Ngày soạn:22/2/2017
Ngày dạy: 1/3/2017
Tiết 20,21
Bài 18: ĐIỆN TÍCH. SỰ NHIỄM ĐIỆN
I, Mục tiêu
Như sách hướng dẫn
II, Chuẩn bị
1, Giáo viên: Bóng bay, vải len, thước nhựa, thước thủy tinh, xốp, nilong
2, Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động
A. Hoạt động
khởi động
Định hướng hoạt động
- Hoạt động cá nhân làm
các thí nghiệm đã chuẩn bị
ở nhà SHD/153
- Gọi học sinh trả lời các
câu hỏi
- Thống nhất trong nhóm
rồi ghi kết quả vào sổ nhóm
- Báo cáo kết quả và tham
gia thảo luận chung
- GV chốt kết quả
Dự kiến sản phẩm hoạt động/Nội dung
kiến thức trọng tâm
Kết quả thí nghiệm:
-Cọ sát quả bóng bay vào tóc khô rồi đưa
lại gần phía đỉnh dầu. hiện tượng quan sát
được là quả bóng sẽ hút các sợ tóc lên
- Cọ sát hai quả bóng bay vào tóc khô rồi
treo cạnh nhau thì hai quả bóng đẩy nhau
- Vì hai quả bóng đã bị nhiễm điện. Quả
bóng sau khi bị cị sát bị nhiễm điện. các
vật khác bị cọ xát thì có gây ra hiện
tượng như thế
I, Sự nhiễm điện do cọ sát
B. Hoạt động
hình thành kiến
thức
- Hoạt động cá nhân đọc
thông tin và yêu cầu học
sinh làm thí nghiệm 1 theo
nhóm
- Quan sát hiện tượng
- Thảo luận nhóm
-Quan sát và ghi kết quả ra
sổ nhóm
TN1
Thước
nhựa
Thanh
thủy
tinh
Mảnh
Vụn
Vụn
Vụn
giấy
Hút
nilong
Hút
xốp
Hút
nhau
nhau
Hút
nhau
Hút
Hút
nhau
nhau
nhau
Hút
Đẩy
Hút
niloong nhau
nhau
nhau
Vậy các vật bị cọ sát có thể hút hoặc đẩy
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ SHD/153
- HĐ cá nhân gt hiện tượng
quan sát được trong thí
nghiệm khi Cọ sát quả
bóng bay vào tóc khô rồi
đưa lại gần phía đỉnh dầu
- Tổ chức cho học sinh đọc
và làm thí nghiệm
1,2,3/154 các nhóm lên lấy
thí nghiệm về làm sau đó
nêu kết luận
-GV uốn nắn cách làm thí
nghiệm để HS làm chuẩn
- Hoạt động cặp đôi trả lời
các câu hỏi
lên các vụn giấy, nilong, xốp
Sau khi bị cọ sát các vật bị nhiễm điện
khi Cọ sát quả bóng bay vào tóc khô thì
những vật đó bị nhiễm điện hút ngọn tóc
làm tóc dựng đứng và bám vào bóng
II, Hai loại điện tích
TN1: Chúng đẩy nhau
TN2: Chúng đẩy nhau
TN3: Chúng hút nhau
Kết luận SHD/154
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy
nhau, khác loại thì hút nhau
a , TN1 và TN2 các vật sau khi cọ xát với
len đã mang điện tích cùng loại
TN3 các vật sau khi cọ xát với len đã
mang điện tích khác loại
b , Khi cọ xát hai quả bóng bay vào tóc
khô rồi treo cạnh nhau thì chúng đẩy
nhau vì các vật nhiễm điện cùng loại
c , Sau khi cọ xát thước đã nhận êlectron
nên mang điện âm, vải mất eelectron nên
- Yêu cầu học sinh quan sát nhiễm điện dương
hình 18.3/154
- GV kiểm tra phần đọc
hiểu của học sinh
1
a , Vì khi đó tóc khô cọ xát với lược nhựa
C. Hoạt động
luyện tập
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
làm tóc và lược bị nhiễm điện tích khác
- GV thống nhất đưa ra kết
quả
sợi tóc bị khéo thẳng
dấu. vì vậy, chúng hút nhau do đó những
b , Vì khi đó bàn tay và lông mèo bị cọ
xát vào nhau nên chúng bị nhiễm điện
c , Vì khi đó thanh nhựa và mảnh vải cọ
xát tạo ra 2 vật nhiễm điện tích khác dấu
nên chúng hút nhau
- Hoạt động cá nhân
C. Hoạt động
vận dụng
+, Mô tả hiện tượng
+, Trả lời câu hỏi
1. Cánh quạt điện khi quay cọ sát mạnh
với không khí và bị nhiễm điện vì thế
cánh quạt hút các hạt bụi có trong không
khí ở gần nó Lực hút của cánh quạt lên
bụi mạnh hơn nhiều lực đẩy của gió lên
hạt bụi nên hạt bụi bám vào cánh
quạt.Đặc biệt mép cánh quạt được cọ xát
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất.
Do đó, chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh
nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều
nhất.
2. Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ
hay màn hình tivi bằng khăn bông khô,
chúng cọ xát với khăn bông khô và bị
nhiễm điện. Vì thế chúng hút các hạt bụi
vải.
3. vào những ngày thời tiết khô ráo hay
những hanh khô, mặc áo len và cử động
sẽ có sự cọ xát giữa không khí và áo len
nên đã làm cho các loại áo này bị nhiễm
điện. Vì vậy khi cởi áo tạo ra sự phóng
điện tia lửa điện giữa các lớp áo, làm
không khí nóng lên, giãn nở nên phát ra
tiếng kêu nhỏ và chớp sáng
Nhiệm vụ về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học
+ Thực hiện hoạt động E. Tìm tòi mởi rộng
Ngày soạn:07/3/2017
Ngày dạy: /3/2017
Tiết 22,23,24
Bài 19: DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN
I, Mục tiêu
Như sách hướng dẫn
II, Chuẩn bị
1, Giáo viên: Bút thử điện, tấm phim
2, Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động
A. Hoạt động
khởi động
Định hướng hoạt động
- Hoạt động cá nhân làm
các thí nghiệm đã chuẩn bị
ở nhà SHD/157
- Gọi học sinh trả lời các
câu hỏi
- Thống nhất trong nhóm
rồi ghi kết quả vào sổ nhóm
- Báo cáo kết quả và tham
gia thảo luận chung
- GV chốt kết quả
Dự kiến sản phẩm hoạt động/Nội dung
kiến thức trọng tâm
Kết quả thí nghiệm:
-Khi tấm phim được tích điện, chạm lại
bút thử điện vào mảnh tôn thì thấy đèn
lóe sáng vì điện tích dịch chuyển từ mảnh
phim nhựa qua bút thử điện đến bóng đèn
- Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim
nhựa qua bóng đèn nên bóng đèn bút thử
điện sáng khi các điện tích chạy qua nó
mà chỉ có 1 dòng điện tích chạy qua bóng
đèn chứ không liên tục chạy qua bóng
đèn nên đèn lóe sáng rồi tắt
- Vì dòng điện ở đèn pin và bóng đèn
điện thắp sáng có dòng điện chạy qua
liên tục chứ không chỉ có 1 dòng điện
chạy qua như ở bút thử điện
- Hoạt động cá nhân đọc
thông tin và yêu cầu học
I, Dòng Điện
(1) Được tích điện
B. Hoạt động
hình thành kiến
thức
sinh điền từ thích hợp vào
dấu …. theo nhóm
- Thảo luận nhóm
-Quan sát và ghi kết quả ra
sổ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ SHD/158
(2) Không còn dòng điện nữa
(3) Dòng các điện tích dịch chuyển
(4) Hai đầu dây bóng đèn
(5) Dòng các điện tích dịch chuyển
(6) Hai đầu dây bóng đèn
(7) Có hướng
II, Nguồn Điện
- HĐ cá nhân hs quan sát
hình 19.2 a và 19.2 b giải
thích hiện tượng quan sát
được trong thí nghiệm
- Hoạt động cặp đôi trả lời
các câu hỏi
(1) Các cục pin
(2) Pin
(3) Không sáng nữa
(4) Pin lâu hết điện
(5) Điện dẫn đến ổ cắm
(6) Mất điện
(7) Không sáng nữa
(8) Mất điện
(9) pin
(7) Điện dẫn đến ổ cắm
Kết Luận: Các cục pin ở đèn pin, điện ở ổ
cắm trong nhà là các nguồn điện
Nguồn điện có khả năng cung
cấp năng lượng điện, nói đơn giản hơn là
cung cấp dòng điện
- Một số nguồn điện có trong hình
- Yêu cầu học sinh quan sát 19.3/160: Pin và ắc quy
hình 19.3/160
- Một số nguồn điện khác: pin mặt trời,
- GV kiểm tra phần đọc
hiểu của học sinh
máy phát điện, cơ thể con người, sấm sét
- Chúng có đặc điểm chung: Đều có dạng
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
- GV thống nhất đưa ra kết
quả
hình khối
(1) Cung cấp điện
(2) có 2 cực , dương và âm
III, Mạch Điện Có Nguồn Điện Và
Dụng Cụ Điện
1, Mạch điện hở
(1) Một đầu
- Hoạt động cá nhân
+, Mô tả hiện tượng
+, Trả lời câu hỏi điền từ
vào dấu …
+, GV chốt ý kiến
(2) Chưa được nối
(3) Chưa có
(4) Chưa hoạt động
2, Mạch điện kín
- Học sinh hoạt động nhóm
quan sát mạch điện kín
hình 19.5
- Trao đổi thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng báo cáo kết
quả
(1) Các đầu
(2) Đã được nối
(3) Đang có
(4) Đang hoạt động
3, Cách chuyển từ mạch điện hở sang
mạch điện kín và ngược lại
Để chuyển mạch điện hở sang mạch điện
kín ta phải gỡ bỏ lớp vỏ dây điện ( nếu
có) ở hai đầu tiếp theo ta nối dây đồng lại
với nhau quấn xung quanh là 1 lớp băng
dính để đảm bảo an toàn
Để chuyển mạch điện kín sang mạch điện
hở
C1:Ngắt nguồn điện
C2 : Nhổ ổ cắm điện của dụng cụ
C3: Cắt dây dẫn điện
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
Tên ba dụng
Loại nguồn
Cách chuyển
cụ điện ở nhà
điện cung cấp từ mạch điện
C. Hoạt động
luyện tập
hoàn thành bảng 19.1/162
- GV thống nhất đưa ra kết
quả
em thường
cho dụng cụ
dùng
hoạt động
Ti vi
ổ cắm
hở sang kín
Nối dây
đồng, cắm
Đèn học
Đèn pin
ổ điện
Cắm ổ điện
Bật công
ổ cắm
pin
tắc đèn
Bảng 19.2
- Hoạt động nhóm
C. Hoạt động
vận dụng
+, Mô tả hiện tượng
+, Trả lời câu hỏi
Dự đoán
Cách
Kiểm tra
Cách
các
kiểm tra
kết quả
khắc
nguyên
dự đoán
dự đoán
phục và
nhân làm
kết quả
đèn
khắc
không
phục để
sáng
đèn sáng
Do
Mở lại
nguồn
công tắc
Đúng
Mở lại
công tắc
điện bị
và đèn
ngắt
Do pin
Thay
sáng
Thay
bị hết
pin mới
Đúng
pin mới
điện
và đèn
sáng
Do
Thay
Đúng
Thay
bóng
bóng
bóng
đèn bị
đèn mới
đèn thì
hỏng
đèn
Lắp
sáng
Lắp lại
Phát
Đúng
nhầm
hiện và
pin và
cực của
đổi
đèn
pin
chiều
sáng
Do dây
của pin
Quan
đẫn bị
sát và
từ mạch
hở
phát
điện hở
hiện
sang
chỗ hở
mạch
Đúng
Chuyển
điện kín
và đèn
sáng
Nhiệm vụ về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học
+ Thực hiện hoạt động E. Tìm tòi mởi rộng
Ngày soạn: 28/3/2017
Ngày dạy: /04/2017
Tiết 25,26,27
Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I, Mục tiêu
Như sách hướng dẫn
II, Chuẩn bị
1, Giáo viên: Kính có gọng bằng nhựa, bút bi nhựa, vòng đeo tay bằng bạc
2, Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động
A. Hoạt động
khởi động
Định hướng hoạt động
- Hoạt động cá nhân làm
các câu hỏi đã chuẩn bị ở
nhà SHD/164
- Gọi học sinh trả lời các
câu hỏi
- Thống nhất trong nhóm
rồi ghi kết quả vào sổ nhóm
- Báo cáo kết quả và tham
gia thảo luận chung
- GV chốt kết quả
Dự kiến sản phẩm hoạt động/Nội dung
kiến thức trọng tâm
Kết quả thí nghiệm:
- Vì vỏ dây dẫn được làm từ các chất liệu
không dẫn điện như: Nhựa, cao su,…. Để
đảm bảo an toàn khi sử dụng điện còn lõi
dây điện phải làm bằng chất dẫn điện
như: Đồng, kẽm để làm cho dụng cụ điện
hoạt động
- Dòng điện chạy trong dây dẫn điện
được làm bằng các chất đó có bản chất
bề, cứng, dẫn điện tốt thường được làm
bằng kim loại
B. Hoạt động
hình thành kiến
thức
- Hoạt động cá nhân đọc
thông tin và quan sát hình
20.1 yêu cầu học sinh điền
từ thích hợp vào dấu ….
theo nhóm
- Thảo luận nhóm
-Quan sát và ghi kết quả ra
sổ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ SHD/165
I, Chất dần điện và chất cách điện
(1) Vỏ bọc
(2) Lõi
(3) Lõi
(4) Đồng
(5) Vỏ
(6) Nhựa
- Hoạt động cặp đôi cho
biết : Chất thế nào là chất
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện
dẫn điện, chất thế nào là
chạy qua
chất cách điện
- Chất cách điện là chất không cho dòng
điện chạy qua
II, Dòng điện trong kim loại
1, Eelectron tự do trong kim loại
- HĐ cá nhân hs đọc nội
- Cấu tạo của kim loại gồm các nguyên
dung và quan sát hình 20.2
tử, có hạt nhân mang điện dương và các
trả lời các câu hỏi của giáo
electron mang điện âm
viên
- Trong kim loại có các electron thoát ra
khỏi nguyên tử và chuyển động tự do
trong kim loại chúng được gọi là các
electron tự do
2, Dòng điện trong kim loại
- Quan sát hình 20.3 và đọc (1) electron tự do
các thông tin hoạt động cặp (2) Kim loại
đôi hoàn thành điền vào
(3) electron dịch chuyển có hướng
dấu…..
- Thảo luận
- Đại diện cặp đôi lên trình
bày
III, Sơ đồ mạch điện
- Quan sát hình 18.2 hoạt
động cá nhân sau đó trao
đổi với bạn bè về mạch
điện của chiếc đèn
-
- Hoạt động cặp đôi trao
đổi thảo luận , điền từ vào
dấu …..
- Đại diện cặp đôi lên trình
bày
1) Một cách đơn giản và thống nhất
(2) Dùng lời hay hình vẽ
(3) Dùng các kí hiệu
(4) Ứng với
- Yêu cầu học sinh quan sát
2, Mạch điện kín
Bảng 20.1/167
- GV kiểm tra phần đọc
hiểu của học sinh
IV, Chiều dòng điện
- Hoạt động cả lớp đọc
phần 1/168
- Chiều của dòng điện là chiều chuyển
động của các điện tích dương. Ở bên
ngoài nguồn điện, dòng điện có chiều từ
cực dương của nguồn điện, qua dây dẫn
và các dụng cụ điện, tới cực âm của
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
- GV thống nhất đưa ra kết
quả phần 2
nguồn điện.
- Chiều chuyển động của electron trong
mạch điện không phải là chiều của dòng
điện trong mạch điện vì electron bị cực
C. Hoạt động
luyện tập
âm của dòng điện đẩy đi và bị cực âm
của dòng điện hút vào nhưng chiều của
dòng điện thì ngược lại. Vậy chiều
- Hoạt động cá nhân
chuyển động của electron là về cực
dương nhưng chiều dòng điện là từ cực
dương về cực âm nên chiều dòng điện
C. Hoạt động
luyện tập
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
hoàn thành hình 20.4/168
khác chiều chuyển động của electron
1.
- GV thống nhất đưa ra kết
quả
- Các bộ phận dẫn điện là : Hai đầu dây
đèn, dây trục, dây tóc, dây dẫn điện, vật
dẫn điện, thanh kim laoij gắn vào nút
đóng ngắt điện
- Các bộ phận cách điện: thủy tinh đen,
trụ thủy tinh, nút- đóng ngắt điện, vít bắt
giữ dây điện vào vật dẫn đện, vỏ nhựa
- Hoạt động nhóm/ thảo
luận / lên bảng biểu diễn
chiều mũi tên
-Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
hoàn thành bài 3, 4/169
2.
3. Dòng điện do pin và ắcquy cung cấp
có chiều từ cực dương đến cực âm. Chiều
của dòng điện không thay đổi
4. Dòng điện được cung cấp từ ổ cắm có
chiều từ cực dương đến cực âm cho dù
cực thay đổi liên tục
D. Hoạt động
vận dụng
- Học sinh hoạt động nhóm
làm thí nghiệm như hướng
dẫn trong sách trang 169
1.
- Đầu tiên làm 1 mạch điện hoàn chỉnh
tiếp theo thay 1 đoạn dây dân điện lần
lượt bằng các bút, mắt kính, vòng đeo
tay, thắt lưng gia vào khi đèn sáng là vật
đó dẫn điện, đèn không sáng thì vật đó
không dẫn điện
- Kết quả:
Đèn sáng: vòng bạc
Đèn không sáng : các vật còn lại
2.
a, nguồn điện ở đèn pin gồm 2 cái pin
b, Kí hiệu
ứng với nguồn điện này
( ổ cắm)
Nhiệm vụ về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học
+ Thực hiện hoạt động E. Tìm tòi mởi rộng
Ngày soạn: 19/04/2017
Ngày dạy: /04/2017
Tiết 28,29
Bài 21: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I, Mục tiêu
Như sách hướng dẫn
II, Chuẩn bị
1, Giáo viên: Sơ đồ mạch điện của chuông điện , bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất
2, Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động
A. Hoạt động
khởi động
Định hướng hoạt động
Dự kiến sản phẩm hoạt động/Nội dung
kiến thức trọng tâm
- Hoạt động cá nhân làm
các câu hỏi đã chuẩn bị ở
nhà SHD/171
- Gọi học sinh trả lời các
Kết quả thí nghiệm
câu hỏi
Tên dụng
Mục đích
- Thống nhất trong nhóm
rồi ghi kết quả vào sổ nhóm cụ điện
dùng dụng
- Báo cáo kết quả và tham
được dùng
cụ
gia thảo luận chung
- GV chốt kết quả
HĐ của
dụng cụ
điện này
dựa trên tái
dụng sau
đây của
Bóng đèn
Thắp sáng
dòng điện
Tác dụng
tròn
nhiệt ,phát
Nồi cơm
Làm chín
quang
Tác dụng
điện
thức ăn
Bếp điện có Tỏa nhiệt
nhiệt
Tác dụng
dây mayso
Chuông
nhiệt
Tác dụng từ
Báo hiệu
điện
Thiết bị mạ Làm cho
Nối 1 thỏi
đồng cho
vật có màu
đồng với
các vật
đẹp
cực dườn
của nguồn
điện và nối
hợp với cực
âm cảu
nguồn điện
rồi nhúng
thỏi đồngvà
hợp ngập
trong dung
dịch muối
bạc để cho
dòng điện
chạy qua
dung dịch
này
1. Tác dụng nhiệt của dòng điện
TN1
B. Hoạt động
hình thành kiến
thức
- Hoạt động cá nhân đọc
thông tin và quan sát hình
21.1 yêu cầu học sinh làm
thí nghiệm sau đó điền từ
thích hợp vào dấu …. theo
nhóm
- Thảo luận nhóm
-Quan sát và ghi kết quả ra
sổ nhóm
- Hoạt động cặp đôi làm thí
nghiệm 2 sau đó điền từ
vào dấu …..
(1) Dây tóc
(2) Đui
(3) Tác dụng nhiệt
TN2
(1) Dây mayso bếp
(2) Tất cả các bộ phận của bếp
(3) Tác dụng nhiệt
2. Tác dụng từ của dòng điện
(1) Cũng làm quay kim nam châm
(2)Cũng hút sắt
- HĐ cá nhân hs đọc nội
dung và quan sát thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2
trả lời các câu hỏi của giáo
(3) Có tính chất giống như kim nam
châm
(4) Tác dụng từ
(5) Dòng điện chạy qua
viên
3. Tác dụng hóa học của dòng điện
- Điền từ vào dấu …..
(1)Tạo ra phản ứng hóa học
(2) Tác dụng hóa học
- Quan sát hình 21.2 và đọc
các thông tin hoạt động cặp
đôi hoàn thành điền vào
dấu…..
- Thảo luận
- Đại diện cặp đôi lên trình
bày
1.
(1) Ngắt dòng điện
C. Hoạt động
luyện tập
- Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
hoàn thành hình 21.3/174
- GV thống nhất đưa ra kết
quả
(2) Không còn tính từ nữa
(3) Thay đổi chiều dòng điện
(4) Cực từ của nam châm điện thay đổi
2.
- Bóng đèn tròn/ Tác dụng nhiệt
- Nồi cơm điện / Tác dụng nhiệt
- Hoạt động nhóm/ thảo
luận / lên bảng biểu diễn
chiều mũi tên
- Bếp điện có dây mayso/ Tác dụng nhiệt
- Chuông điện / Tác dụng từ
- Thiết bị mạ đồng/ Tác dụng hóa học
C. Hoạt động
luyện tập
-Hoạt động cá nhân sau đó
tham gia thảo luận chung
hoàn thành bài 3, 4/169
Chiều chuyển động của electron trong
mạch điện không phải là chiều của dòng
điện trong mạch điện vì electron bị cực
âm của dòng điện đẩy đi và bị cực âm
của dòng điện hút vào nhưng chiều của
- Học sinh hoạt động nhóm
làm thí nghiệm như hướng
dẫn trong sách trang 169
dòng điện thì ngược lại. Vậy chiều
chuyển động của electron là về cực
dương nhưng chiều dòng điện là từ cực
dương về cực âm nên chiều dòng điện
khác chiều chuyển động của electron
1.
- Các bộ phận dẫn điện là : Hai đầu dây
đèn, dây trục, dây tóc, dây dẫn điện, vật
dẫn điện, thanh kim laoij gắn vào nút
đóng ngắt điện
- Các bộ phận cách điện: thủy tinh đen,
trụ thủy tinh, nút- đóng ngắt điện, vít bắt
giữ dây điện vào vật dẫn đện, vỏ nhựa
2.
D. Hoạt động
vận dụng
3. Dòng điện do pin và ắcquy cung cấp
có chiều từ cực dương đến cực âm. Chiều
của dòng điện không thay đổi
4. Dòng điện được cung cấp từ ổ cắm có
chiều từ cực dương đến cực âm cho dù
cực thay đổi liên tục
1.
- Đầu tiên làm 1 mạch điện hoàn chỉnh
tiếp theo thay 1 đoạn dây dân điện lần
lượt bằng các bút, mắt kính, vòng đeo
tay, thắt lưng gia vào khi đèn sáng là vật
đó dẫn điện, đèn không sáng thì vật đó
không dẫn điện
- Kết quả:
Đèn sáng: vòng bạc
Đèn không sáng : các vật còn lại
2.
a, nguồn điện ở đèn pin gồm 2 cái pin
b, Kí hiệu
( ổ cắm)
ứng với nguồn điện này
Nhiệm vụ về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học
+ Thực hiện hoạt động E. Tìm tòi mởi rộng