Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tình huống tài chính doanh nghiệp (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.6 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn: Tài chính doanh nghiệp
Họ và tên: Võ Minh Hải
Lớp: GaMBA01.M04
Tôi xin chọn đề 1
Bài làm:
Với tư cách là tư vấn về tài chính cho Công ty, Tôi xin giải quyết các vấn đề:
1. Hãy bình luận ưu nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý kiến của bạn về
phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này:
Để có căn cứ lựa chọn, ta cần tính toán các chỉ tiêu sau:
- Giá trị trái phiếu = 15.000 x 1.000 = 15.000.000 (USD)
* Chi phí huy động vốn bằng trái phiếu
1 − (1 + 1bt ) − n
M
PV = a.
+
ibt
(1 + 1bt ) n

Với PV = Vo = 94% x 1.000 = 940 (USD)
PV = a.

1000 x 0,07
= 35(USD) , M = 1000 (USD)
2

Thử: i1 = 7% / năm -> V1 = 1000 lớn hơn Vo
i1 = 7.8% / năm -> V1 = 930 nhỏ hơn Vo
Theo phép nội suy:
io = i1 +


V1 - Vo
1000 − 900
(i 2 - i 1 ) = 7% +
(7,8% − 7%) = 7,686%
V1 - V2
1000 − 930

 Chi phí nếu huy động vốn bằng trái phiếu:
k d = (1 +

7,686% 2
) - 1 + 3% = 10,83%
2


-

Cổ phiếu phổ thông: 300.000 x 1.000 = 30.000.000 USD.
Ke = Rf + B(Rm – Rf) = 5% + 1,4. (8% - 5%) = 9,2 %
 Chi phí huy động bằng cổ phiếu phổ thông:
k cs =

D1
9,2% . 75
=
= 9,89%
P - N 75 - 7% . 75

* Cổ phiếu ưu đãi: 20000 x 1000 = 20.000.000 USD
-


Chi phí CPƯĐ =

D
5% . 100
=
= 7,31%
P - N 72 - 5% . 75

* Nếu theo Phương án1:duy trì cơ cấu vốn ổn định thì chi phí trung bình là
WACC1 =

15
30
2
.10,83%(1 − 34%) + .9,89% + .7,31 = 8,905%
47
47
47

*Nếu theo Phương án 2: huy động toàn bộ vốn cho dự án bằng việc phát hành
thêm cổ phiếu phổ thông thì chi phí trung bình là:
WACC2 = Kcs = 9,89%
Nhận xét:
Theo kết quả tính toán ở trên thì phương án 1 có chi phí trung bình sẽ thấp hơn so
với phương án 2. Như vậy, chúng ta nên chọn theo phương án 1. Tuy nhiên, theo
Phương án 1 có thể gây ảnh hưởng lớn đến dòng tiền của dự án. Do doanh nghiệp
phải trả lãi trái phiếu 2 lần/ năm và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. Do là sản phẩm mới
nên giai đoạn đầu có thể chưa đem lại lợi nhuận dương. Vì thế, dòng tiền của doanh
nghiệp có thể gặp khó khăn. Hơn nữa, phát hành cổ phiếu thì thủ tục cũng đơn giản

và nhanh hơn. Do đó, theo tôi kiến nghị công ty huy động vốn theo Phương án 2
như đề xuất của CSC.
2/ Theo phương án 2, Tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0.
CFo = 10,4 + 15 + 0,9 + (15 + 0,9). 7% = 27,413 (Triệu USD)


3/ Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện
tại của DEI, chủ yếu là do cơ sở sản phẩm mới cho thị trường. Quản lý công ty
cho rằng bạn nên điều chỉnh công thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Tính
tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
R’m = Rm + 2% = 8% + 2% = 10%
 K’e = Rf + B(R’m- Rf) = 5% + 1,4(10% - 5%) = 12%
 Tỷ lệ CK phù hợp cho dự án:

12% . 75
= 12,9%
75 - 7% . 75

Như vậy tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho Dự án là 12,9%
4/ Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này. Vào cuối năm cuối
của dự án (năm 5), nhà máy có thể được thanh lý với giá 5 triệu USD. Tính
dòng tiền sau thuế của giao dịch này?
GTCL của nhà máy vào cuối năm thứ 5: 15 − (

15
x5) = 5,625(Tr .USD))
8

 NCF thanh lý = 5 – (5 – 5,625) . 34% = 5,2125 (Tr. USD)

5/ Tính dòng tiền hoạt động hàng năm (OCF) của Dự án.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Năm
Doanh thu
Lãi trái phiếu,
Lãi TP quy
cuối năm
Cổ tức CPƯĐ
CPCĐ
CPBĐ
Khấu hao
EBT (HĐCĐ
EBT (thanh
lý)
Tổng EBT
Thuế TNDN

LNST
GTCL
(TSCĐ)
Thay đổi
TSLĐR

0

0,5

1

1,5

2

120
0,52
5

0,52
5

0,525

2,5

3

120

0,52
5

0,525

3,5

4

120
0,52
5

0,525

4,5

5

120
0,52
5

0,525

120
0,52
5

0,525


1,082835
0,1
0,4
108
1,875
8,542165

1,082835
0,1
0,4
108
1,875
8,542165

1,082835
0,1
0,4
108
1,875
8,542165

1,082835
0,1
0,4
108
1,875
8,542165

1,082835

0,1
0,4
108
1,875
8,542165

8,542165
2,904336
5,637829

8,542165
2,904336
5,637829

8,542165
2,904336
5,637829

8,542165
2,904336
5,637829

-0,625
7,917165
2,904336
5,225329

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-


15

NCF

7,512829

7,512829

7,512829

7,512829


7,512829

6/ Tính sản lượng hòa vốn (kế toán) Q*

∑ chi. phí = ∑ Doanh.thu
<=> (1,082835 + 0,1 + 0,4 + 1,875)* 106 + 9000 Q*
<=> 3.457835= 1000 Q*
 Q* = 3.458 (sản phẩm)
7/ Chủ tịch Công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo
để thuyết trình với giám đốc tài chính của công ty. Tính NPV, IRR và các chỉ tiêu
phù hợp khác:
5

NPV = − NCF0 +

-> NPV = −27,413 + 7,512.829.

∑ NCF
t =1

t

(1 + i ) t

1 − (1 + 12,9%) −4 13,625.329
+
= 2,41(Tr .USD)
12,9%
(1 + 12,9%) 5


* IRR?
IRR = k <=> NPV(k) = 0
<=> − 27,413 + 7,512.829.

(1 − (1 + k ) −4 ) 13,625.329
+
=0
k
(1 + k ) 5

k1 = 16% -> V1 = 0,096 > Vo
k2 = 18% -> V2 = - 1,247 < Vo
-> k = k1 +

V1 − Vo
0,096 − 0
( k 2 − k1 ) = 16% +
(18% − 16%) = 16,143%
V2 − V1
0,096 − (−1,247)

* Chỉ số doanh lợi (PI)?
NCFt

PI =

∑ (1 + i)
NCFo

7,512829


t

=

1 − (1 + 12,9%) −4
13,625329
+
12,9%
(1 + 12,9%) 5
= 1,088
27,413

* Thời gian hoàn vốn (PP)


27,413

7,512,829

7,512,829

7,512,829

7,512,829

13,625,329

0


1

2

3

4

5

PP = 3 +

27,413 − 7,512829 x3
= 3,65 (Năm)
7,512829



×