạt động cá nhân:
- BT2: Điền từ
- BT3: Viết đoạn văn theo gợi ý
- Báo cáo với GV về kết quả
hoạt động

sung năng lượng và phòng chống nguy
cơ gây sốc, trụy tim mạch.
- Phải uống bù nước và chất điện giải
khi bị tiêu chảy vì tiêu chảy làm cơ thể
mất nước và mất cân bằng điện giải.
- Các nguyên nhân khác dẫn đến mất
cân bằng nội môi: sốt cao, ra nhiều mồ

hôi…
- Thứ tự đúng:4-2-1-3

- Cân bằng nội môi: Câu 4
- Vai trò của thận: Câu 3
- Hậu quả khi mất cân bằng nội
môi: câu 1.

B2: 1-ống thận; 2-ống góp; 3-ống dẫn
nước tiểu; 4-tích trữ.

D. Hoạt * Hoạt động tập thể:
- B1. Tóm tắt cấu tạo, hoạt động và vai
động vận - Lần lượt làm các BT 1,2,3 mục trò của thận và các cơ quan trong hệ
dụng
D.
bài tiết.
- B2. Kể các bệnh về hệ bài tiết và
cách phòng tránh.
- B3. Đề xuất các thói quen khoa học
để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
E. Hoạt * Ghi nội dung về nhà:
động tìm - Viết báo cáo theo hướng dẫn
tòi mở
trong sách.
rộng
- Nghiên cứu trước bài 27 “Nội
tiết và vai trò của hoocmon”




×