Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn vay cho hoạt động đánh bắt hải sản trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐINH THÀNH CUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN
TRÊN ĐIA
̣ BÀ N TỈ NH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đồng Nai, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐINH THÀ NH CUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN
TRÊN ĐIA
̣ BÀ N TỈ NH TIỀN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. DIỆP GIA LUẬT

Đồng Nai, 2012


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trin
̀ h nghiên cứu của riêng Tôi. Công trin
̀ h này chưa
có ai nghiên cứu. Các số liê ̣u, kế t quả nêu trong luâ ̣n văn là trung thực.
Tác giả luận văn

Đinh Thành Cung


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian từ khảo sát thực tế nhằ m thu thâ ̣p thông tin, tài liê ̣u đế n khi
hoàn thành luâ ̣n văn này Tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự giúp đỡ tâ ̣n tình của các Anh Chi ̣
trong các đơn vi,̣ phòng ban có liên quan đế n đề tài nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh Chi ̣ở Chi cu ̣c Thuỷ Sản tỉnh Tiề n Giang,

Sở Nông Nghiê ̣p và Phát Triể n Nông Thôn tỉnh Tiề n Giang, ngân hàng Công
Thương chi nhánh Tiề n Giang, ngân hàng Nông Nghiê ̣p và Phát Triể n Nông Thôn
chi nhánh Tiề n Giang, Ban quản lý cảng cá Thành Phố Mỹ Tho, ban quản lý cảng
cá Vàm Láng và tấ t cả bà con ngư dân chủ tàu, các doanh nhiê ̣p khai thác hải sản đã
nhiê ̣t tiǹ h cô ̣ng tác, hỗ trơ ̣ để Tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầ y cô giảng viên khoa đào ta ̣o sau Đa ̣i Ho ̣c
của trường Đa ̣i Ho ̣c Lâm Nghiê ̣p đã truyề n đa ̣t kiế n thức cho Tôi trong những năm
qua.
Đă ̣c Biê ̣t Tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân Thầ y Diê ̣p Gia Luâ ̣t là người
đã tâ ̣n tiǹ h trực tiế p hướng dẫn Tôi hoàn thành luâ ̣n văn này.
Trong thời gian cho phép và kiế n thức còn ha ̣n chế , chắ c chắ n luâ ̣n văn có
nhiề u sai sót. Tôi rấ t mong sự đóng góp ý kiế n của Hô ̣i Đồ ng khoa ho ̣c nhà trường.
Tác giả luận văn

Đinh Thành Cung


iii

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………….i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………..…ii
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 3
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3

2.1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT CHUNG ...................................................................... 3
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................... 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
3.1. ĐỐI TƯỢNG ........................................................................................................... 4
3.2. PHẠM VI ................................................................................................................ 4
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 4
4.1. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRONG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN TỈNH TIỀN GIANG .......................................... 4
4.2. VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI
SẢN ................................................................................................................................. 4
4.3. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
VAY ................................................................................................................................ 4
4.4. NGHIÊN CỨU NHỮ NG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN NGUỒN VỐN VAY CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈNH TIỀN
GIANG ............................................................................................................................ 4
4.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈNH TIỀN GIANG .............................. 4


iv

4.5.1. Thực trạng của hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tỉnh Tiền Giang ................................ 4
4.5.2. Thực trạng về khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản
tin̉ h Tiề n Giang ..................................................................................................... 4
4.5.3. Những kết quả đạt được và hạn chế trong viê ̣c tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t hải sản tỉnh Tiền Giang ................................................................. 4
4.5.4. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế ......................................................... 4
4.6. ĐINH
̣ HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN

TRÊN ĐIA
̣ BÀN TỈNH TIỀN GIANG .......................................................................... 4
4.6.1. Mục tiêu và định hướng phát triển ........................................................................ 4
4.6.2. Các giải pháp nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t
hải sản trên điạ bàn tỉnh Tiền Giang .................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VAY, KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐIA
̣ BÀN
TỈNH TIỀN GIANG ....................................................................................................... 6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VAY .......................................................... 6
1.1.1. Khái niê ̣m về vố n vay ........................................................................................... 6
1.1.2. Các nguồ n vố n vay ................................................................................................ 6
1.2. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRONG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH TIỀN GIANG .......................................... 7
1.2.1. Vai trò kinh tế ....................................................................................................... 8
1.2.2. Vai trò xã hô ̣i ........................................................................................................ 8
1.2.3. Vai trò an ninh quố c phòng ................................................................................... 9
1.2.4. Vai trò bảo vê ̣ môi trường ..................................................................................... 9
1.3. VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI
SẢN ............................................................................................................................... 10
1.3.1. Vai trò nguồ n vố n vay tin
́ du ̣ng ngân hàng thương ma ̣i ..................................... 10


v

1.3.1.1. Tín dụng ngân hàng góp phầ n cho đầ u tư trang thiế t bi ̣ đánh bắ t hải sản ..... 11
1.3.1.2. Tín dụng ngân hàng góp phầ n khai thác và đánh bắ t hải sản có hiê ̣u quả tiề m
năng về tài nguyên hải sản ............................................................................................ 11
1.3.1.3. Tín dụng ngân hàng góp phầ n xây dựng các cảng cá ................................... 12

1.3.2. Vai trò các nguồ n vố n vay khác .......................................................................... 12
1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN ........................................................................ 13
1.4.1. Khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản xa bờ .......... 13
1.4.2. Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đế n khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay của
hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tin̉ h Tiề n Giang ....................................................... 14
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Về KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN Ở MỘT SỐ ĐIẠ PHƯƠNG KHÁC
.............................................................................................................................. 18
1.5.1. Khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tin
̉ h Kiên
Giang .................................................................................................................. 18
1.5.2. Khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tin
̉ h Bế n Tre19
Kế t luâ ̣n chương 1 ......................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỈNH TIỀN GIANG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH
BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH TIỀN GIANG .............................................. 21
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỈNH TIỀN GIANG ................................................................... 21
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên tỉnh Tiề n Giang .............................................................. 21
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Tiề n Giang ...................................................... 22
2.1.3. Khái quát tình hình và kế t quả hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tin̉ h Tiề n Giang trong
thời gian qua…………………………………………………………………...23
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 24
2.2.1. Mô tả các biế n………………………………………………………………….24


vi

2.2.1.1. Biế n phụ thuộc……………………………………………………………….25

2.2.1.2. Biế n độc lập………………………………………………………………….25
2.2.2. Thang đo……………………………………………………………………….28
2.2.3. Cho ̣n mẫu……………………………………………………………………....28
2.2.4. Thu thâ ̣p số liê ̣u………………………………………………………………..28
2.2.5. Xây dựng giả thiế t……………………………………………………………..29
2.2.6. Thiế t lâ ̣p hàm nghiên cứu……………………………………………………..29
2.3. SƠ ĐỒ BIỂU HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮ A BIẾN ĐỘC LẬP VÀ BIẾN PHỤ
THUỘC ......................................................................................................................... 30
Kế t luâ ̣n chương 2 ......................................................................................................... 31
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH TIỀN GIANG ......... 32
3.1. THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈNH TIỀN GIANG
....................................................................................................................................... 32
3.2. THỰ C TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT
̉ H TIỀN GIANG ........................... 33
ĐỘ NG ĐÁ NH BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐI ̣A BÀ N TIN
3.2.1. Thực tra ̣ng về vố n hoa ̣t đô ̣ng phu ̣c vu ̣ cho đánh bắ t hải sản của chủ tàu và ngư
dân ................................................................................................................................. 33
3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đế n khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay của chủ
tàu và ngư dân trong hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản .......................................................... 34
3.2.2.1. Thố ng kê mô tả các biế n……………………………………………………..35
3.2.2.2. Kiể m đi ̣nh mức độ tin cậy của thang đo…………………………………….47
3.2.2.3. Phân tích các nhân tố ……………………………………………………….53
3.2.2.4. Phân tích hồ i quy……………………………………………………………59
3.2.3. Phân tích định tính về thực tra ̣ng về khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tin
̉ h Tiề n Giang ............................................. 64


vii


3.3. NHỮ NG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG VIỆC TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈNH TIỀN
GIANG .......................................................................................................................... 66
3.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ...................................................................................... 66
3.3.2. Ha ̣n chế trong viê ̣c tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay ........................................................ 66
3.3.3. Nguyên nhân của những ha ̣n chế trong viê ̣c tiế p cân nguồ n vón vay................. 66
Kế t luâ ̣n chương 3 ......................................................................................................... 68
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG ................................................................................................................ 69
4.1.

ĐINH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
̣

NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN
TRÊN ĐIA
̣ BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 .......................................... 69
4.1.1. Định hướng phát triể n hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tin̉ h Tiề n Giang
đế n năm 2020 ................................................................................................................ 69
4.1.1.1. Mục tiêu phát triể n ........................................................................................... 69
4.1.1.2. Định hướng phát triển ..................................................................................... 69
4.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN

VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH TIỀN
GIANG ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................. 70

4.2.1. giải pháp về vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư trang thiế t bi,̣ tàu thuyề n phu ̣c vu ̣ cho
đánh bắ t hải sản xa bờ ................................................................................................... 70
4.2.2. Các giải pháp nhằ m nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản ............................................................................................................. 70
4.3. KIẾN NGHI ̣THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN ....... 72
Kế t luâ ̣n chương 4 ......................................................................................................... 73


viii

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... a
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ c


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CBTS

Chế biế n thuỷ sản

CV

Mã lực

CCCSCNN
CCCCCSNN


Cơ chế chính sách của nhà nước
Cải cách cơ chế chin
́ h sách nhà nước

DN

Doanh nghiê ̣p

ĐBHS

Đánh bắ t hải sản
Nguồ n vố n đầ u tư trực tiế p từ nước ngoài

FDI


Hải sản
Hoa ̣t đô ̣ng

HQHDCT

Hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của tàu

NH

Ngân hàng

NN&PTNT

Nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn


NTTĐĐKN

Nhân tố tác đô ̣ng đế n khả năng
Nhân tố kinh tế

HS

NTKT
NTPL
NTHQHĐCT
NTTĐĐKNCVV

Nhân tố pháp lý
Nhân tố hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của tàu

KNTCNVV

Nhân tố tác đô ̣ng đế n khả năng cho vay vố n
Khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay

KNXK

Kim nga ̣ch xuấ t khẩ u

KNCUDVHC
KTHS

Khả năng cung ứng dich
̣ vu ̣ hâ ̣u cầ n

Khai thác hải sản

KTTS

Khai thác thuỷ sản

ODA

Nguồ n viê ̣n tro ̣ không hoàn la ̣i

TLTT
VASEP

Tỷ lê ̣ tăng trưởng
Hiê ̣p hô ̣i chế biế n và xuấ t khẩ u thuỷ sản Viê ̣t Nam

VMKTHCCCSNN

Vướng mắ c khi thực hiê ̣n cơ chế chiń h sách nhà nước


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiê ̣u bảng
2.1
3.1

3.2
3.3

3.4

3.5

3.6

Tên bảng
Mô tả các biế n
Sản lươ ̣ng khai thác thuỷ sản tỉnh Tiề n Giang từ
năm 2000 đế n năm 2010
Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t trong 3 năm 2009 đế n
2011
Vố n hoa ̣t đô ̣ng củ chủ tàu và ngư dân
Cơ chế chính sách của nhà nước đố i với hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t hải sản
Cải cách cơ chế của nhà nước đố i với hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản
Vướng mắ c khi thực hiê ̣n chin
́ h sách của nhà
nước đố i với hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản

Trang
27
32

33
34
35

36


37

3.7

Yế u tố về lãi suấ t cho vay

38

3.8

Giá cả nhiên liê ̣u

39

3.9

Năng lực khai thác của tàu

40

3.10

Công suấ t của tàu

40

3.11

Máy móc thiế t bi ̣của tàu


40

3.12

Tỷ lê ̣ tăng trưởng về sản lươ ̣ng đánh bắ t

41

3.13

Thiê ̣n chí trả nơ ̣ vay của ngư dân và chủ tàu

42

3.14

Khả năng cung ứng dich
̣ vu ̣ hâ ̣u cầ n đố i với hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t xa bờ

42

3.15

Tài sản đảm bảo tín du ̣ng

43

3.16


Hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t

44


xi

3.17

Khách hàng thường xuyên của ngân hàng

45

3.18

Nhân tố về năng lực các đô ̣i tàu

45

3.19

Sự rủi ro của hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t

46

3.20

Khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay của ngư dân và
chủ tàu


47

3.21

Kiể m đinh
̣ nhân tố pháp lý

49

3.22

Kiể m đinh
̣ nhân tố kinh tế

50

3.23

Kiể m đinh
̣ nhân tố hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của tàu

51

3.24
3.25
3.26

Kiể m đinh
̣ nhân tố tác đô ̣ng đế n khả năng cho vay

vố n
Mức đô ̣ huy đô ̣ng vố n của ngư dân và chủ tàu
Nguyên nhân tác đô ̣ng đế n mức đô ̣ khó khăn khi
huy đô ̣ng vố n

52
64
61


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Tiền Giang là tỉnh thuộc Vùng đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Bắc và Đông Bắc giáp Long An và TP. Hồ
Chí Minh, phía Tây giáp Đồng Tháp, phía Nam giáp Bến Tre và Vĩnh Long, phía Đông
giáp biển Đông. Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông
Mê Kông) với chiều dài 120km.
Tiền Giang có địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa trung tính, ít chua
dọc sông Tiền, chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh, thích hợp cho nhiều loại giống
cây trồng và vật nuôi. Bờ biển dài 32km với hàng ngàn ha bãi bồi ven biển, nhiều lợi
thế trong nuôi trồng các loài thủy hải sản và phát triển kinh tế biển. Khí hậu Tiền Giang
chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô bắt đầu từ tháng 12 và mùa mưa từ tháng 5. Nhiệt độ
trung bình hàng năm khoảng 270C; lượng mưa trung bình hằng năm 1,467mm.
Năm 2009 khu vực nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản chiếm tỷ trọng
48,3%, công nghiệp - xây dựng 23,4% và thương mại - dịch vụ 28,3%. GDP bình quân
đầu người đạt 969 USD.
Sản lượng từ nuôi và khai thác thủy sản năm 2009 đạt 189.000 tấn, trong đó
khai thác đạt 80.000 tấn.
Mạng lưới giao thông đường bộ khá hoàn chỉnh - đặc biệt là tuyến đường

cao tốc thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương vừa mới đưa vào vận hành đã giúp rút
ngắn đáng kể khoảng cách thời gian từ thành phố Mỹ tho đến thành phố Hồ Chí Minh.
Mạng lưới đường thủy thuận lợi tạo điều kiện cho Tiền Giang trở thành điểm trung
chuyển về giao thông đường sông từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đi TP. Hồ Chí
Minh và các tỉnh miền Đông. Về phía Đông, đường biển từ huyện Gò Công Đông đến
Bà Rịa- Vũng Tàu khoảng 40km.
Với điều kiện nằm giữa các cửa sông nên rất thuận lợi cho nuôi trồng và
đánh bắt hải sản. Thủy sản nước lợ: gồm con giống và con non sinh sản và di chuyển


2

vào sâu trong bờ, trữ lượng hàng năm ước tính về tôm, cua, cá, sò, nghêu... tại các
vùng cửa sông là 156.000 tấn. Hải sản, tiềm năng hải sản khá dồi dào với trữ lượng
hàng năm về sinh vật nổi lên đến 12.000 triệu tấn thực vật phiêu sinh, 5,96 triệu tấn
động vật phiêu sinh, 4,7 triệu tấn sinh vật đáy và hơn 1 triệu tấn cá
Do biết tận dụng ưu thế về tiềm năng nguồn nước và điều kiện tự nhiên, ngư
dân Tiền Giang đã tích cực đầu tư mọi nguồn lực để nuôi trồng và khai thác thủy sản,
nên thời gian qua phát triển thủy sản đã là một trong nhiều thế mạnh về sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp của tỉnh, trong đó tôm, cá da trơn, nghêu, sò huyết là các loại thủy sản
thích hợp với môi trường nguồn nước tỉnh Tiền Giang và có giá trị kinh tế cao, nên đã
thu hút ngư dân tập trung đầu tư sản xuất và đã mang lại hiệu quả đáng kể, trực tiếp
góp phần quan trọng trong việc tạo ra lượng hàng hóa xuất khẩu thu ngoại tệ cao và
ngày càng khẳng định là một trong những ngành hàng phát triển mạnh, có hiệu quả
trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh.
Hoa ̣t đô ̣ng khai thác hải sản ở Tiền Giang đã tạo ra lượng hàng hóa xuất
khẩu, đáp ứng khá ổn định nhu cầu thực phẩm và tạo công ăn việc làm cho một lượng
lớn lao động ở nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện trong đời
sống nhân dân. Tuy nhiên, để phát triển hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t theo hướng sản xuất hàng
hóa tạo ra sản phẩm sạch, chất lượng cao, giá thành hạ nhằm tăng sức cạnh tranh, bảo

vệ môi trường và giữ vững uy tín hàng thủy sản Việt Nam nói chung và hàng thủy sản
Tiền Giang nói riêng trên thị trường thế giới, đặc biệt là trong giai đoa ̣n môi trương
kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng xấu đến tình hình vốn đầu tư, thì cần phải có
những giải pháp thích hợp về vố n nhằ m hỗ trơ ̣ cho ngư dân và chủ tàu trong viê ̣c đánh
bắ t, khai thác hải sản trên biể n.
Do vậy, tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao khả năng tiế p câ ̣n
nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tỉnh Tiền Giang”, để
nghiên cứu.


3

1. TÍ NH CẤP THIẾT CỦ A ĐỀ TÀ I
Hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản ở Tiền Giang đã tạo ra lượng hàng hóa xuất
khẩu, đáp ứng khá ổn định nhu cầu thực phẩm và tạo công ăn việc làm cho một
lượng lớn lao động ở nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện
trong đời sống nhân dân. Vì vâ ̣y, để phát triể n hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản, đáp ứng
nhu cầ u phát triể n kinh tế , giải quyế t viê ̣c làm và cải thiê ̣n thu nhâ ̣p cho người dân
trong tỉnh thì cần phải có những giải pháp thích hợp hỗ trợ nhằ m nâng cao khả
năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản từ các cơ quan chức
năng, các ngân hàng thương mại
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT CHUNG
Luâ ̣n văn hướng đế n giải quyế t đươ ̣c mu ̣c tiêu cơ bản sau:
Góp phầ n nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh
bắ t hải sản trên điạ bàn tin̉ h Tiề n Giang
Đề xuấ t các giải pháp xác thực nhằ m nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n
vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản, thúc đẩ y phát triể n hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản của
Tỉnh trong thời gian tới
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ

Trên cơ sở mu ̣c tiêu tổ ng quát, luâ ̣n văn đă ̣t ra các mu ̣c tiêu cu ̣ thể sau:
Làm rõ cơ sở lý luâ ̣n về khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay
Chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng đế n khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay của
hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tin̉ h Tiề n Giang
Phân tích đươ ̣c thực trạng viê ̣c tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh
bắ t hải sản tỉnh Tiền Giang nhằm thấy được những điểm thuận lợi và khó khăn của
hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản trong thời gian qua
Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tỉnh Tiền Giang


4

Qua việc nghiên cứu này,có ý nghĩa thực tiễn cho sự phát triển hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản trong tỉnh. Các ngân hàng thương mại cũng như nhà lập chính sách
kinh tế nói chung cần phải thúc đẩy tạo mọi điều kiện cho các chủ tàu, các ngư dân, các
doanh nghiệp thủy sản có khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng nhiều hơn, ổn
định phát triể n kinh tế của tỉnh
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các ngân hàng; các chủ tàu, ngư dân đánh
bắ t hải sản trên điạ bàn tin̉ h Tiề n Giang
3.2. PHẠM VI
Không gian: nghiên cứu đươ ̣c thực hiê ̣n trên pha ̣m vi hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t,
khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. .
Thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2005 - 2010
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4.1. VAI TRÒ CỦ A HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRONG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀ NH THUỶ SẢN TỈ NH TIỀN GIANG
4.2. VAI TRÒ CỦ A NGUỒN VỐN VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT

HẢI SẢN
4.3. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN VAY
4.4. NGHIÊN CỨU NHỮ NG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN NGUỒN VỐN VAY CỦ A HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈ NH
TIỀN GIANG
4.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TỈ NH TIỀN GIANG
4.5.1. Thực trạng của hoạt đô ̣ng đánh bắ t hải sản tỉnh Tiền Giang
4.5.2. Thực trạng về khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải
sản tỉnh Tiề n Giang


5

4.5.3. Những kết quả đạt được và hạn chế trong viêc̣ tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho
hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản tỉnh Tiền Giang
4.5.4. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế
4.6. ĐINH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
̣
NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI
SẢN TRÊN ĐIA
̣ BÀ N TỈ NH TIỀN GIANG
4.6.1. Mục tiêu và định hướng phát triển
4.6.2. Các giải pháp nâng cao khả năng tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay cho hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tỉnh Tiền Giang


6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VAY, KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN VAY CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN
TRÊN ĐIA
̣ BÀ N TỈ NH TIỀN GIANG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VAY
1.1.1. Khái niêm
̣ về vố n vay
Vố n vay là vố n mà các doanh nghiê ̣p nói chung và các chủ tàu, ngư dân nói
riêng vay của các tổ chức tín du ̣ng, các ngân hàng, các tổ chức cá nhân khác để phu ̣c
vu ̣ cho nhu cầ u hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh, nhu cầ u đánh bắ t hải sản
Vố n vay là nguồ n vố n huy đô ̣ng từ bên ngoài dưới mo ̣i hình thức và mức đô ̣
để phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của doanh nghiê ̣p nói chung và hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t hải sản nói riêng như vay ngân hàng, vay các tổ chức tin
́ du ̣ng, vay từ
các cá nhân, chiế t khấ u thương phiế u…
Ngoài phần vốn tự có của doanh nghiệp đánh bắ t hải sản, các chủ tàu (vốn
chủ sở hữu) thì nguồn vốn vay có vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất,
đánh bắ t của chủ tàu. Nó có thể đáp ứng các nhu cầu về vốn trong ngắn hạn hoặc dài
hạn, có thể huy động được số vốn lớn, tức thời. Tuy nhiên, sử dụng vốn vay phải hết
sức chú ý đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, kế hoạch sử dụng vốn phải đảm bảo hợp
lý, đúng mục đích; quản lý tốt quỹ tiền mặt, kỳ trả nợ và kỳ thu tiền, kế hoạch sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiê ̣p nói chung và các doanh nghiê ̣p đánh bắ t hải sản nói

riêng phải được lập bám sát thực tế... nếu không vốn vay sẽ trở thành một gánh nặng
đối với doanh nghiệp nói chung và chủ tàu, ngư dân nói riêng
1.1.2. Các nguồ n vố n vay
Vốn vay ngân hàng
Vố n vay ngân hàng là mô ̣t trong những nguồ n vố n vay quan tro ̣ng nhằ m

mu ̣c đić h để tài trơ ̣ hoă ̣c cung cấ p vố n cho ngư dân và chủ tàu, phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản. Do đă ̣c điể m luân chuyể n vố n của ngư dân và chủ tàu còn nhiề u ha ̣n


7

chế , bấ t câ ̣p dẫn đế n khó khăn về hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t, tiǹ h tra ̣ng thiế u hu ̣t vố n vẫn diễn
ra. Do vâ ̣y các tổ chức tín du ̣ng, mà đa ̣i diê ̣n là các ngân hàng thương ma ̣i có thể cung
cấ p vố n tương ứng với thời gian và quy mô mà ngư dân và chủ tàu có nhu cầ u, từ đó
giúp cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản trên điạ bàn tin̉ h Tiề n Giang đa ̣t hiê ̣u quả.
Vố n vay khác
Trong hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản, ngoài vố n tự có của bà con ngư dân, chủ
tàu và vố n vay từ ngân hàng thì mô ̣t nguồ n vố n khác cũng chiế m phầ n quan tro ̣ng đó
chin
́ h là vố n vay từ các chủ vựa cá, vay từ các tư thương thu mua cá. Tuy nhiên nguồ n
vố n vay này có nhiề u nhươ ̣c điể m là laĩ suấ t cao và còn lê ̣ thuô ̣c quá nhiề u vào chủ vựa
như khi như dân, chủ tàu không vay sẽ bi ̣ ép giá. Từ đó dẫn đế n tin
̀ h tra ̣ng ngư dân và
chủ tàu bi ̣đô ̣ng trong quá triǹ h sử du ̣ng vố n để phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t.
1.2. VAI TRÒ CỦ A HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT HẢI SẢN TRONG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀ NH THỦ Y SẢN TỈ NH TIỀN GIANG
Việt Nam là một trong những nước có điều kiện địa lý thuận lợi để phát
triển kinh tế thủy sản, với bờ biển dài khoảng 3.260 km, diện tích các vùng lãnh hải và
đặc quyền kinh tế rộng khoảng một triệu km2, diện tích các mặt nước nội địa trên 1,4
triệu ha, tuyến đảo với hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, nhiều nơi có thể xây dựng thành
những căn cứ hậu cần nghề cá. Trong đó Tiề n Giang lại nằm trong khu vực kinh tế
năng động nhất, có tốc độ phát triển nghề cá nhanh nhất.Trữ lượng thủy sản ở vùng
biển của Tiề n Giang khoảng 90 ngàn tấn, với khả năng khai thác cho phép khoảng 960
ngàn tấn/năm. Ngoài cá, mực, còn có hàng trăm ngàn tấn các loại nhuyễn thể, rong
biển và đặc sản quý khác. Nói chung về giống loài rất đa dạng, phong phú; do điều

kiện thời tiết khí hậu đã tạo khả năng tái tạo và bổ sung nguồn lợi sinh vật nhanh, biểu
hiện ở chu kỳ sống của sinh vật tương đối ngắn, thường chỉ 3-4 năm, tốc độ sinh
trưởng khá cao, có nhiều loại sinh sản quanh năm, là nhân tố quan trọng chi phối tính
bền vững của nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái.Chính vì vâ ̣y, hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t
đóng vai trò rấ t lớn trong viê ̣c đinh
̣ hướng chiế n lươ ̣c phát triể n ngành thuỷ sản của tỉnh


8

như đẩ y ma ̣nh chương trình tổ ng thể phát triể n KTHS bằ ng cách điề u chin̉ h cơ cấ u tùa
thuyề n, loa ̣i nhề hơ ̣p lý, chuyể n giao công nghê ̣ khai thác mới nhằ m phát triể n khai
thác xa bờ.
1.2.1. Vai trò kinh tế
Trong lịch sử phát triển nền kinh tế Tiề n Giang, kinh tế thủy sản có vai trò
và vị trí rất quan trọng trong đời sống kinh tế của tỉnh:
Đối với kinh tế trong tỉnh, từ chỗ là một bộ phận không lớn thuộc khối kinh
tế nông nghiệp, với trình độ công nghệ rất lạc hậu vào những năm 80, đến nay ngành
Thủy sản đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, có tốc độ phát triển nhanh. Trong
10 năm qua (từ 2000-2010) nhịp độ tăng giá trị KNXK bình quân đạt được 189%/năm,
trong 5 năm gần đây (2008-2010) bình quân 35,5%/năm, quy mô ngày càng tăng. Hiện
nay xuất khẩu thủy sản đã đứng hàng thứ 3 về giá trị kim ngạch trong các ngành hàng
xuất khẩu, đã góp phần tích cực vào việc ổn định và phát triển kinh tế của tỉnh. So với
kế hoạch 1990-2000, thì giai đoạn 2001-2010 tổng sản lượng thủy sản tăng 32,43%,
KNXK tăng 143,68%. Ngoài ra, so với năm 2000 thì năm 2010 tổng công suất tàu
thuyền đánh cá tăng 64,84%, tổng công suất CBTS đông lạnh tăng 64,71%. KNXK ,
công suấ t CBTS của tỉnh tăng là do tiề m năng của hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản đã cung
cấ p khố i lươ ̣ng nguyên liê ̣u lớn về các loa ̣i hải sản.
1.2.2. Vai trò xã hô ̣i
Việc khai thông thị trường đã thúc đẩy phát triển nhanh năng lực sản xuất

của khu vực tạo nguyên liệu (khai thác, NTTS), năng lực hậu cần dịch vụ nghề cá, tạo
nhiều việc làm với thu nhập ngày càng cao cho hàng chục vạn lao động, đảm bảo đời
sống cho hàng triệu người, làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển.
Chính việc nâng cao hiệu qủa lao động của ngành Thủy sản, của kinh doanh
xuất nhập khẩu Thủy sản đã góp phần tăng nguồn thu ngân sách để đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội. Đồng thời ngành Thủy sản cũng có điều kiện tái sản xuất mở rộng trên
các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản (CBTS),… thông qua việc đầu tư


9

vốn, kĩ thuật,… cho nhân dân. Trên cơ sở đó tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa
Nhà nước và nhân dân và cùng nhau giải quyết vấn đề phúc lợi xã hội
1.2.3. Vai trò an ninh quố c phòng
Khai thác hải sản (KTHS) là ngành sản xuất cơ bản của nghề cá, có vị trí hết
sức quan trọng trong phát triển kinh tế biển của cả nước, vừa phát triển kinh tế vùng
biển, hải đảo, vừa gắn với an ninh quốc phòng và chủ quyền quốc gia trên biển. Vì vậy,
thực hiện chương trình đánh bắt xa bờ, bên cạnh phát triển nhanh đội tàu khai thác
quốc doanh, còn có nghề cá nhân dân nếu được đầu tư và khuyến khích thì họ vừa sản
xuất vừa bảo vệ vùng biển quốc gia, đây chính là lực lượng quốc phòng toàn dân hùng
mạnh. Thực tế những năm qua lực lượng tàu khai thác của ngư dân đã góp phần rất lớn
trong việc bắt giữ tàu thuyền nước ngoài xâm nhập vùng biển nước ta đánh bắt trộm
hải sản, giữ vững an ninh trên biển để bà con ngư dân an tâm ra khơi sản xuất
1.2.4. Vai trò bảo vê ̣ môi trường
Khoa học công nghệ và môi trường có vai trò hết sức quan trọng trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn mới. Đặc biệt, vai trò
này càng thể hiện rõ nét trong định hướng phát triển kinh tế thủy sản, vì đây là ngành
kinh tế - kỹ thuật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sinh thái, đến nhiều ngành sản
xuất khác và nhất là khả năng đóng góp ngoại tệ lớn. Với các thành tựu khoa học công
nghệ đã đạt được, đã nhanh chóng được ứng dụng vào lĩnh vực sản xuất giống các loài

tôm, cá và hải sản khác có giá trị kinh tế cao, phục vụ cho nghề nuôi tôm nước lợ, nuôi
cá lồng bè và các loại hình nuôi thủy sản khác
Trong KTHS nếu có kế hoạch khai thác hợp lí; khai thác đi đôi với bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản thì sẽ nuôi dưỡng phát triển nguồn lợi, không dẫn đến
phá hoại nguồn lợi, huỷ diệt vi sinh vật làm mồi cho các loài thủy sản, phá huỷ thảm
thực vật, làm xáo trộn nền đáy biển, phá hoại môi trường sống của các loài thủy sản,
hạn chế tối đa các nghề khai thác ven bờ để bảo vệ các bãi sinh sản của các loài thủy
sản có giá trị kinh tế


10

1.3. VAI TRÒ CỦ A NGUỒN VỐN VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÁNH BẮT
HẢI SẢN
1.3.1. Vai trò nguồ n vố n vay tín du ̣ng ngân hàng thương ma ̣i
Tín du ̣ng xuấ t phát từ khi xã hô ̣i loài người có sự phân cô ̣ng lao đô ̣ng và trao
đổ i hàng hoá
Tín du ̣ng là su ̣ chuyể n nhươ ̣ng quyề n sử du ̣ng mô ̣t lươ ̣ng giá tri ̣ nhấ t đinh
̣
dưới hình thức hiê ̣n vâ ̣t hay tiề n tê ̣ trong mô ̣t thời ha ̣n nhấ t đinh
̣ từ nười sở hữu sang
người sử du ̣ng và phải hoàn trả la ̣i. Trong nề n kinh tế thi ̣trường, tín du ̣ng hoa ̣t đô ̣ng rấ t
đa da ̣ng phong phú. Căn cứ vào thời ha ̣n tin
́ du ̣ng, tiń du ̣ng đươ ̣c chia thành 3 loa ̣i:
Tín du ̣ng ngắ n ha ̣n: đa ̣y là loa ̣i tín du ̣ng có thời ha ̣n luân chuyể n dưới mô ̣t
năm, thường đươ ̣c sử du ̣ng để cho vay bổ sung thiế u hu ̣t ta ̣m thời về vố n lưu đô ̣ng của
doanh nghiê ̣p và cho vay phu ̣c vu ̣ nhu cầ u đời số ng của nhân dân. Trong hoa ̣t đô ̣ng
đánh bắ t hải sản vố n lưu đô ̣ng bao gồ m chi phí nhiên liê ̣u, chi phí về thức ăn, thực
phẩ m phic̣ vu ̣ dài ngày trên tàu. Do vâ ̣y nguồ n vố n này có vai trò rấ t quan tro ̣ng đố i với
hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t của ngư dân và chủ tàu

Tín du ̣ng trung ha ̣n: là loa ̣i tin
́ du ̣ng có thời ha ̣n luân chuyể n từ 1 đế n 5 năm,
loa ̣i tiń du ̣ng này đươ ̣c dùng để vay vố n phu ̣c vu ̣ hnu cầ u mua sắ m tài sản cố đinh,
̣ cải
tiế n và đổ i mới kỹ thuâ ̣t, mở rô ̣ng và xây dựng các công trình nhỏ, có thời ha ̣n thu hồ i
vố n nhanh. Trong hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản đó là sửa chữa tàu, nâng cấ p tàu
Tín du ̣ng dài ha ̣n: là loa ̣i tín du ̣ng có thời ha ̣n luân chuyể n trên 5 năm. Loa ̣i
tín du ̣ng này dùng để cấ p vố n cải tiế n và mở rô ̣ng sản xuấ t có quy mô lớn. Tin
́ du ̣ng
trung và dài ha ̣n đươ ̣c đầ u tư để hin
̣ và mô ̣t phầ n tố i thiể u cho hoa ̣t
̀ h thành vố n cố đinh
đô ̣ng sản xuấ t. Đó chính là chi phí đóng tàu theo công nghê ̣ mới, chi phí tố i thiể u cho
mô ̣t chuyế n đi biể n từ 200 triê ̣u đồ ng đế n năm trăm triê ̣u đồ ng đố i với hoa ̣t đô ̣ng đánh
bắ t hải sản xa bờ. Căn cứ vào mức đô ̣ tiń nhiê ̣m với khách hàng, tín du ̣ng đươ ̣c chia
thành 2 loa ̣i:
Tín du ̣ng có đảm bảo bằ ng tài sản: là viê ̣c cho vay vố n của tổ chức tiń du ̣ng
mà theo đó nghiã vu ̣ trả nơ ̣ của khách hàng vay đươ ̣c cam kế t đảm bảo bằ ng tài sản


11

cầ m cố , thế chấ p hoă ̣c bằ ng chin
́ h tài sản hình thành từ vố n vay của khách hàng vay
hay bảo lañ h bằ ng tài sản của bên thứ ba. Trong hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản hiê ̣n nay,
các ngân hàng thường cho ngư dân và chủ tàu vay theo loa ̣i tin
́ du ̣ng này
Tin du ̣ng không có bảo đảm bằ ng tài sản(còn go ̣i là tiń chấ p) có 3 loa ̣i như
sau:
Loa ̣i 1: tổ chức tin

́ du ̣ng cho vay đố i với khách hàng có tiń nhiê ̣m và khả
năng tài chính trong viê ̣c sử du ̣ng vố n vay và trả nơ ̣ đầ y đủ, đúng ha ̣n cả gố c và laĩ
Loa ̣i 2: tổ chức tín du ̣ng nhà nước cho vay không có bảo đảm bằ ng tài sản
theo chỉ đinh
̣ của nhà nước. Đố i với hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản, nhà nước nên hỗ trơ ̣
cho ngư dân vay theo hình thức này nhiề u hơn nhằ m ta ̣o thu nhâ ̣p cho ngư dân vùng
biể n
Loa ̣i 3: tổ chức tín du ̣ng cho vay qua sự bảo lañ h bằ ng tin
́ chấ p của các tổ
chức đoàn thể , chính tri ̣xã hô ̣i cho các cá nhân, hô ̣ gia đình nghèo vay vố n
1.3.1.1. Tín dụng ngân hàng góp phầ n cho đầ u tư trang thiế t bi ̣đánh bắ t hải sản
Hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản có hiê ̣u quả hay không còn tuỳ thuô ̣c vào trang
thiế t bi ̣phu ̣c vu ̣ cho đánh bắ t. Vì vâ ̣y nguồ n vố n tin
́ du ̣ng từ ngân hàng sẽ góp phầ n vào
viê ̣c đầ u tư, đổ i mới tàu thuyề n, đầ u tư ngư lưới cu ̣ nhằ m nâng cao hiê ̣u quả của hoa ̣t
đô ̣ng đánh bắ t. Để thực hiê ̣n đầ u tư như trên thì ngoài vố n tự có, vố n vay của các tổ
chức khác, ngư dân và chủ tàu rấ t cầ n đế n nguồ n vố n tin
́ du ̣ng ngân hàng
1.3.1.2. Tín dụng ngân hàng góp phầ n khai thác và đánh bắ t hải sản có hiê ̣u quả
tiềm năng về tài nguyên hải sản
Muốn phát triển ngành Thủy sản cần phải có vốn. Cùng với các nguồn vốn
khác, nguồn vốn TDNH cũng tập trung đầu tư vào các chương trình trọng điểm của
ngành Thủy sản. Nhấ t là trong lãnh vực KTHS tập trung đầu tư vào chương trình đánh
bắt xa bờ, đầ u tư vào chuyể n đổ i cơ cấ u nghề từ đánh bắ t ven bờ sang đánh bắ t xa bờ;
trong NTTS tập trung vào giống, thức ăn; trong CBTS tập trung vào đổi mới công nghệ
chế biến. Rõ ràng vốn TDNH đã đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất


12


kinh doanh của ngành Thủy sản được liên tục, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế
1.3.1.3. Tín dụng ngân hàng góp phầ n xây dựng các cảng cá
Muốn phát triển xây dựng các cảng cá cần phải có vốn. Cùng với các nguồn
vốn khác, nguồn vốn TDNH góp phầ n tập trung đầu tư vào các cảng cá nhằ m đáp ứng
vào viê ̣c tâ ̣p kế t sản lươ ̣ng hải sản khai thác đươ ̣c. Rõ ràng vốn TDNH đã đáp ứng nhu
cầu vố n để duy trì quá trình khai thác hải sản đươ ̣c liên tu ̣c, góp phầ n thúc đẩ y sự phát
triể n hoa ̣t đánh bắ t hải sản thông qua hê ̣ thố ng các cảng cá
1.3.2. Vai trò các nguồ n vố n khác
Khi xem xét vai trò của các nguồ n vố n khác, ta căn cứ vào nguồ n gố c hình
thành của vố n. Theo đó thì ngoài nguồ n vố n vay, nguồ n vố n phu ̣c vu ̣ cho nhu cầ u hoa ̣t
đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh bao gồ m: vố n chủ sở hữu, cu ̣ thể
Vố n chủ sở hữu: là số vố n của các chủ sở hữu đóng góp doanh nghiê ̣p mà
doanh nghiê ̣p không phải cam kế t thanh toán, với hoa ̣t đô ̣ng đánh bắ t hải sản thì vố n
chủ sở hữu là vố n đóng góp của các chủ tàu(các đô ̣i tàu của doanh nghiê ̣p), vố n đóng
góp của cá nhân là ngư dân. Vố n này đóng vai trò đáng kể trong quá trin
̀ h phu ̣c vu ̣
đánh bắ t hải sản trên biể n
Đố i với mô ̣t quố c gia, thường có nhiề u kênh chuyể n tải vố n khác nhau nhằ m
phu ̣c vu ̣ phát triể n kinh tế . Người ta thường phân loa ̣i các kênh như sau
Nguồ n vố n tự huy đô ̣ng của cư dân vào phát triể n sản xuấ t kinh doanh. Đă ̣t
điể m quan tro ̣ng của nguồ n vố n này là ở nông thôn khác với ở đô thi,̣ đó là tiń h nhỏ lẻ,
tỷ lê ̣ huy đô ̣ng thấ p, vố n của các hô ̣ thuầ n nông, ngư dân vùng biể n
Nguồ n vố n vay, trong nề n thi ̣ trường thì nguồ n vố n tiń du ̣ng đang trở thành
nguồ n vố n chủ lực cho phát triể n sản xuấ t kinh doanh của các doanh nghiê ̣p, hô ̣ gia
đình, chủ tàu và ngư dân
Vì vâ ̣y, trong liñ h vực thuỷ sản Viê ̣t Nam nói chung và Tiề n Giang nói
riêng, những năm qua, các loa ̣i vố n trên đề u đươ ̣c khai thác và sử du ̣ng theo các nô ̣i
dung và hình thức khác nhau, trong đó chiế m tỷ tro ̣ng lớn nhấ t là vố n vay có nguồ n



×