Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

báo cáo bài 1 nhận dạng kết cấu của bao bì thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.52 KB, 11 trang )

Danh sách sinh viên
STT Họ và tên
1
2
3
4
5

MSV

Lớp

Nhiệm vụ
Tính chất của các
vật liệu giấy, bao bì
ghép lớp.
Kết cấu bao bì đồ
hộp kim loại.
Kết cấu nắp, nút,
làm kín
Kết cấu chống gian
lận, tổng hợp.
Các loại màng chất
dẻo, độ dày màng
chất dẻo.


BÀI 1: Nhận dạng kết cấu của bao bì thực phẩm
I.
1.
2.


3.
3.1.
3.1.1.
a.

Các loại màng chất dẻo
Mục đích
Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng và vai trò của chúng trong bảo
quản, phân phối thực phẩm.
Tìm hiểu kết cấu bao bì.
Xác định một số thông số kích thước của bao bì
Xác định một số thông số kỹ thuật khi tạo mối ghép nhiệt.
Dụng cụ, nguyên vật liệu
Các mẫu bao bì
Kính lúp
Kéo cắt giấy
Kẹp gắp nhỏ
Thước thẳng
Thước kẹp
Kẹo gắp nhỏ
Nội dung thực hiện
Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng
Màng bao chất dẻo ( plastic)
Yêu cầu
Quan sát tìm hiểu một số đặc tính, phân biệt một số màng chất dẻo HDPE
(high density polyethylene) LDPE (low densty polyethylene), PE (polyethylene)
PP(polypropylene), PVC (polyvinylchloride) về các tính chất :
-Tính chất quang học: độ trong, độ bóng .
- Tính chất cơ học: độ cứng, khả năng kéo dãn, tính bám dính, độ bền xé.


b. Nhận xét


Độ
trong

-

Khả
năng
truyền
as
4
2
1
3

HDPE 4
PP
2
PVC
1
LDPE 3
Chú thích:
1 đặc tính xếp thứ nhất
2 dặc tính xếp thứ hai
3 đặc tính xếp thứ ba
4 đặc tính xếp thứ tư

Độ

bóng

Độ
cứng

4
3
2
1

2
1
3
4

Khả
năng
kéo
dãn
4
3
1
2

Tính
bám
dính

Độ
bền



2
1
3
4

2
1
4
3

c. Kết luận
Từ các tính chất quang học và cơ học của các chất dẻo trên mà mỗi loại
chất dẻo phù hợp cho bảo quản các loại thực phẩm khác nhau:
-PVC là polyvinyl chloride dùng để phủ bên ngoài ,trong suốt, được ghép
với một hay nhiều lớp bên trong, lớp PVC không tiếp xúc trực tiếp với thực

phẩm.
- LDPE được sử dụng rộng rãi với tính năng mềm, dẻo, trong suốt. LDPE
không sử dụng them chất hóa dẻo, an toàn đối với sức khỏe người sử dụng, có
độ bám dính cao thường dùng màng bao thực phẩm trưc tiếp.
- PP là một loại polymer , sản phẩm trùng hợp Propylen, độ bền cơ học
cao, khá cứng, không bị kéo dãn, trong suốt, độ bong bề mặt cao, không độc,


không mùi, không vị, chịu được nhiệt độ cao hơn 100°C, ít dung làm lớp trong

cùng.


II.

-HDPE viết tắt Hight density polypropylene, không độc, độ bền cơ học
cao, cường độ chịu kéo tốt , được sử dụng làm lớp lót chống thấm cho bể nước,
bể chứa xăng dầu.
So sánh tính chất của các vật liệu giấy

Tính chất bao bì
Stt

Tính chất quang học

Tên bao

Màu sắc

Khả năng
ánh sáng
truyền
qua
Có cho ánh
sang truyền
qua

Độ
mịn
bề
mặt
Rất
mịn


Độ
bóng
bóng

Tính chất cơ
học
Khả
Độ
năng
bền
chịu

lực
ngang
4
4

1

Giấy
viêt

Sáng
nhất ,
bong

2

Giấy bìa


sáng bong

Không cho
ánh sáng
truyền qua

Mịn

bóng
nhất

3

3

Giấy đúc

Xám

Không cho
ánh sáng
truyền qua

Xù xì

Không
bóng

2


4

Carton

Vàng xỉn

Không
cho ánh

Không
min

Hơi
bóng

1

2

3

1


sáng
truyền qua




a.


III.

Chú thích : 1-đặc tính xếp thứ nhất
2-đặc tính xếp thứ 2
3- đặc tính xếp thứ 3
4- đặc tính xếp thứ 4
Nhận xét :
Tính chất quang học
Màu sắc : giấy trắng có màu sáng nhất do sử đụng thuốc tẩy giấy , giấy bìa có
màu trắng kém hơn và bìa carton có màu vàng xỉn và giấy đúc có màu xám tối
nhất
Khả năng cho ánh sáng truyền qua : giấy trắng cho ánh sáng truyền qua tốt nhất
ví kết cấu mỏng , giấy bìa , bìa carton , giấy đúc không cho ánh sáng truyền qua
do có nhiều lớp.
Độ mịn : cao nhất là giấy trắng , tiếp theo là giấy bìa rồi đến bìa carton và cuối
cùng là giấy đúc
Độ bóng bề mặt : lớp ngoài giấy bìa có độ bóng bề mặt tốt nhất do có phủ lớp
nilon mỏng. Giấy trắng thứ 2 tiếp theo là bìa carton và cuối cùng là giấy đúc
không bóng
Tính chất cơ học
Khả năng chịu lực : cao nhất là bìa cartob do kết cấu dầy , có lớp lượn sóng. Yếu
nhất là giấy trắng.
Độ bền xé theo các phương : giấy trắng yêu nhất , tiếp theo tới giấy đúc rồi đến
giấy bìa và độ bền xé cao nhất là bìa carton do lớp ngoài có 1 lớp nilon tăng độ
bền, nhiều lớp dày.
Kết luận
Đối với mỗi loại thực phẩm khác nhau thì lớp bao bì bằng giấy có những

loại khác nhau:
Những loại thực phẩm có khối lượng nhẹ được bao gói bằng giấy hoặc giấy bìa.
Những loại có khối lượng nặng hơn dùng bìa carton
Kết cấu của bao bì đồ hộp kim loại
Sau khi quan sát các mẫu hộp kim loại, ta có kết quả sau:
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước rau quả, sữa bột… là dạng hộp 3
mảnh (cụ thể ở đây là hộp sữa bột)
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước ngọt, bia…là dạng hộp 2 mảnh
(cụ thể là lon cà phê, thịt hộp, sữa đặc)
Bảng so sánh ưu, nhược điểm của lon 2 mảnh và lon 3 mảnh:


Lon 2 mảnh
-Lon hai mảnh gồm thân dính liền với đáy,
nắp rời được ghép mí với thân (như
trường hợp ghép mí nắp lon ba mảnh).
-Lon hai mảnh chỉ có một đường ghép mí
giữa thân và nắp, vật liệu chế tạo lon hai
mảnh phải mềm dẻo, đó chính là nhôm
(Al) cũng có thể dùng vật liệu thép có độ
mềm dẻo cao hơn. Hộp, lon hai mảnh
được chế tạo theo công nghệ kéo vuốt tạo
nên thân rất mỏng so với bề dày đáy, nên
có thể bị đâm thủng, hoặc dễ bị biến dạng
do va chạm. Lon hai mảnh là loại thích
hợp chứa các loại thực phẩm có tạo áp
suất đối kháng bên trong như là sản phẩm
nước giải khát có ga (khí CO2).

Lon 3 mảnh

- Thân: Được chế tạo từ một
miếng thép chữ nhật, cuộn
lại thành hình trụ và được
làm mí thân.
- Nắp và đáy: Được chế tạo
riêng, được ghép mí với thân
(nắp có khóa được ghép với
thân sau khi rót thực phẩm).
-Thân, đáy, nắp có độ dày
như nhau vì thép rất cứng
vững không mềm dẻo như
nhôm, không thể nong vuốt
tạo lon có chiều cao như
nhôm, mà có thể chỉ nong
vuốt được những lon có
chiều cao nhỏ.

Ưu điểm

-Có ít mối ghép hơn
-Thích hợp cho các sản phẩm có áp suất
đối kháng bên trong.
-Giảm nguy cơ nhiễm độc từ mối hàn.
-Tốn ít thép hơn, nhẹ hơn.

Nhược
điểm

-Chế tạo theo công nghệ kéo vuốt nên
thân lon mỏng, mềm, dễ bị biến dạng,

đâm thủng.
-Công nghệ sản xuất tốn kém hơn

-Đỡ tốn chi phí vận chuyển
bao bì(có thể giảm thể tích
chứa bao bì)
- Thích hợp cho các sản
phẩm có áp suất đối kháng
bên trong.
-Chế tác từ thép nên thân
cứng vững.
-Nguy cơ nhiễm độc do mối
hàn có chì, han rỉ từ mối hàn.
-Chế tạo phức tạp do có
nhiều mối ghép.

Cấu tạo

VẼ MÔ TẢ:


IV. Bao bì ghép lớp
1. Bao bì túi sữa fami gồm 7 lớp ghép với nhau:
-Lớp 1: polimer : tác dụng bảo vệ lớp in ấn trên lớp trong, bảo vệ, chống
thấm nước, thấm khí vào sản phẩm cũng như từ sản phẩm ra ngoài
-Lớp 2: giấy in ấn, trang trí và in nhãn
-Lớp 3: Giấy carton: tạo hình dáng hộp, cứng, dai, chịu đựng được những
va chạm cơ học
-Lớp 4: Màng PE : lớp keo dính giữa giấy carton và màng nhôm, chống
thấm khí, hơi, hơi nuớc

-Lớp 5: Màng nhôm: ngăn chặn ẩm, ánh sáng và khí trơ
-Lớp 6: Ionome: lớp keo dính giưã màng nhôm và màng PE trong cùng
-Lớp 7: Lớp LDPE cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản
phẩm bên trong

2. Vỏ bánh AFC : gồm 4 lớp ( từ trong ra ngoài ):
- Lớp 1: lớp chất dẻo, có tác dụng chống ẩm
- Lớp 2: lớp tráng bạc, giúp sản phẩm tránh tác dụng trực tiếp của ánh
sáng
- Lớp 3: lớp mực in, ghi các thông tin, mẫu mã của sản phẩm
- Lớp 4: lớp chất dẻo bên ngoài, giúp bảo vệ mực in, tránh sản tác dụng
bên ngoài, tạo độ bóng, hấp dẫn cho sản phẩm
3. Vỏ pho mai: gồm 3 lớp ghép
Giấy/ PE/ màng kim loại
- Vai trò
+ Giấy : dễ dàng in thông tin sản phẩm
+ PE: giúp người tiêu dùng thuận tiện sử dụng sản phẩm, không làm biến
dạng sản phẩm trong khi bóc bao bì khỏi sản phẩm…


IV.

+ Màng kim loại : Giúp bảo quản sản phẩm, làm khung giúp sản phẩm
không bị biến dạng.
Kết cấu nắp, nút, làm kín.
Bao bì
Sản phẩm
Kết cấu làm kín bao bì
Kim loại
Hộp sữa đặc

hàn kín bằng cách ghép mí
Hộp sữa bột
- Một nắp ấn bằng nhựa bên
ngoài cùng của sản phẩm
- Nắp bằng bên trong
- Ghép mí hàn kín 2 đầu sản
Thủy tinh

phẩm
Nắp ren xoáy
Nút
Nắp bên ngoài, làm kín bên
trong.
Làm kín

Dầu ăn
Rượu XO
Sữa vinamilk

Giấy

Sữa túi Fami
- Đánh giá:
Đánh giá

Hộp sữa
đặc
Khả năng Đục lỗ
mở
Khả năng Không

đóng lại đóng
sau khi
được
sử dụng
Tính
tiện
dụng

Không
tiện dụng
khi bảo
quản sản
phẩm sau
khi mở
nắp
V.

Hộp sữa
bột
Mở nắp
nhựa, nắp
giật bên
trong
Có đóng
được
nắp,
nhưng
phức tạp
Tiện
dụng


Dầu ăn

Rượu

Vặn nắp

Mở nút

Đóng
được nắp

Có,
nhưng
khó hơn
nắp

Tiện
dụng

Kết cấu chống gian lận

Tiện
dụng

Sữa
vinamilk
Mở nắp
bên
ngoài,

đục lỗ
Có đóng
được nắp
bên ngoài
Tiện
dụng,
thao tác
dễ dàng

Sữa túi
Dùng kéo cắt

Không đóng lại
được

Tiện dụng, thao
tác nhanh


Sản
phẩm
Dầu ăn
kiddy
Dầu ăn
mezan
Nước
navi
Tương
ớt
Sữa TH

Sữa
vinamil
k
Sữa
fami
Phomai
AFC

Kết cấu chống gian lận

Nhận xét

Nắp ren khớp với màng bên dưới

Khi sử dụng phải làm đứt
hoặc tách các kết cấu
chống gian lận nên khó có
thể làm nhái.
Căn cứ vào hiện trạng của
từng sản phẩm có thể biết
được đã có sư can thiệp từ
bên ngoài hay chưa.

Màng co bên ngoài, ghép khớp và giật nắp
trong cùng
Lớp màng co bên ngoài, nắp có khớp nối.
Nắp làm kín
Giật nắp
Có khớp nối bên ngoài và giật nắp bên trong
Làm kín hàn nhiệt

Màng giấy dán giữa nắp và đáy, có dây nỉ để
tách
Lớp keo dán giữa 2 lớp giấy
VI.

Sản phẩm

Sữa đặc
Sữa bột
Phomai

Kích thước bao bì
Kích thước
(đường kính× chiều cao)
Đơn vị đo
Quy đổi
(cm)
(inch)
7.225× 8.225
213x304
12.9 × 16.75
501x 609
11.145x 2.50
406x 015

Thể tích hộp
(cm3)

Gọi tên


337.21
2188.08
243.76

8Z Cao
No.5
Không là hộp
nào
No.1 (picnic)

Café birdy 5.35× 10.430
201x402
234.46
- Xác định các số đo kĩ thuật của mối ghép mí
Cắt dọc mối ghép mí của bao bì kim loại. Quan sát, và dùng thước kẹp đo
các thông số kỹ thuật cần thiết của mối ghép mí.
Thông số mối ghép mí
Số liệu thu được
Độ dài mí ghép (mm)
3.25
Độ dày mí ghép (mm)
1.6
Độ sâu miệng (mm)
4.5
Mép thân hộp (mm)
2


Mép nắp (mm)
Phần gối (mm)

Khoảng trống mối ghép (mm)

2.2
1.2
0.55

VII. Độ dày màng chất dẻo
Loạ Độ dày(mm)
i
bao
1
2

PV 0.02 0.022
C

Giá trị
TB
3
0.019

Sai số
tuyệt đối
trung
bình
0.0203 0.0011

Sai số
Biểu diễn kết quả
tuyệt

đối của
phép đo
0.0111 0.0203 ± 0.0111

Sai
số
tươn
g đối
54.7
%

HD
PE

0.05

0.053

0.047

0.05

0.002

0.012

0.05 ± 0.012

24%


PP

0.03
8
0.01
4

0.035

0.038

0.037

0.0013

0.0113

0.037 ± 0.0113

0.014

0.013

0.0137 0.00043

30.5
4%
76.1
%


LD
PE

0.01043 0.0137 ± 0.01043

VIII. Tổng kết
1. Sữa túi
- Các lớp vật liệu và vai trò :
+Lớp 1: polimer : tác dụng bảo vệ lớp in ấn trên lớp trong, bảo vệ, chống
thấm nước, thấm khí vào sản phẩm cũng như từ sản phẩm ra ngoài
+Lớp 2: giấy in ấn, trang trí và in nhãn
+Lớp 3: Giấy carton: tạo hình dáng hộp, cứng, dai, chịu đựng được những
va chạm cơ học
+Lớp 4: Màng PE : lớp keo dính giữa giấy carton và màng nhôm, chống
thấm khí, hơi, hơi nuớc
+Lớp 5: Màng nhôm: ngăn chặn ẩm, ánh sáng và khí trơ
+Lớp 6: Ionome: lớp keo dính giưã màng nhôm và màng PE trong cùng
+Lớp 7: Lớp LDPE cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản
phẩm bên trong
- Kết cấu : làm kín tiện dụng thao tác nhanh dễ dàng sử dụng (chỉ sử dụng
1 lần không đóng lại được) .
 Nhận xét: thuận tiện cho người sử dụng.
2. Sữa hộp 1 lít vinamilk: cũng bao gồm các lớp vật liệu giống như sữa
túi giúp cho việc bảo quản, vận chuyển và trang trí sản phẩm.


- Kết cấu: ngoài kết cấu làm kín( có khớp nối bên ngoài và giật nắp bên
trong) thì các góc ghép lại với nhau tạo thành hình hộp, phía trên kết hợp kết cấu
nắp nút dễ dàng cho việc rót, đóng sản phẩm và có thể sử dụng nhiều lần.
3. Dầu ăn Mezian: làm từ chất dẻo PET nhẹ, không vỡ, có thể quan sát

sản phẩm bên trong, giá thành rẻ, giúp bảo quản sản phẩm và vận chuyển một
cách dễ dàng.
- Kết cấu: kết cấu nắp nút ren xoáy và chống gian lận trên nắp giúp cho
việc đóng mở một cách dễ dàng tiện dụng và sử dụng được nhiều lần.
4. Dầu ăn Kiddy : làm từ thủy tinh trong suốt giúp bảo quản tốt sản phẩm
bên trong và trang trí cho sản phẩm nhưng giá thành cao hơn so với làm bằng
chất dẻo và dễ vỡ trong quá trình vận chuyển.
- Kết cấu: kết cấu nắp nút ren xoáy và chống gian lận bằng tem trên nắp
giúp cho việc đóng mở một cách dễ dàng tiện dụng và sử dụng được nhiều lần.



×