1. Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào
2.
3.
4.
5.
6.
7.
sổ kế toán:
a. Đặt hàng mua NVL, giá trị đơn hàng trên 100 triệu đồng.
b. Mua NVL 80 triệu, chưa thanh toán người bán
c. Nhận được giấy đòi nợ tiền mua NVL 30 triệu.
d. Tất cả trường hợp trên
Chứng từ cần có khi thực hiện thanh lí, nhượng bán TSCĐ:
a. Tờ trình về thanh lí, nhượng bán TSCĐ
b. Quyết địnhvề thanh lí, nhượng bán TSCĐ của quản lí.
c. Hóa đơn
d. Tất cả các loại trên
Thuế NK phải nộp khi NK TSCĐ được ghi:
a. Tăng vốn bán hàng trong kì
b. Tăng nguyên giá TSCĐ
c. Tăng chi phí quản lí DN
d. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thông tin kế toán được truyền đạt, qua các bản báo cáo đến người sử dụng để:
a. Ghi sổ
b. Làm quyết định
c. Lập báo cáo
d. Tất cả các câu trên đều sa
Việc ghi nhận Doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh
thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng, có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
đó là nội dung của nguyên tắc kế toán nào?
a. Nhất quán
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống
nhất trong một kì kế toán năm, là nội dung của nguyên tắc kế toán nào?
a. Nhất quán
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Thông tin được coi là trọng yếu, trong trường hợp thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác
của thông tin đó có thể làm:
a. Sai lệch đáng kể báo cáo tài chính
b. Làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
8. Công ty M thành lập ngày 01/01/2012 tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp
9.
10.
11.
12.
13.
14.
“Nhập trước xuất trước” đến ngày 01/06/2012 công ty thay đổi phương pháp tính giá
xuất hàng tồn kho. Vậy công ty đã vi phạm nguyên tắc kế toán nào?
a. Nhất quán
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Lệ phí trước bạ phải nộp khi đầu tư vào vào tài sản cố định được tính vào:
a. Chi phí quản lí DN
b. Chi phí sản xuất chung
c. Nguyên giá tài sản cố định
d. Chi phí khác
Tài sản cố định được đầu tư dùng cho hoạt động không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
thì nguyên giá tài sản cố định:
a. Bao gồm thuế GTGT đầu vào
b. Không bao gồm thuế GTGT đầu vào
c. Bao gồm một phần thuế GTGT đầu vào
d. Không có trường hợp nào
Khi vay tiền ngân hàng thì:
a. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ giảm
b. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ tăng
c. Tổng tài sản giảm và tổng nguồn vốn sẽ tăng
d. Tổng tài sản tăng và tổng nguồn vốn sẽ giảm
Phương pháp chứng từ kế toán là:
a. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành
theo thời gian và địa điểm vào các bản chứng từ.
b. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu và chi
phí của các bản chứng từ.
c. Phương pháp kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các giấy tờ
có liên quan.
d. Phương pháp kế toán phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự
hoàn thành, theo thời gian và địa điểm vào các bản chứng từ.
Ý nghĩa của chứng từ kế toán là:
a. Bằng chứng minh chứng tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
b. Căn cứ pháp lí cho mọi số liệu và cơ sở để ghi sổ kế toán.
c. Căn cứ pháp lí để kiểm tra, bằng chứng để kiểm tra và giải quyết tranh chấp.
d. Tất cả đều đúng.
Một chứng từ được coi là hợp pháp, hợp lệ phải có đủ các yếu tố cơ bản:
a. Tên gọi chứng từ, số và ngày chứng từ, nội dung nghiệp vụ tóm tắt, các đơn vị
đo lường và tên địa chỉ, chữ kí người có trách nhiệm.
b. Tên gọi chứng từ, số và ngày chứng từ, các đơn vị đo lường và tên địa chỉ,
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
chữ kí người có trách nhiệm.
c. Số và ngày chứng từ, nội dung nghiệp vụ tóm tắt, các đơn vị đo lường và tên
địa chỉ, chữ kí người có trách nhiệm.
d. Tên gọi chứng từ, số và ngày chứng từ, nội dung nghiệp vụ tóm tắt, tên địa
chỉ, chữ kí người có trách nhiệm.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
a. Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ, tổ chức luân chuyển chứng từ và lưu trữ
chứng từ.
b. Lưu trữ chứng từ, kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ,tổ chức luân chuyển chứng
từ.
c. Tổ chức luân chuyển chứng từ,Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ, lưu trữ
chứng từ.
d. Sắp xếp, luân chuyển và lưu trữ
Chứng từ kế toán chỉ được lập:
a. Một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính
b. Hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính
c. Nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính
d. Bất kì khi nào
Tại sao phải kiểm kê:
a. Theo yêu cầu của cơ quan thuế
b. Xác định chính xác số lượng và chất lượng
c. Phát hiện các khoản chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu ghi sổ.
d. Câu B và C đúng
Xuất kho hàng bán trực tiếp, thu bằng tiền mặt thì những chứng từ nào doanh nghiệp cần
lập:
a. Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu.
b. Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chi
c. Hoá đơn bán mua, phiếu xuất kho, phiếu thu
d. Hoá đơn bán mua, phiếu xuất kho, phiếu chi
Hoá đơn viết sai thì:
a. Được tẩy xoá, viết lại
b. Huỷ bỏ, viết lại hoá đơn mới
c. Lập biên bản điều chỉnh
d. Giao cho khách hàng
Bán hàng chưa thu tiề với giá trị lớn thì
a. Chưa viết hoá đơn cho khách hàng
b. Vẫn viết hoá đơn cho khách hàng
c. Sau 03 ngày kể từ ngày bán sẽ viết hoá đơn cho khách hàng
d. Chỉ viết hoá đơn khi khách hàng yêu cầu
Doanh nghiệp mua NVL đưa ngay vào sản xuất sản phẩm thì:
Cũng phải lập phiếu nhập kho
Không cần lập phiếu nhập kho
Lập phiếu nhập kho, đồng thời lập phiếu xuất kho.
Tất cả đều sai
Hàng hoá bán lẻ tại quầy, doanh nghiệp:
a. Không cần lập hoá đơn
b. Lập bảng kê bán lẻ và cuối ngày căn cứ vào bảng kê lập hoá đơn
c. Chỉ lập hoá đơn khi khách hàng yêu cầu
d. Tất cả đều sai
Công việc của kế toán đầu tiên
a. Lưu trữ chứng từ
b. Lập chứng từ
c. Kiểm tra chứng từ
d. Tất cả đều đúng
Thời điểm nào chứng từ kế toán được lập
a. Lập chứng từ ngay khi nghiệp vụ kinh tế hoàn thành
b. Lập chứng từ ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c. Lập chứng từ trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
d. Cả A và B đều đúng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư thuộc hệ thống chỉ tiêu nào theo quy định hiện nay về chế
độ chừng từ kế toán
a. Chỉ tiêu về lao động tiền lương
b. Chỉ tiêu về hàng tồn kho
c. Chỉ tiêu về tài sản cố định
d. Chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ
Các loại doanh thu và thu nhập không kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. Doanh thu chưa thực hiện
c. Doanh thu trợ cấp, trợ giá
d. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Được tổ chức bảo hiểm bồi thường bằng chuyển khoản, kế toán hoạch toán:
a. Nợ TK 112 và Có TK 515
b. Nợ TK 112 và Có TK 518
c. Nợ TK 111 và Có TK 711
d. Nợ TK 112 và Có TK 711
Kiểm tra chứng từ là :
a. Tính giá chứng từ, ghi chép định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Kiểm tra tính rõ rang, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng
từ
c. Biết được nghiệp vụ ghi sổ của các chứng từ là phù hợp với giá thành
d. Kiểm tra tính phù hợp giữa hoá đơn bán hàng với các chi phí mua vào.
a.
b.
c.
d.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29. Chứng từ nào sau đây không thuộc chứng từ bắt buộc:
a. Phiếu báo thêm giờ
b. Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
c. Doanh thu
d. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
30. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi đơn vị bán hàng hoá,
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
thì giá ghi trên hoá đơn là:
a. Giá vốn
b. Giá bán
c. Giá nhập kho
d. Giá kế hoạch
Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Ngày, tháng ghi sổ, số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn
cứ ghi sổ
b. Tóm tắt nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
c. Số tiền nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán; số
dư đầu kỳ; số tiền phát sinh trong kỳ; số dư cuối kỳ
d. Tất cả đều đúng
Loại tài khoản nào sẽ không được xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản:
a. Tài khoản có số dư đầu kì, số phát sinh và số dư cuối kì
b. Tài khoản có số dư đầu kì và không có số phát sinh.
c. Tài khoản chỉ có số phát sinh và không có số dư.
d. Tất cả các tài khoản đều xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác là số dư nợ các tài khoản.
a. 1381; 141; 142
b. 1381; 141; 144
c. 1388; 141; 142
d. 1381; 141; 244
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại kế toán sau trừ:
a. Chứng từ ghi sổ
b. Đăng kí chứng từ ghi sổ
c. Sổ cái, thẻ kế toán chi tiết
d. Nhật kí chứng từ
Mở sổ kế toán là ghi số dư đầu kì vào các tài khoản và sổ chi tiết là:
a. Đúng
b. sai
Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản:
a. Có kết cấu ngược lại với kết cấu của tài khoản mà nó điều chỉnh
b. Trên bảng cân đối kế toán được ghi bên phần tài sản và ghi số âm
c. Gồm các tài khoản 129, 139, 159, 229, 214.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần:
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm:
a. Bảng cân đối tài khoản; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; bảng lưu
chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính.
b. Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu
chuyển tiền tệ; bản thuyết minh báo cáo tài chính
c. Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; bảng lưu chuyển
tiền tệ; báo cáo tình hình nộp thuế
d. Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo tăng
giảm tài sản cố định; bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các thông tin trong yếu trình bài trên báo cáo tài chính phải được?
a. Đơn giản hóa để giúp người đọc hiểu
b. Phân tích để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp
c. Giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp
d. Che giấu để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần nêu rõ phần thuyết minh báo cáo tài chính là:
a. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam
b. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Quốc tế
c. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp theo yêu cầu của pháp luật
d. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với yêu cầu của cơ quan thuế
Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào
sổ kế toán:
a. Ký hợp đồng thuê kho, giá trị hợp đồng là 30 triệu đồng/ tháng
b. Nhận được giấy đòi nợ khách hàng tiền thuê kho trị giá 30 triệu cho tháng vừa
qua.
c. Thanh toán 30 triệu tiền thuê kho bằng tiền mặt
d. Tất cả trường hợp trên
Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế
toán.
a. Mua hàng hoá chưa thanh toán 200.
b. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700
c. Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 300
a.
b.
c.
d.
38.
39.
40.
41.
42.
d. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 500
43. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng dễ hiểu
44.
45.
46.
47.
48.
với người sử dụng. người sử dụng ở đây được hiểu là:
a. Người không cần biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán.
b. Người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức cao
cấp.
c. Người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung
bình.
d. Tất cả đều sai
Doanh nghiệp A bị cháy toàn bộ xưởng sản xuất chính, đây là phân xưởng sản xuất 90%
sản phẩm để cung ứng ra thị trường, nhưng công ty không khai báo việc này cho nhà đầu
tư. Theo bạn công ty A đã vi phạm nguyên tăc nào trong các nguyên tắc sau:
a. Nhất quán
b. Trọng yếu
c. Hoạt động liên tục
d. Thận trọng
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
lợi được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí, đó là nội cung của nguyên tăc kế toán nào?
a. Cơ sở dồn tích
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Đâu là nội dung của yêu cầu “khách quan” trong kế toán?
a. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ.
b. Các thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
c. Các thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ
d. Các thông tin số liệu kế toán phải được trình bày trong báo cáo tài chính phải
rõ ràng dễ hiểu đối với người sử dụng
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo:
a. Kịp thời
b. Đúng hoặc trước thời hạn quy định
c. Không được chậm trễ
d. Tất cả đều đúng
Khi trả nợ người mua hàng thì:
a. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ giảm
b. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ tang
c. Tổng tài sản giảm và tổng nguồn vốn sẽ tăng
d. Tổng tài sản tang và tổng nguồn vốn sẽ giảm
49. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ là:
a. Thu thập được thông tin một cách kịp thời nhanh chóng, cung cấp số liệu ghi
sổ kế toán và thực hiện chức năng kiểm tra.
b. Thu thập được thông tin một cách kịp thời nhanh chóng, cung cấp số liệu để
ghi chứng từ kế toán và thực hiện chức năng kiểm tra.
c. Giúp kế toán ghi lại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian để lưu trữ
d. Tất cả đều sai
50. Chứng từ cần có khi đầu tư mới TSCĐ:
a. Tờ trình về đầu tư TSCĐ
b. Quyết định đầu tư TSCĐ của quản lý
c. Hoá đơn, biên bản giao nhận kèm hồ sơ kỹ thuật
d. Tất cả các câu trên đều đúng
51. Chứng từ bên trong là chứng từ:
a. Do người bán lập
b. Do bên ngoài lập
c. Do người mua lập
d. Do đơn vị lập
52. Mục đích của phiếu nhập kho là:
a. Xác định số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho.
b. Xác nhận trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán
c. Căn cứ để ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng.
d. Tất cả đều đúng
53. Phương pháp kiểm kê hiện vật là:
a. Chứng kiến kiểm kê
b. Cân đong đo đếm tại chổ
c. Chọn mẫu kiểm tra
d. Yêu cầu thủ kho báo cáo
54. Chứng từ nào sau đây làm căn cứ ghi sổ?
a. Hoá đơn GTGT bán hàng
b. Lệnh xuất kho
c. Hợp đồng giao khoán
d. Giấy đi đường
55. Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là?
a. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
b. Giá vốn hàng bán
c. Chiết khấu thương mại
d. Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
56. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc tương xứng
d. Cả A,B và C đều đúng
57. Sổ kế toán tổng hợp chủ yếu dùng trong hình thức Nhật ký chung bao gồm:
a. Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký chung- sổ cái
b. Sổ nhật ký chung-sổ cái
c. Sổ nhật ký chung, sổ cái
d. Tất cả đều đúng
58. Doanh nghiệp có quyền sửa đổi biểu mẫu, chứng từ thuộc loại bắt buộc
a. Đúng
b. Sai
59. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị kế toán phụ thuộc vào:
a. Quy mô của đơn vị
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
c. Cả hai điều kiện
d. Không điều kiện nào
60. Các thông tin nào sau đây được trình bày lên báo cáo tài chính của doanh nghiệp?
a. Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và lãi lỗ.
b. Hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận
c. Tình hình nhân sự, quá trình đào tạo, quy trình tuyển dụng
d. Quy trình bán hàng, công nợ khách hàng, giấy báo nợ.
61. Báo cáo tài chính phải trình bày:
a. Một cách rõ ràng tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các
luồng tiền của doanh nghiệp
b. Một cách minh bạch tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và
các luồng tiền của doanh nghiệp
c. Một cách trung thực tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và
các luồng tiền của doanh nghiệp
d. Yêu cầu của cơ quan thuế về tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp
62. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu:
a. Sau khi khoá sổ kế toán
b. Khi chưa khoá sổ kế toán
c. Bất kì khi nào cần
d. Lấy trên chứng từ kế toán
63. Báo cáo tài chính phải được:
a. Cơ quan thuế ký đóng dấu và Bộ tài chính ký đóng dấu.
b. Người lập, kế toán trưởng và đại diện pháp luật ký và đóng dấu
c. Kiểm toán viên ký và giám đốc công ty kiểm toán ký.
d. Cơ quan tài chính nhà nước ký
64. Mua tivi phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, kế toán hoạch toán vào đâu?
a. Chi phí quản lí doanh nghiệp
b. Chi phí khác
c. Chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các câu đều sai
65. Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi:
a. Giảm chi phí sản xuất chung
b. Giảm chi phí quản lí DN
c. Tăng thu nhập khác
d. Tăng lợi nhuận sau thuế
66. Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán:
a. Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ
67.
68.
69.
70.
71.
nhất định.
b. Phản ánh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ
nhất định
c. Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời
điểm nhất định
d. Không câu nào đúng
Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
a. Bảng cân đối tài khoản
b. Tài khoản cấp 2
c. Các sổ chi tiết
d. Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ là:
a. Chứng từ mệnh lệnh và các nội quy phải thực hiện theo giám đốc
b. Chứng từ chấp hành và các văn bản của nhà nước quy định
c. Chứng từ dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp
vụ, trên cơ sở đó để ghi chép vào sổ kế toán
d. Cả ba câu đều đúng
Nhập kho 1.200 sp, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800sp, giá bán chưa thuế 19đ/sp;
thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0.5đ/sp, chi phí QLDN =1/2 chi phí bán hàng. Vậy
kết quả kinh doanh sẽ là:
a. Lời 5.000
b. Lời 5.600
c. Lời 6.520
d. Không phải các số trên
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán trên bản cân đối tài sản là số dư có tài
khoản:
a. 338
b. 334
c. 331
d. 333
Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ kế toán khi:
a. Sai lầm phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
b. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai lớn hơn số ghi đúng
c. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
khoản
d. Ghi thiếu một định khoản
Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào
sổ kế toán:
a. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, trị giá hợp đồng 20 triệu/năm.
b. Mua TSCĐ 50 chưa thanh toán
c. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu.
d. Tất cả các trường hợp trên
Nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu phát biểu nào sau đây không chính xác
a. Tất cả các yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ qua nếu
không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính.
b. Các dữ liệu liên quan đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng
c. Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận được khi nó không làm ảnh hưởng đến
sự trung thực và hợp lí của báo cáo tài chính
Nội dung của nguyên tắc phù hợp yêu cầu
a. Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản.
b. Chi phí phải trả được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán đó
c. Cả hai yêu cầu trên
Số dư đầu tháng của các TK ( ĐVT:1.000đ); TK 111: 3.000; TK214: 4.000; TK411:
66.000; TK152: X (36.000kg); TK311: 6.000; TK112: 3.000; Tk211: Y. Các số dư còn
lại từ loại 1 đến loại 4 bằng 0, xác định X và Y, biết rằng Tài sản ngắn hạn = ½ tài sản cố
định
a. X=18.00; Y=52.000
b. X=16.000; Y=46.222
c. X=17.000;Y=49.111
d. X=20.000; Y=57.778
Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000 (Đ.V.T: 1.000đ) và nguồn vốn chủ sở
hữu là 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là:
a. 38.000
b. 76.000
c. 57.000
d. 19.000
Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả
năng thanh toán công nợ của một doanh nghiệp?
a. Ban lãnh đạo
b. Các chủ nợ
c. Các nhà đầu tư
d. Cơ quan thuế
Tính chất của bảng cân đối kế toán:
Sự nhất quán
Sự liên tục
Sự cân bằng
Cả 3 đều sai
Khoản mục” tiền người mua trả trước” thuộc về:
a. Tài sản ngắn hạn
b. Nợ phải trả
c. Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Tất cả đều sai
Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “ Hao mòn tài
sản cố định”
a. Được cộng vào
b. Được trừ đi
c. Không liên quan
d. Tất cả đều sai
Bảng cân đối kế toán ngày 01/01/2005 gồm: tiền mặt 300, nợ người bán: 100, người
mua nợ 200 và vốn chủ sở hữu. sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh” vay ngắn hạn ngân
hàng để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ sở hữu và tổng tài sản sẽ là:
a. 400 và 500
b. 400 và 600
c. 500 và 600
d. 500 và 500
Số liệu liên quan đến tài khoản 421 như sau: số dư đầu kỳ (bên có) 300. Trong kỳ kết
chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lên Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối
cuối kì được phản ánh.
a. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700
b. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700
c. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700
Các tài khoản sau đây là tài khoản điều chỉnh
a. TK hao mòn TSCĐ (214)
b. TK hàng bán bị trả lại (531)
c. TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (219)
d. Các câu trên đều đúng
Khi doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán, kế toán định khoản
a. Nợ TK131/Có TK111
b. Nợ TK 141/ Có TK 111
c. Nợ TK 331/ Có TK 111
d. Cả 3 đều sai
Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết là:
a. Tổng dư nợ = tổng dư có
b. Tổng phát sinh nợ = tổng phát sinh có
c. Cả a, b đều đúng
a.
b.
c.
d.
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85.
d. Cả a, b đều sai
86. Tài khoản nào là tài khoản trung gian ( tạm thời)
a. Phải thu của khách hàng
b. Chi phí quản lí DN
c. Phải trả công nhân viên
d. Lợi nhuận chưa phân phối
87. “Ghi sổ kép” nghĩa là”
a. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên nợ thì phải ghi vào bên có với số
88.
89.
90.
91.
tiền bằng nhau
b. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên tài sản thì phải ghi vào bên
nguồn vốn với số tiền bằng nhau
c. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên chi phí thì phải ghi vào bên
doanh thu với số tiền bằng nhau
d. Tất cả đều đúng
Số dư TK 214 sẽ được đem lên bảng cân đối kế toán
a. Bên phần tài sản và được ghi âm (mực đỏ)
b. Bên phần tài sản và được ghi dương (mực thường)
c. Bên phần nguồn vốn và được ghi dương (mực thường)
d. Bên phần nguồn vốn và được ghi âm (mực đỏ)
Tồn ngày 1/9: 10 cái x 4.00; Mua ngày 8/9: 40 cái x 4.40; Ngày 19/9: 30 cái 4.20; Xuất
bán 50 cái theo giá LIFO.
a. 213.75
b. 342.00
c. 216.00
d. 214.00
Mua nguyên vật liệu giá hóa đơn chưa thuế 3.000kg x 18đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 300đ, tất cả trả bằng tiền mặt. Trong kì xuất kho xuất kho 4.000kg để sử
dụng, vật liệu xuất kho tính giá theo phương pháp LIFO. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là
2.000ks x 164đ/kg. Vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
a. 10.600
b. 10.900
c. 16.300
d. 16.000
Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000 x 6đ/kg, thuế
GTGT 10%. Chi phí bốc vác chưa thuế 0.5đ/kg, thuế GTGT 5%. Vậy đơn giá bình quân
vật liệu xuất kho là:
a. 6,26
b. 5,9
c. 5,6
d. 7,1
92. Mua sắm TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp trước khi
93.
94.
95.
96.
97.
98.
sử dụng có giá trước thuế 2 triệu, thuế GTGt 10%. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Vậy nguyên giá TSCĐ sẽ là:
a. 30.000.000
b. 32.000.000
c. 33.000.000
d. 35.200.000
Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động tăng, phương pháp tính
giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất
a. FIFO
b. LIFO
c. Đơn giá bình quân
d. Không xác định
Chứng từ ghi sổ là
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ chấp hành
c. Chứng từ dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp
vụ, trên cơ sở đó để ghi chép vào sổ kế toán
d. Cả ba câu đều đúng
Phương pháp tiến hành kiểm kê đối với TGNH và các khoản thanh toán là
a. Đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh nghiệp với sổ
phụ ngân hàng hoặc các đơn vị có quan hệ
b. Trực tiếp đếm từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê
c. Cả hai câu hỏi trên
Câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”
a. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của các chỉ tiêu
phản ánh trên chứng từ.
b. Kiểm tra việc hoàn chỉnh và luân chuyển chứng từ
c. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
d. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ
Có tình hình phát sinh tại một doanh nghiệp: tồn kho hàng hóa đầu kỳ 700đv x 10đ/đv;
nhập kho 1.300đv x 11đ/đv. Xuất kho đem bán 1.700 đv, giá chưa thuế 20đ/đv, thuế
GTGT 10%. Hãy xác định lãi gộp, biết giá hàng hoá xuất kho tính theo LIFO.
a. 19.300
b. 22.300
c. 25.700
d. 22.700
Xuất kho hàng hoá đem bán thu bằng tiền mặt, biết đơn vị chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ là
a. Nợ TK 111/Có 511;Có 333 Và Nợ 111/ Có 632
b. Nợ 111/ Có 156; Có 511
c. Nợ 111/ Có 156; Có 511, Có 333
d. Nợ 632/ Có 156 Và Nợ 111/ Có 511; Có 333
99. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu
a. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt
c. Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
d. Không có trường hợp nào
100. Mua hàng hoá về nhập kho, chi phí vận chuyển hàng hoá nhập kho trả bằng tiền mặt
sẽ được hoạch toán như sau:
a. Nợ 641/ Có 111
b. Nợ 156/ Có 111
c. Nợ 152/ Có 111
d. Nợ 627/ Có 111
101. Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là ( biết DN chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ)
a. Nợ 131/ Có 511; có 133
b. Nợ 131/ có 511
c. Nợ 131 / Có 333
d. Câu c và B đúng
102. Giá vốn hàng bán được dựa trên
a. Giá nhập kho của hàng hoá, thành phẩm
b. Giá xuất kho của hàng hoá, thành phẩm
c. Giá bán chưa thuế của hàng hoá, thành phẩm
d. Giá bán đã có thuế của hàng hoá, thành phẩm
103.
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinhh “khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt 100”, kế toán đã phản ánh như sau (Nợ 112:100/Có 131:100) Vậy bút toán sửa
sai sẽ là:
a. Nợ 111/ Có 112: 100
b. Nợ 111/ Có 112: 100
c. Nợ 112/ Có 131: 100 và Nợ 111/ Có 131: 100
d. Nợ 131/ Có 112: 100 và Nợ 111/ Có 131: 100
104. Hình thức KT nhật kí chung
a.
105.
106.
107.
108.
109.
110.
111.
112.
113.
114.
115.
116.
117.
118.
119.
120.
121.
122.
123.
124.
125.
126.
127.
128.
129.
130.
131.
132.
133.
134.
135.
136.
137.
138.
139.
140.
141.
142.
143.
144.
145.
146.
147.
148.
149.
150.
151.
152.
153.
154.
155.
156.
157.
158.
159.
160.
161.
162.
163.
164.
165.
166.
167.
168.
169.
170.