TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Tuần: 20
Tiết (PPCT): 39
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn: 15/12/2014
Ngày dạy: 29/12/2014
Bài 30: THỤ PHẤN
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
- Phân biệt được giao phấn và tự tụ phấn
b) Kĩ năng
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
c) Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hao với các hình thức thụ phấn
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt và gia đình
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : Tranh phóng to H 30.1 → 30.2 SGK / 99
b) HS : Nghiên cứu tài liệu
3. Phương pháp: hoạt động nhóm, trực quan, vấn đáp - tìm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( Không )
*Vào bài : (1′ )
Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Hoa có mấy cách thụ phấn? Các
loại hoa có các cách thụ phấn khác nhau thì khác nhau như thế nào?
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1 :Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa
giao phấn
*Mục tiêu : Hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn
- Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
NỘI DUNG
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ( 11′ )
a. Hoa tự thụ phấn
G. Treo tranh H. 30.1 -> Hướng dẫn học sinh quan
sát.
- Quan sát H 30.1
- Thế nào là hoa tự thụ phấn ?
H. Làm bài tập / 99
- Hãy cho biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc là của
hoa tự thụ phấn ?
- Hoa tự thụ phấn là hoa đơn tính hay lưỡng tính ?
- Thời gian chín của nhị so với nhuỵ . Lấy ví dụ ?
- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của
chính hoa đó
- Đặc điểm
+ Là hoa lưỡng tính
+ Nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
1
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
- Thế nào là hoa giao phấn ? Cho ví dụ.
- Hoa giao phấn khác hoa thụ phấn như thế nào?
- Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ
yếu tố nào ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ
* Mục tiêu : Nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ
G. Treo tranh H. 32.2 -> Hướng dẫn học sinh quan
sát
H. Quan sát H 30.2
- Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ ?
- Tràng hoa có đặc điểm gì làm sâu bọ đến lấy
phấn, mật phải chui vào trong hoa ? (- Tràng
thường có hình ống)
- Nhị hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ đến lấy mật
hoặc phấn thường mang theo hạt phấn sang cây
khác ?
- Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì
hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy
?
- Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ ?
- GV GD HS: có ý thức bảo vệ các loài động thực
vật bởi vì chúng có vai trò quang trọng trong việc
htụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài
thực vật. Bảo vệ đa dang sinh học
Giáo án sinh học 6
b. Hoa giao phấn (10′ )
- Là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu
nhuỵ của hoa khác
VD: Hoa bầu, bí, mướp...
- Đặc điểm
+ Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính
+ Nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc
- Yếu tố: Sâu bọ, gió, con người.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
( 18 )
- Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật
ngọt
- Tràng thường có hình ống.
- Hạt phấn to có gai
- Đầu nhụy có chất dính
c) Củng cố luyện tập ( 3′ )
- Thụ phấn là gì ?
- Là hiện tượng hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ
- Những cây hoa nở về đêm như: Nhài, quỳnh, dạ hương có những đặc điểm gì thu hút
ong bướm sâu bọ ?
- Có màu trắng hoặc hương thơm, mật ngọt
d) Dặn dò: (1′ )
- Học bài, xem trước bài tiếp theo : Thụ phấn ( tiếp ).
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
2
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Tuần: 20
Tiết (PPCT): 40
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn: 15/12/2014
Ngày dạy: 31/12/2014
THỤ PHẤN ( tiếp )
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ.
- Hiểu được hiện tượng giao phấn.
- Biết được vài trò của con người thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao sản xuất và phẩm chất cây
trồng.
b) Kĩ năng :
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
- QS, thực hành.
c) Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hao với các hình thức thụ phấn
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt và gia đình
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên : Tranh ảnh mầu về các loại hoa thụ phấn nhờ gió như hoa ngô,
phi lao …
- Dụng cụ thụ phấn cho hoa, bìa cứng , chổi lông.
b) Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức bài trước.
3. Phương pháp: hoạt động nhóm, trực quan, vấn đáp - tìm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
- Thế nào là hoa tự thụ phấn, hoa tự thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ?
- Hoa tự thụ phấn : là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó
Hoa tự thụ phấn
Hoa giao phấn
+ Là hoa lưỡng tính
+ Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính
+ Nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
+ Nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc
*Vào bài : ( 1′ )
Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn thụ phấn nhờ gió và nhờ con người. Để hiểu rõ
thêm chúng ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.
c) Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ gió
* Mục tiêu :
- Giải thích được những đặc điểm hoa thụ phấn nhờ
gió
- Nhận thấy các đặc điểm đó trên hình vẽ hoặc trên
cây mẫu
G. Chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm.
- Nghiên cứu thông tin mục 3.
G. Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật và
NỘI DUNG
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
( 25′ )
3
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
H 30.3+ 30.4.
H. Quan sát H 30.3+ 30.4
- NX về vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái ? Vị
trí đó có tác dụng gì trong thụ phấn nhờ gió ? (Hoa đực ở trên
-> dễ tung hạt phấn
- Hoa cái có chùm lông và có chất dính)
G. Treo bảng phụ → yêu cầu học sinh điền nội
dung vào bảng phụ
G. Gọi đại diện hs báo cáo, nhóm khác NX, bổ
sung.
Chốt lại kiến thức đúng:
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
- Hoa tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm,
chỉ nhị dài, bao phấn treo
lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài, có lông.
G. Treo bảng phụ yêu cầu học sinh :
? So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và thụ
phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Đầy đủ và có cấu tạo phức tạp → Thường có mầu
Đặc điểm của hoa
- Hoa tập trung ở ngọn
cây.
- Bao hoa thường tiêu
giảm, chỉ nhị dài, bao
phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều nhỏ và
nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài, có lông.
Tác dụng
Gió có thể
mang hạt phấn
của hoa này
chuyển sang
hoa khác.
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đơn giản hoặc tiêu biến, không có mầu sắc
4
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
sắc sặc sỡ.
Hạt phấn to, dính, có gai.
Đầu nhuỵ thường có chất dính.
Có hương thơm mật ngọt
- Những hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ?
Giáo án sinh học 6
sặc sỡ.
Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt
phấn nhiều nhỏ, nhẹ
Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn thường có
lông quét.
Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành.
- Đặc điểm: Nằm ở ngọn cây, bao hoa thường
tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ,
nhẹ. Đầu nhụy thường có lông dính
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và ứng dụng kiến thức về
thụ phấn
* Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được con người thụ phấn cho hoa
trong những trường hợp nào và mục đích để làm
gì ?
- Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ? (- Khi hoa
thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.)
- Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa tự
thụ phấn ? (- Con người nuôi ong trực tiếp thụ phấn
cho hoa)
G. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
H. Đọc thông tin trong mục 4, quan sát hình, thu
thập thông tin, trả lời câu hỏi mục 4
2. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn(10′ )
- Con người ứng dụng kiến thức về thụ phấn nhằm
mục đích gì ?
- Con người đã chủ động thụ phấn cho hoa
nhằm mục đích:
+ Tăng sản lượng quả và hạt.
+ Tạo ra các giống lai mới.
c) Củng cố luyện tập ( 3′ )
GV treo bảng phụ bài tập
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Nhị hoa
Hạt phấn to, dính, có gai.
- Nhuỵ hoa
Đầu nhuỵ thường có chất dính.
- Đặc điểm khác
Có hương thơm mật ngọt
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1′ )
Hoa thụ phấn nhờ gió
Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng
lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ.
Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc
lớn thường có lông quét.
Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc
đầu cành.
5
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Tập thụ phấn cho hoa ngô.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
***************************************************************
Tuần: 21
Tiết (PPCT): 41
Ngày soạn: 30/12/2014
Ngày dạy: 05/01/2015
Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT, TẠO QUẢ
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả
b) Kĩ năng :
- Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh
- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính
c) Thái độ: GD ý thức trồng và bảo vệ cây.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ H31.1
b) Chuẩn bị của học sinh : Nghiên cứu trước bài mới
3. phương pháp: thảo luận, quan sát, tìm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a) ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi : Thụ phấn là gì ?
Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì ?
*Đáp án : Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Hoa tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài, có lông
*Vào bài : ( 1′ )
Tiếp theo thụ phấn là thụ tinh, kết quả và tạo hạt.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hiện tượng nảy mầm của 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
hạt phấn.
( 15′ )
* Mục tiêu : Học sinh thấy có hiện tượng hạt phấn
nảy mầm tạo ống phấn, đưa tế bào sinh dục đực đến
noãn
G.Yêu cầu hs hoạt động cá nhân.
H. Nghiên cứu thông tin + QS H31.1 →
G. Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1
Tìm hiểu và ghi nhớ chú thích.
6
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
-
- Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thụ tinh
* Mục tiêu :
- Hiểu được bản chất sự thụ tinh
- Phân biệt được sự thụ tinh và sự thụ phấn
G. Treo tranh H 31.1 -> Hướng dẫn học sinh quan sát
G. Chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu các nhóm thảo
luận
- Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa ?
- Sự thụ tinh là gì ?
- Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh
sản hữu tính ?
- Sau khi thụ phấn đến thụ tinh có hiện tượng gì xảy
ra ?
G. Sinh sản có sự kết hợp giữa TBSD đực với TBSD
cái gọi là sinh sản hữu tính
- Sinh sản hữu tính là gì ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự kết hạt, tạo quả
* Mục tiêu :
- Thấy được hạt do hợp tử tạo thành
- Quả do bầu phát triển nên, bao bọc bảo vệ quả
G. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 3 thực
hiện lệnh .
- Phôi được tạo thành từ đâu ?
- Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
- Noãn sau khi thụ tinh sẽ thành những bộ phận nào
của hạt ?
- Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
- Quả có chức năng gì ?
- Các bộ phận khác của hoa như thế nào ?
G. 1 số ít loại cây ở quả còn dấu tích 1 số bộ phận
của hoa. VD : Đài hoa vẫn còn trên quả : cà chua,
hồng …
Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên
→ Nảy mầm thành ống phấn.
- TB sinh dục đực chuyển dần đến ống
phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ
vào trong bầu.
2. Thụ tinh. ( 10′ )
H. Quan sát H31.1 và đọc thông tin mục 2
→ Thực hiện thông tin trong sách giáo
khoa
- Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
- Thụ tinh là quá trình kết hợp TBSD đực và
TBSD cái tạo thành hợp tử.
- Vì có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực
và tế bào sinh dục cái .
Hạt phấn → đầu nhuỵ → TBSD♂ ]
hợp tử
Bầu → noãn → TBSD♀
Z
- Là sự sinh sản có sự tham gia của TBSD
đực và TBSD cái trong quá trình thụ tinh.
3. Kết hạt và tạo quả ( 9′ )
H. Nghiên cứu thông tin mục 3 thực hiện
lệnh .
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử → Phôi.
- Noãn → Hạt ( chứa phôi ).
- Bầu → Quả ( chứa hạt ).
- Các bộ khác của hoa héo và rụng đi.
7
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
G. Yêu cầu hs đọc kết luận chung.
c) Củng cố luyện tập ( 4′ )
- Em hãy lựa chọn các phần ở cột B sao cho ứng với nội dung cột A :
TT Cột A
Trả lời
Cột B
1
Thụ phấn
1-e
a. Tế bào sinh dục đực kết hợp Tế bào sinh dục cái thành hợp tử
2
Hiện tượng
2-c
b. Hợp tử phân chia nhanh thành phôi:
nảy mầm của
- Vỏ noãn biến đổi thành vỏ hạt
hạt phấn
- Phần còn lại của noãn phát triển thành phôi nhũ
-Noãn được thụ tinh tạo thành hạt
3
Thụ tinh
3-a
c. Hạt phấn hút chất nhầy đầu nhụy trương lên nảy mầm thành
ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ -> vòi - > bầu - > tiếp xúc với
noãn.
4
Hình thành hạt
4-b
d. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt
5
Tạo quả
5-e
e. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị : Đu đủ, đậu, cà chua, chanh, quất, lạc
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
=====================***================
Tuần: 21
Tiết (PPCT): 42
Ngày soạn: 30/12/2014
Ngày dạy: 07/01/2015
Chương VII QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
b) Kĩ năng : QS, so sánh, thực hành ; Vận dụng kiến thức để bảo quả và chế biến quả và
hạt sau khi thu hoạch.
c) Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân
loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp
- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận báo cáo
- Kĩ năng hợp tác/ ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên : Sưu tầm 1 số quả khô và quả thịt.
b) Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp: thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - tìm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp (1')
8
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi :
1. Hãy nêu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
2. Hãy nêu quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả ?
* Đáp án :
1. Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên
→ Nảy mầm thành ống phấn.
- TB sinh dục đực chuyển dần đến ống phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
2. *Thụ tinh
- Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
- Thụ tinh là quá trình kết hợp TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử.
* Kết hạt và tạo quả
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử → Phôi.
- Noãn → Hạt ( chứa phôi ).
- Bầu → Quả ( chứa hạt ).
- Các bộ khác của hoa héo và rụng đi.
*Vào bài : ( 1′ )
GV cho hs kể các loại quả mang theo và kể 1 số loại quả mà em biết chúng giống
và khác nhau ở những điểm nào ? Biết phân biệt quả sẽ có tác dụng thiết thực trong
cuộc sống.
c) Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các đặc điểm để phân chia
các loại quả
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy dấu hiệu để phân
chia các nhóm quả là vỏ quả khi chín
G.Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
- Đặt quả lên bàn quan sát kĩ → Xếp thành nhóm.
- Xếp những quả ăn được vào 1 nhóm ?
- Xếp những quả không ăn được vào 1 nhóm ?
- Nhóm quả nào có màu sắc sặc sỡ ?
- Nhóm quả nào có màu xám ?
- Nhóm quả nào có nhiều hạt ?
- Nhóm quả nào có ít hạt ?
- Dựa vào những đặc điểm nào để phân chia các loại
quả thành các nhóm khác nhau ?
VD: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt …
G. Yêu cầu các nhóm báo cáo.
G. Nhận xét sự phân chia của các nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại quả chính
* Mục tiêu :
- Học sinh thấy dấu hiệu chia các quả thành hai nhóm
lớn và các nhóm nhỏ
- Học sinh biết phân biệt các loại quả cơ bản
H. Đọc thông tin trong SGK mục 2, quan sát H 32,
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia
các loại quả ( 15′ )
- Me, táo. đu đủ. khế, cà chua, nhót, na,
cam, ...
- Cải, thì là, chò ...
- Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của
hạt
- Căn cứ vào đặc điểm, màu sắc, số lượng
hạt và quả
2. Các loại quả chính ( 20′ )
9
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
thực hiện phần lệnh trong SGK.
- Trong H 32 có mấy loại quả chính ? Là những loại
quả nào ?
- Cho biết những loại quả nào là quả khô ?
- Quả khô có đặc điểm gì ?
- Những quả nào là quả thịt ? Cho ví dụ.
H. Thực hiện xếp các loại quả vào 2 nhóm theo theo
tiêu chuẩn vỏ quả khi chín.
H. QS vỏ quả khô khi chín → chia quả thành
mấy nhóm, là những nhóm nào ?
- Khô nẻ : Khi chín vỏ khô, vỏ quả có khả năng tách
ra.
- Khô không nẻ : Khi chín khô quả không tự tách ra.
G. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
H. Đọc thông tin trong SGK trong mục b
H. Tìm hiểu các đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt
→ Thực hiện lệnh SGK.
G. Hướng dẫn học sinh làm : Dùng dao cắt ngang quả
cà chua, quả táo → Tìm hiểu quả mọng và quả hạch.
G. Yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung .
- Qua nội dung bài hôm nay em nắm được những gì ?
G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.
- GV GD HS: con người và sinh vật sống được là nhờ
vào nguồn dinh dưỡng. Nguồng dinh dưỡng này được
thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt cây. Từ đó hình
thành cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo
vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản
c) Củng cố luyện tập ( 3′ )
1. Viết sơ đồ phân loại quả:
Quả khô
- Có 2 loại quả chính :
Quả thịt
- Quả khô : khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
VD : Phượng, đỗ ...
- Quả thịt : khi chín vỏ dày, mềm, chứa
nhiều thịt quả
VD : Đu đủ, chanh, lê, xoài, cam ...
a. Các loại quả khô
- Có 2 loại quả khô :
+ Quả khô nẻ : khi chín khô vỏ quả có khả
năng tách ra
VD : Quả cải, quả đậu
+ Quả khô không nẻ : khi chín khô vỏ quả
không tự tách ra
VD : Quả thìa là, bồ kết ...
b. Phân biệt các loại quả thịt
- Quả thịt gồm 2 nhóm :
+ Quả mọng : Phần thịt quả dày và
mọng nước.
+ Quả hạch : Có hạch cứng chứa hạt ở
bên trong.
10
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Quả khô
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng và khô
Giáo án sinh học 6
Quả thịt
Khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả
Quả khô nẻ
Quả khô không nẻ
Quả hạch
Quả mọng
(khi chín vỏ quả tự nứt) ( không tự nứt ) (Hạt có hạch cứng bao bọc) ( Quả mềm )
2. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô.
a. Quả cà chua, ớt, thìa là, chanh.
b. Củ lạc, dừa, đu đủ, táo ta.
c. Quả đậu đen, đậu hà lan, quả mùi, quả lạc.
d. Quả bồ kết, đậu đen, chuối, nho.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị: Ngâm hạt đậu đen và hạt ngô.
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
=================***=================
Tuần: 22
Tiết (PPCT): 43
Ngày soạn: 05/01/2015
Ngày dạy: 12/01/2015
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ
mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá
mầm)
b) Kĩ năng : Quan sát, so sánh, nhận biết, phân tích , rút ra kết luận.
c) Thái độ: Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống.
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt
- Kĩ năng ừng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên : GV : Tranh câm các bộ phận của hạt đậu đen và hạt ngô.
Vật mẫu : Hạt đậu đen ngâm trước 1 ngày, Hạt ngô ngâm trước 3,4 ngày.
Dụng cụ : Kim mũi mác, lúp cầm tay.
b) Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp - tìm tòi, trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi : Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại quả ? CDó mấy nhóm quả chính, là
những loại quả nào ? Nêu đặc điểm từng loại quả ?
*Đáp án :
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính : Quả
11
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
khô và quả thịt.
- Có 2 loại quả khô :
+ Quả khô nẻ : khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra
VD : Quả cải, quả đậu
+ Quả khô không nẻ : khi chín khô vỏ quả không tự tách ra
VD : Quả thìa là, bồ kết ...
- Có 2 loại quả thịt :
+ Quả mọng : Phần thịt quả dày và mọng nước.
+ Quả hạch : Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
b) Dạy nội dung bài mới.
*Vào bài : ( 1′ )
Hạt có cấu tạo như thế nào ? Các loại hạt có giống nhau hay không ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hạt
*Mục tiêu : Quan sát để nhận được các bộ
phận của hạt đậu đen và hạt ngô
G. Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn học sinh bóc vỏ của các loại
hạt : Ngô và đậu đen.
- Dùng kính lúp quan sát, đối chiếu với H
33.1,2 → Tìm đủ các bộ phận của hạt ( Rễ,
thân, lá, chồi mầm ).
G. Hướng dẫn các nhóm làm.
G. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
G. Đưa ra đáp án đúng:
Hạt đậu đen
Hạt ngô
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Các bộ phận của hạt. ( 22′ )
H. Báo cáo.
Hạt đậu đen
Vỏ, phôi, chất dd
Vỏ
Rễ, thân, lá, chồi mầm
2
Lá mầm
Hạt ngô
Vỏ, phôi, chất dd
Vỏ
Rễ, thân, lá, chồi mầm
1
Phôi nhũ
G. Yêu cầu hs đối chiếu, điều chỉnh và ghi
nhận
G. Treo tranh câm ( 2 loại ) gọi 1-2 học
sinh lên bảng gắn các bộ phận
- Hạt gồm những bộ phận nào ?
* Hạt gồm :
- Vỏ
12
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
lá mầm
thân mầm
rễ mầm
chồi mầm
- Chất dinh dưỡng ( Lá mầm, phôi nhũ )
- Phôi
Hoạt động 2 : Phân biệt hạt một lá mầm và
hạt hai lá mầm
* Mục tiêu : Nắm được đặc điểm phân biệt
hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
G. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân.
H. Dựa vào bảng của mục 1 → Tìm những
điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt
đậu đen → ghi vào nháp.
G. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
mục 2 → tìm ra sự khác nhau chủ yếu là :
số lá mầm, vị trí của chất dự trữ.
- Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm
nào
Chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá
mầm và hạt 2 lá mầm ?
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm (
13′ )
- Sự khác nhau chủ yếu của hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá
mầm là số lá mầm trong phôi.
- Cây Hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Cây Một lá mầm phôi của hạt có một lá mầm
G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.
- GV GD HS: con người và sinh vật sống
được là nhờ vào nguồn dinh dưỡng.
Nguồng dinh dưỡng này được thu nhận
phần lớn từ các loại quả, hạt cây. Từ đó
hình thành cho HS ý thức và trách nhiệm
đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ
quan sinh sản
c) Củng cố luyện tập ( 3′ )
- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy không bị sứt sẹo và không
bị sâu bệnh
- Không bị mất lá mầm, hay các thành phần khác
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập /109.
- Chuẩn bị : Các loại quả : chò, ké, chinh nữ …
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
===================***==================
Tuần: 22
Ngày soạn: 07/01/2015
13
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Tiết (PPCT): 44
Giáo án sinh học 6
Ngày dạy: 14/01/2015
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
c) Thái độ: GD ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích
nghi với cách phát tán khác nhau
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong thảo luận nhóm
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ H34.1
Vật mẫu : quả chò, quả ké, chinh nữ, bằng lăng …
b) Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp: thảo luận nhóm, sáng tạo trong trình bày, vấn đáp - tòm tòi
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi : Chỉ trên tranh câm các bộ phận của hạt ?
*Đáp án :
* Hạt gồm :
lá mầm
- Phôi :
thân mầm
rễ mầm
chồi mầm
- Chất dinh dưỡng ( Lá mầm, phôi nhũ )
*Vào bài : ( 1′ )
Cây thường sống cố định 1 chỗ, nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó
sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được.
c) Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 :
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Các cách phát tán của quả và hạt.
( 15′ )
- Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ yếu tố
nào giúp quả và hạt phát tán được ?
G. Treo tranh H . 34.1 -> Hướng dẫn học sinh quan sát
14
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
G. Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 vào phiếu học tập.
- Quả và hạt có các cách phát tán nào ?
G. Chốt lại kiến thức.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tên quả hoặc hạt
Nhờ gió
Quả chò
Quả châm bầu
Quả bồ công anh
Hạt hoa sữa.
Quả ổi
Hạt sim.
Dưa hấu.
Chinh nữ
Quả ké đầu ngựa
Quả cải
Hạt thông
Quả chi chi
Quả đậu bắp
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ động vật
Tự phát tán
- Có mấy cách phát tán của quả và hạt, là những cách
nào ?
- GV GD HS: vai trò của động vật trong sự phát tán
của quả và hạt. Hình thành ý thức bảo vệ động vật của
HS
* Có 3 cách phát tán của quả và hạt :
- Tự phát tán.
- Phát tán nhờ gió.
- Nhờ động vật.
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát
tán của quả và hạt. ( 20′ )
H. Hoàn thành bài tập
G. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và
hạt ?
G. Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm thích nghi : Cánh
của quả, chùm lông, mùi vị của quả, đường nứt của vỏ
…
G. Đưa ra đáp án đúng qua nội dung 3 bài tập.
BT1
Cách phát tán
Nhờ gió
H. Báo cáo.
Nhờ động vật
Tự phát tán
15
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
BT2
Tên quả
BT3
Đặc điểm thích
nghi
Bồ công anh, hạt hoa
sữa, trò, trâm bầu
Quả có cánh hoặc
chùm lông nhẹ
Giáo án sinh học 6
Ké, trinh nữ, hạt
thông
Quả có hương thơm,
vị ngọt, nhiều gai, có
hạch cứng...
- Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và
hạt ?
Quả cải, chi chi, đậu
bắp
Vỏ quả tự nứt để hạt
tung ra ngoài
- Quả có cánh hoặc chùm lông nhẹ
- Quả có hương thơm, vị ngọt, nhiều gai,
có hạch cứng...
- Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
- Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo mai
an tiêm
- Ngoài các cách phát tán trên còn có các cách phát tán -Quả và hạt có thể phát tán nhờ con người
nào nữa
- Ở Việt Nam có nhiều các loại giống cây của các
nước khác.Vì sao có được ?
- Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới
- Vì khi chín vỏ quả tự nứt, hạt sẽ rơi ra
già
ngoài
- Sự phát tán có lợi gì cho TV và con người ?
d) Củng cố luyện tập ( 3′ )
- Sự phát tán là gì ?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Hiện tượng quả và hạt được mang xa nhờ ĐV.
c. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
d. Hiện tượng quả và hạt bị vung vãi nhiều nơi.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị TN :
+ Nhóm 1 : 10 hạt đỗ đen trên bông ẩm.
+ Nhóm 2 : 10 hạt đỗ đen trên bông khô.
+ Nhóm 3 : 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước.
+ Nhóm 4 : 10 hạt đỗ đen đặt trên bông ẩm trong tủ lạnh.
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
********************************************************************
Tuần: 23
Tiết (PPCT): 45
Ngày soạn: 10/01/2015
Ngày dạy: 19/01/2015
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
1. Chuẩn kiến thức -kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ...)
b) Kĩ năng
- Thiết kế TN và thực hành thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
c) Thái độ
- GD ý thức yêu thích bộ môn
* Các kĩ ănng sống:
16
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thông tin
- Kĩ năng quản lí thời gian; kĩ năng báo cáo trước lớp
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành và quan sát thí
nghiệm
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : Làm trước TN
b) HS : Làm trước TN ở nhà theo phần GV đã hướng dẫn , kẻ bảng tường trình theo mẫu
SGK
3. Phương pháp: thức hành - thí nghiệm, trực quan, tìm tòi...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
* Câu hỏi : Quả và hạt phát tán nhờ gió , nhờ động vật có đặc điểm gì ? VD ?
* Đáp án :
- Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm : Có lông túm nhẹ VD : Hạt
hoa sữa
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm có hương thơm , vị ngọt
hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai móc. VD : Quả ổi, quả ké …
*Vào bài : ( 1′ )
Hạt giống sau khi thu hoạch phơi khô và bảo quản cẩn thận có thể giữ 1 thời gian dài mà
không có gì thay đổi . Nếu đem hạt đó vào đất thoáng và ẩm thì hạt nảy mầm .Vậy hạt nảy mầm cần
những điều kiện gì ?
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1. Các thí nghiệm tìm hiểu về những điều
kiện cần cho hạt nảy mầm
* Mục tiêu : Qua hiện tượng thí nghiệm học sinh nhận
thấy điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm ?
G. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN1
( Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi
no nước )
TT Điều kiện thí nghiệm
Kết quảTNo
C1 10 hạt đỗ đen để khô
0
C2 10 hạt đỗ đen ngâm ngập
0
nước
C3 10 hạt đỗ đen để trong bông
10
ẩm
- Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm ?
- Vì sao hạt đỗ ở cốc 1 và 2 không nảy mầm được ?
- Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ?
G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK:
- Hạt đỗ trong cốc nghiệm này có nảy mầm được
không ? Vì sao ? ( không nảy mầm được vì nhiệt độ
quá lạnh )
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Thí nghiệm về những điều kiện cần
cho hạt nảy mầm ( 19’ )
a. Thí nghiệm 1
- Cốc 3
- Hạt không nảy mầm được vì thiếu nước
(1) thiếu không khí (2)
- Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không
khí
nhiệt độ thích hợp, Chất lượng hạt giống
b. Thí nghiệm 2
17
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
- Ngoài những điều kiện trên hạt nảy mầm cần những
điều kiện nào ?
H. Đọc thông tin phần TN2 / 114
- Ngoài những ĐK đủ nước, đủ không khí , nhiệt độ
thích hợp cần có điều kiện nào nữa ?
- GV GD HS: nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
có vai trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt. GV
GD HS ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho
sự nảy mầm của hạt
Giáo án sinh học 6
- Hạt chắc, không sâu, còn phôi
2. Những hiểu biết về điều kiện hạt nảy
mầm của hạt được vận dụng như thế
nào trong sản xuất ? ( 15′ )
Hoạt động 2. Những hiểu biết về điều kiện hạt nảy
mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất
* Mục tiêu : Giải thích được các biện pháp cần xử lí
khi gieo hạt gặp các tình huống xấu
G. Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Trao đổi nhóm thống nhất cơ sở khoa học của mỗi
biện pháp
- Vì sao khi gieo hạt gặp trời mưa to nếu đất bị úng
phải tháo nước ngay ?
- Tại sao phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt ?
- Tại sao khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo
- Tại sao phải bảo quản tốt hạt giống ?
- Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ ?
- Cần phải làm gì để giúp cho hạt nảy mầm ?
G. Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK /115
- Để thoáng khí
- Đủ không khí hạt mới nảy mầm được
- Giữ cho nhiệt độ thích hợp
- Tránh không bị sâu mọt, nấm mốc
- Để gặp được những điều kiện thuận lợi :
nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng ...
- Làm đất tơi xốp → đủ không khí hạt
nảy mầm được
- Phủ rơm khi trời rét → giữ cho nhiệt độ
thích hợp
- Phải gieo hạt đúng thời vụ
- Phải bảo quản tốt hạt giống
c) Củng cố luyện tập ( 3′ )
- Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc
vào chất lượng hạt giống ?
Làm nhiều cốc TN có đủ nước, đủ không khí và nhiệt độ thích hợp nhưng khác nhau về
chất lượng hạt giống :
+ Cốc 1 : Hạt chắc không bị sứt sẹo , sâu bệnh
+ Cốc 2 : Những hạt xấu, bị mọt, sâu bệnh
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết
- Xem trước bài : Tổng kết về cây có hoa
- Ôn lại kiến thức từ chương II → IV
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
18
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Tuần: 23
Tiết (PPCT): 46
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn: 15/01/2015
Ngày dạy: 21/01/2015
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
1. Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Hệ thống hoá về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Tìm dược mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ
thể toàn vẹn.
b) Kĩ năng
- Nhận biết, phân tích, hệ thống hoá kiến thức ; vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng
thực tế.
c) Thái độ
- Yêu thích bộ môn, bảo vệ thực vật.
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác nhóm trong thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của
mỗi cơ quan, giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật và sự thích nghi của thực vật với
các môi trường sống cơ bản
- Kĩ năng tìm kiếm và xửlí thông tin
- Kĩ năng tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ năng trình bày ý tưởng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : -Tranh vẽ H36.1, 6 mảnh bìa mỗi mảnh viết 1 cơ quan của cây xanh
- 12 mảnh bìa mỗi mảnh ghi 1 số hoặc chữ a,b,c..
b) HS : Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập
- Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây xanh.
3. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi : Hãy cho biết điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm ?
* Đáp án :
- Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra hạt
chắc, không bị sâu bệnh, còn phôi.
*Vào bài : ( 1′ )
- Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. Vậy cấu tạo, chức
năng của chúng có mối quan hệ với nhau ntn ?
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
* Mục tiêu : Phân tích làm nổi bật mối quan hệ
phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ
quan
G. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung bảng SGK /
116. thực hiện lệnh SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Cây là một thể thống nhất.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan ở cây có hoa.
(16’ )
19
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
- ĐA : 1 -c ; 2 - e ; 3 - d ; 4 - b ; 5 - g ; 6 - a
G. Treo tranh câm H36.1 → gọi hs lên điền.
H. Điền tranh:
- Tên các cơ quan của cây xanh có hoa ?
- Đặc điểm cấu tạo chính ?
- Các chức năng chính ?
G. NX, bổ sung, yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
- Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo ntn ? có
chức năng gì ?
- Cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng ntn ?
- Vậy cây có hoa có sự thống nhất về các cơ quan
về chức năng ntn ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự thống nhất về chức
năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
* Mục tiêu : Phát hiện được mối quan hệ chặt
chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
G. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục 2 , trả lời
câu hỏi
- Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau về chức năng ?
- Thuộc cơ quan nào ?
- Lấy VD chứng minh khi hoạt động của mỗi cơ
quan tăng hay giảm đi sẽ ảnh hưởng ntn đến hoạt
động của cơ quan khác ?
- Nếu cây còi cọc, chậm lớn ta phải làm gì ?
- Cơ quan sinh dưỡng, sinh sản
- Sinh dưỡng, sinh sản
- Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan
đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng
của chúng .
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ
quan ở cây có hoa (16’)
H. Đọc thông tin
-Thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt
- Cơ quan sinh dưỡng
- Nếu rễ cây hút được nhiều chất dinh dưỡng và
nước thì thân cây sẽ phát triển và ngược lại …
- Bón phân
- Các cơ quan của cây xanh có hoa có liên
quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau không
thể tách rời
H. Đọc kết luận chung SGK
c) Củng cố luyện tập ( 5′ )
GV: Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ
HS : Giải trò chơi ô chữ
N
M
Ạ C
Q U
H
Ả
R
Ư
T
R
H
Ễ
Ớ
H
Â
Ạ
M
C
Â
Y
C
Ó
N
H
C
20
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Q
Giáo án sinh học 6
H
U
H
O
A
Ạ
A
N
T
G
H
Ợ
P
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK/ 117
- Đọc trước mục II
- Tìm hiểu những đời sống của cây ở nước , ở sa mạc
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
=================***=================
Tuần: 24
Tiết (PPCT): 47
Ngày soạn: 20/01/2015
Ngày dạy: 26/01/2015
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA ( Tiếp )
1. Châun3 kiến thức - kĩ ănng:
a) Kiến thức.
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ . Khi điêù kiện
sống thay đổi cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống
- Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi
b) Kĩ năng
- Quan sát so sánh , làm việc nhóm nhỏ
c) Thái độ
- GD ý thức bảo vệ thiên nhiên
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác nhóm trong thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của
mỗi cơ quan, giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật và sự thích nghi của thực vật với
các môi trường sống cơ bản
- Kĩ năng tìm kiếm và xửlí thông tin
- Kĩ năng tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ năng trình bày ý tưởng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : -Tranh phóng to H 36.2 cây bèo tây
b) HS : - Đọc trước bài
- Chuẩn bị cây bèo tây
3. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
*Câu hỏi :Vì sao nói cây có hoa là sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi
cơ quan ?
* Đáp án :
- Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với
chức năng riêng
21
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
*Vào bài : ( 1′ ) Ở cây xanh không có sự thống nhất các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự
thống nhất giữa cơ thể với môi trường thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với điều
kiện môi trường.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- Cây có thể sống được ở những kiểu môi trường
nào ?
G. Các cây sống dưới nước chịu 1 số ảnh hưởng
của môi trường.
G. Môi trường nước có sức nâng đỡ cây nhưng lại
thiếu ôxi
- Lấy ví dụ về một số cây sống dưới nước ?
G.Treo tranh H. 36.2 -> Hướng dẫn học sinh quan
sát ( chú ý vị trí của lá ). Trả lời câu hỏi phần lệnh:
- Nhận xét hình dạng lá ở trên mặt nước ?
- Nhận xét hình dạng lá ở trong nước ?
- Giải thích ?
- Các cây sống trong nước cơ quan sinh dưỡng
thường có đặc điểm gì ?
G. Treo tranh H. 36.3 - > Hướng dẫn học sinh
quan sát
- Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
II. Cây với môi truờng
- Dưới nước, trên cạn, sa mạc ...
1. Các cây sống dưới nước ( 19′ )
- VD : Bèo, sen, súng ...
- Lá to, dẹp
- Nhỏ, dài
- Lá ở trên mặt nước to, dẹp vì có sức nâng đỡ
của nước
- Lá ở trong nước thường mảnh nhỏ, dài mới
chịu được áp lực của nước
- Thân nhẹ, xốp, rễ chùm ...
- Giống như phao bơi để nổi trên mặt nước
22
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
gì ?
- So sánh cuống lá cây bèo khi cây sống trôi nổi và - Lá cây bèo tây sống dưới nước biến đổi để
khi sống trên cạn ?
thích nghi với môi trường sống trôi nổi → chứa
không khí giúp cây nổi . Những cây bèo tây
sống trên mặt bùn, không cần nhẹ nên cuống lá
dài, không phình to
- Lá biến đổi nhằm mục đích gì ?
- Lá biến đổi để thích nghi với môi trường
sống
G. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong
sách giáo khoa → trả lời câu hỏi:
- Các cây sống ở môi trường cạn thường có đặc
điểm gì ?
- Ở những nơi khô hạn vì sao rễ cây ăn sâu, lan
rộng ?
- Lá cây ở những nơi khô hạn có lông, sáp có tác
dụng gì ?
- Ở nơi nhiều nắng gió, thân cây có sự phát triển
như thế nào ?
- Vì sao cây mọc trên đồi trọc thân thấp, phân
thành nhiều cành ?
- Ở nơi râm mát, thân cây có sự phát triển như thế
nào ?
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn
cao ?
G. Yêu cầu hs đọc thông tin trong sách giáo khoa
→ trả lời câu hỏi :
- Thế nào là môi trường đặc biệt ?
- Kể tên một số cây sống ở những môi trường
này ?
- Hãy phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường
sống ở những cây này ?
G. Cây xương rồng có lá biến thành gai để hạn chế
sự thoát hơi nước ở lá
- Cây vẹt sống ở nơi ngập mặn nên rễ thuộc dạng
rễ chống để giữ cây đứng thẳng ...
2. Các cây sống trên cạn. (9’)
- Rễ cây thường ăn sâu, lan rộng
- Lá có lông, sáp
- Hút nước
- Bảo vệ và tránh mất nước
- Ở nơi nhiều nắng gió thân thấp, nhiều cành
- Có nhiều ánh nắng
- Ở nơi râm mát, độ ẩm cao cây thường vươn
cao để thu nhận ánh sáng
- Đón ánh nắng
3. Cây sống trong những môi trường đặc
biệt. ( 7′ )
- Là môi trường chỉ thích hợp với một số loại
cây gọi là môi trường sống đặc biệt
- Đước, sú, vẹt, xương rồng ...
- Lá biến thành gai, rễ đa dạng, phù hợp với
môi trường sống
23
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
c) Củng cố luyện tập ( 2′ )
- Nêu 1 vài VD về sự thích nghi của cây với môi trường ?
- Lá biến thành gai, thân dự trữ nước, rễ phát triển mạnh ...
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1′ )
- Học trả lời câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà.
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học, xuống lớp.
Tuần: 24
Tiết (PPCT): 48
Ngày soạn: 20/01/2015
Ngày dạy: 28/01/2015
Chương VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37: TẢO
1.Chuẩn kiến thức - kĩ năng:
a) Kiến thức.
- Học sinh nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là 1 thực vật bậc thấp
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
- Hiểu rõ những lợi ích của tảo.
b) Kĩ năng
- Quan sát, nhận biết.
c) Thái độ
- GD ý thức bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : - Mẫu tảo soắn để trong cốc thuỷ tinh, tranh sgk.
b) HS : - Đọc trước bài
3. Phương pháp: quan sát, thuyết trình, thảo luận...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1')
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
* Câu hỏi : Vì sao nói cây có hoa là sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi
cơ quan ?
* Đáp án : - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với
chức năng riêng
24
TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
Giáo án sinh học 6
*Vào bài : (1′ ) Trên mặt nước ao hồ thường có váng mầu lục hoặc vàng đó là những cơ
thể thực vật rất nhỏ bé tạo nên đó là tảo. ..
c) Dạy nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
G. Giới thiệu mẫu tảo soắn phóng to trên tranh
vẽ.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Cấu tạo của tảo. (15’)
a.Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt )
- Tảo xoắn có dạng hình sợi, gồm nhiều tế bào
- Mỗi sợi tảo xoắn có hình dạng như thế nào ?
- Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?
- Vì sao tảo xoắn có mầu lục ?
G. Ngoài màu lục tảo xoắn còn có những màu
khác như đỏ, vàng, nâu ...Chất màu này ở trong
thể màu, trong đó diệp lục là chất màu chính
G. Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có
dải xoắn chứa chất diệp lục
- Tảo xoắn tự dưỡng hay dị dưỡng ?
- Tảo xoắn sinh sản bằng những hình thức nào?
- Cấu tạo tế bào gồm :
Thể màu
Vách tế bào
Nhân tế bào
- Nhờ có chất diệp lục
- Tự dưỡng
- Sinh sản bằng 2 hình thức :
Sinh sản sinh dưỡng
Tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ ( Tảo nước mặn)
G. Giới thiệu môi trường sống của rong mơ, yêu
cầu học sinh quan sát rong mơ.
- Cây rong mơ có cấu tạo như thế nào ?
- So sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với
cây phượng ?
G. Giới thiệu cách sinh sản của rong mơ: sinh sản
sinh dưỡng, ngoài ra còn sinh sản hữu tính
( Có sự kết hợp tinh trùng và noãn cầu )
- So sánh tảo xoắn và rong mơ có đặc điểm gì
giống và khác nhau ? → Rút ra đặc điểm chung
của thực vật bậc thấp.
- Cấu tạo đơn giản : Có diệp lục, chưa có rễ,
thân, lá thực
- Giống nhau: Hình dạng giống cây.
- Khác nhau: Chưa có rễ thân lá thực sự
- Là thực vật bậc thấp, có cấu tạo đơn giản ...
2. Một vài tảo khác thường gặp
25