Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

bộ câu hỏi môn khuyến ngư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.49 KB, 15 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

BỘ CÂU HỎI MÔN KHUYẾN NGƯ

1


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 1. Trình bày và phân tích các khái niệm về Khuyến ngư theo nghĩa Hán
Việt, nghĩa hẹp và nghĩa rộng?
-Khuyến là khuyến khích, Ngư là ngư nghiệp. Khuyến ngư là khuyến khích người
dân phát triển ngư nghiệp (nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản).
- Theo nghĩa rộng: KN là các hoạt động hổ trợ sự nghiệp phát triển nông nghiệp
nông thoonvaf những vùng ven biển có liên quan đến lĩnh vực thủy sản.
- Theo nghĩa hẹp: KN là một tiến trình giáo ducjkhoong chính thức dưới nhiều hình
thức khác nhau mà đối tượng là người dân tham gia các hoạt động nuôi trồng, khai
thác, chế biến và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Câu 2. Mục tiêu của khuyến ngư?
- Nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ năng về
khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất.
- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo
việc làm, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia
khuyến nông/ngư.
Câu 3. Trình bày các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động khuyến ngư?
- Xuất phát từ nhu cầu của ND (người sản xuất) và yêu cầu phát triển nông nghiệp
của Nhà nước.
- Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân trong


hoạt động khuyến nông.
- Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh
nghiệp với ND và giữa ND với ND.
- Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để huy
động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt
động khuyến nông.
- Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.
- Nội dung phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn và
nhóm đối tượng ND, cộng đồng dân tộc khác nhau.
- Phối hợp với nông dân, không làm thay nông dân.
- Hỗ trợ, giúp đỡ không mang tính bao cấp, bình đẳng không phân biệt đối xử.
Câu 4. Trình bày các tiêu chuẩn cần thiết đối với khuyến ngư viên?
* Kiến thức
- Kiến thức về mặt kỹ thuật
- Kiến thức xã hội học và đời sống nông thôn
- Kiến thức về đường lối, chính sách của Nhà
- Kiến thức về giáo dục
* Năng lực cá nhân
- Năng lực lập và tổ chức thực hiện kế hoạch
2


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

- Năng lực truyền đạt thông tin
- Năng lực phân tích và đánh giá
- Năng lực lãnh đạo
- Năng lực sáng tạo
* Phẩm chất cá nhân
- Sẵn sàng làm việc ở những vùng nông thôn xa xôi, hẻo lánh với tinh thần vì dân.

- Luôn tin tưởng vào ND; được cấp trên tín nhiệm, được ND tin tưởng.
- Có lòng nhân ái, có tình cảm yêu mến đối với bà con ND , đặc biệt là đồng bào
dân tộc ít người. Có tính hài hước nhẹ nhàng trong công việc; biết thông cảm
những ước muốn và tình cảm của bà con ND. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến
của nông
- Tự tin và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ để góp phần vào sự nghiệp phát triển
nông thôn.
Câu 5. Trình bày tổ chức khuyến nông địa phương (Theo điều 10, nghị định
02/2010/NĐ-CP)?
- Tổ chức, khuyến nông ở địa phương là đơn vị sự nghiệp được qui định như sau:
+ Ở cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có trung tâm khuyến nông là
đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ở cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp thuộc cấp
tỉnh) có trạm KN là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên KN và câu lạc bộ KN.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông
địa phương do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
Câu 6. Hãy nêu những hạn chế của công tác khuyến ngư ở nước ta?
- Hệ thống tổ chức khuyến nông/ngư chưa được hoàn thiện, hệ thống khuyến ngư
nằm trong hệ thống khuyến nông thuộc Sở NN & PTNT, lực lượng cán bộ khuyến
ngư còn
hạn chế.
- Việc truyền bá khoa học kỹ thuật thông qua hệ thống cán bộ khuyến nơng /ngư
không chuyên, trình độ còn hạn chế trong các khâu lập kế hoạch, khả năng tổ
chức và triển khai công việc của khuyến ngư.
- Trình độ dân trí chưa cao, khả năng tiếp cận thông tin KHKT của người dân còn
hạn chế.
- Phương pháp khuyến nông/ngư chưa thống nhất, chưa phù hợp.
Câu 7. Khái niệm về mô hình trình diễn? Hãy nêu các tiêu chí chọn hộ tham
gia xây dựng mô hình trình diễn?

- Khái niệm: MHTD là nội dung của dự án khuyến ngư được thực hiện nhằm áp
dụng các tiến bộ KHCN và/ hoặc tiến bộ về quản lý có quy mô phù hợp để làm
mẫu nhân ra diện rộng.
* Tiêu chí:
3


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

- Tự nguyện tham gia xây dựng mô hình, có trách nhiệm với công việc, tích cực
học tập ham hiểu biết và có ý chí, quyết tâm trong sản xuất.
- Có hiểu biết về kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lý.
- Có nguyện vọng áp dụng kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất.
- Sẵn sang chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ các hộ khác
- Cam kết thực hiện tốt qui định của dự án, các hoạt động và các kỹ thuật được
chuyển giao
- Có điều kiện về kinh tế, diện tích canh tác, nhân công,…
Câu 8. Thế nào là phương pháp tiếp xúc cá nhân? Ưu và nhược điểm của
phương pháp tiếp xúc qua điện thoại là gì?
* Phương pháp tiếp xúc cá nhân: Là phương pháp mà thông tin được chuyển
giao trực tiếp cho từng cá nhân nông dân bằng các hình thức
* Khái niệm: Là phương pháp mà thông tin được chuyển giao trực tiếp cho từng
cá nhân nông dân bằng các hình thức
- Đến thăm ND (Tại nhà hay ngoài đầm nuôi).
- ND đến cơ quan KN (Nông dân tiếp xúc với KNV tại cơ quan).
- Liên lạc qua thư, điện thoại hoặc email
* Ưu điểm:
- Truyền đạt thông tin mau lẹ tới nông dân
- Ít tốn kém
- Dễ gây cảm tình

- Giải quyết kịp thời các tình huống khẩn cấp
* Nhược điểm:
- Một số vùng, nông dân không thể sử dụng hình thức này
- Đôi khi thông tin trao đổi thiếu sự chính xác
- Thông tin giải thích khó tường tận và thiếu sự hấp dẫn.
Câu 9. Hãy cho biết các hình thức triển khai hoạt động khuyến ngư bằng
phương pháp tiếp xúc cá nhân và những điểm cần lưu ý khi áp dụng phương
pháp này là gì?
* Phương pháp tiếp xúc cá nhân: Là phương pháp mà thông tin được chuyển
giao trực tiếp cho từng cá nhân nông dân bằng các hình thức
- Đến thăm ND (Tại nhà hay ngoài đầm nuôi).
- ND đến cơ quan KN (Nông dân tiếp xúc với KNV tại cơ quan).
- Liên lạc qua thư, điện thoại hoặc email
* Những điểm cần lưu ý khi áp dụng phương pháp này là
- Thái độ: niềm nở, thân thiện cỡi mỡ và phải tự tin.
- Nội dung: đúng chủ đề và chuẩn xác
- Phương pháp trao đổi/ truyền đạt:
+ Có cách khai thác thông tin hợp lý
+ Cách dùng từ (gần gủi, lôi cuốn, ko gây phản cảm
4


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

+ Xử lý tình huống khéo léo.
Phân tích thêm ý này
Câu 10. Thế nào là phương pháp tiếp xúc nhóm? Ưu và nhược điểm của
phương pháp này là gì?
Khái niệm: Là phương pháp mà thông tin được chuyển giao trực tiếp cho một
nhóm nông dân thông qua các hình thức:

- Hội họp
- Tập huấn
- Tham quan
- Mô hình trình diễn
- Hội thảo
* Ưu điểm:
- Cùng lúc cung cấp thông tin cho nhiều nông dân, kinh tế hơn, hiệu quả cao
- Tạo ra môi trường học tập sinh động, chủ đề trao đổi tập trung hơn
- Mang tính cộng đồng cao, mọi người có điều kiện quan tâm lẫn nhau, gắn bó
nhau hơn, phát huy được sức mạnh tập thể
- Ít tốn thời gian.
* Nhược điểm:
- Chi phí cao.
- Chỉ giải quyết những vấn đề chung của nhóm, ít đi sâu vào các vấn đề của từng
cá nhân.

5


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 11. Hãy cho biết các hình thức triển khai hoạt động khuyến ngư bằng
phương pháp tiếp xúc nhóm và những điểm cần lưu ý khi áp dụng phương
pháp này là gì?
* Tập huấn: Phương pháp này giúp cho học viên có năng lực giải quyết vấn đề,
phương pháp xử lý tình huống - hành động sẽ khắc phục được tính nhàm chán
của phương pháp giáo dục truyền thống, tính thụ động của người nghe là học viên
nông dân. Nó đòi hỏi sự chuẩn bị rất công phu, đòi hỏi ở giảng viên một số khả
năng và đức tính cần phải có.
* * Các phương pháp tiếp xúc nhóm:

- Tập huấn/ Hội thảo
- Mô hình trình diễn
- Tham quan
- Hội thi/ Hội chợ/ Triễn lãm
- Diễn đàn trao đổi.
Những điểm cần lưu ý Phân tích thêm

6


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 12. Hãy cho biết các hình thức triển khai hoạt động khuyến ngư bằng
phương pháp thông tin đại chúng và những điểm cần lưu ý khi áp dụng
phương pháp này là gì?
Sử dụng phương tiện thông tin đại chúng
* Phương pháp thông tin đại chúng:
- Các ấn phẩm: tài liệu, tờ bướm,…
- Truyền thanh: là một trong những phương tiện đại chúng dễ gần gũi nhất.
- Truyền hình: dễ hiểu đối với nông dân hơn, gây sự chú ý và quan tâm hơn.
Sách báo, tạp chí, video, Internet
* Những điểm cần lưu ý khi áp dụng phương pháp thông tin đại chúng
- Đối với Pano, apphich:
+ Chủ đề sát thực, hình ảnh quen thuộc, đơn giản, dễ nhớ
+ Gây ấn tượng cho người xem để họ nhớ được thông điệp cần truyền tải (hình vẽ
mang tính tả thực/đả kích; so sánh hiệu quả giữa cái cũ và mới;…)
- Đối với tờ rơi (tài liệu bướm):
+ Nội dung đầy đủ, xúc tích, ngắn gọn, dễ hiểu
+ Kết hợp với tranh ảnh phù hợp, bắt mắt để tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn
- Nông lịch treo tường: thông tin chi tiết, ngắn gọn, dễ hiểu

- Đối với thông tin tuyên truyền qua đài phát thanh, truyền hình: chọn giờ phát sóng
phù hợp, thông tin ngắn gọn, cụ thể, dễ nhớ
- Đối với thông tin tuyên truyền qua các bản tin, báo tạp chí, thông tin trên các
trang web: Tựa đề đơn giản, dễ hiểu, hấp dẫn; nội dung tập trung vào chủ đề
(thường trình bày về đặc điểm tình hình, phân tích nguyên nhân, giải pháp ngăn
ngừa, khắc phục, kết luận và nhắc nhở; có hình ảnh minh họa nếu cần.
* Các ấn phẩm: là tài liệu in thường được trình bày ở dạng chi tiết để tăng cường
các phương pháp giảng dạy về kỹ thuật nuôi, khai thác, biện pháp phòng và trị
bệnh có tác động đến nông dân. Thường cho ra hai loại ấn phẩm cho người nông
thôn là các bản tin và các tài liệu bướm.
* Truyền thanh: có khả năng làm lan rộng thông tin đến một số người trong thời
gian ngắn nhất, là một phương tiện tốt nhất để phổ biến các tin tức về thuỷ sản.
Những mô hình làm ăn giỏi, làm giàu, thì có sự lôi cuốn mạnh thính giả. Ngày nay,
truyền thanh là một trong những phương tiện đại chúng dễ gần gũi nhất.
* Truyền hình: Truyền hình cũng cung cấp thông tin cho nông dân, tuy nhiên có
hình ảnh minh họa nên tin tức có tác động tâm lý, dễ hiểu đối với nông dân hơn,
gây sự chú ý và quan tâm hơn. Video cassette, VCD, DVD: Lưu giữ tin tức, hướng
dẫn kỹ thuật và có thể phát lại bất cứ lúc nào theo yêu cầu Không cần

7


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 13. Hãy cho biết các hình thức triển khai của các phương pháp khuyến
ngư?
Các hình thức tổ chức khuyến nông/ngư Việt namTổ chức khuyến nông địa
phương (Điều 10, Nghị định 02/2010/NĐ-CP)?
* Các hình thức tiếp xúc cá nhân:
- Tại nhà hay ngoài đầm nuôi

- Tiếp xúc tại cơ quan
- Liên lạc bằng điện thoại
* Các hình thức phương pháp tiếp xúc nhóm:
- Tập huấn/ Hội thảo
- Mô hình trình diễn
- Tham quan
- Hội thi/ Hội chợ/ Triễn lãm
- Diễn đàn trao đổi
* Các hình thức Phương pháp thông tin đại chúng:
- Các ấn phẩm
- Truyền thanh
- Truyền hình
Pano, apphich, tờ rơi, lịch treo tường, bản tin, báo, tạp chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin trên các trang web.
* Các hình thức tổ chức khuyến nông/ngư Việt nam Tổ chức, khuyến
nông/ngư cơ sở
- Mỗi xã phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có ít nhất một nhân viên làm công
tác, khuyến nông/ngư.
- Ở thôn, bản, phum, sóc (gọi chung là cấp thôn) có cộng tác viên, khuyến
nông/ngư.
+ Cộng tác viên, khuyến nông/ngư có thể là cán bộ kiêm nhiệm như trưởng
ấp, thôn, trưởng bản, đội trưởng sản xuất, thành viên của tô chức quần chúng
hoặc là người được nông dân tín nhiệm đề cử
+ Nhân viên, khuyến nông/ngư ở các xã đồng bằng phải có trình độ từ trung
cấp trở lên; ở các xã vùng sâu, vùng xa ít nhất có trình độ phổ thông trung học trở
lên hoặc là nông dân có kinh nghiệm sản xuất, có uy tín và khả năng khuyến nông,
+ Nhân viên, khuyến nông/ngư, cộng tác viên , khuyến nông/ngư do UBND
xã tuyển chọn và quản lý, đồng thời có sự hướng dẫn chuyên môn của trạm
khuyến nông, ngư cấp
- Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh qui định số lượng và chế độ thù lao cho nhân viên ,

khuyến
nông/ngư cấp xã; cộng tác viên , khuyến nông/ngư cấp thôn.

8


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 16. Khái niệm về phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của
người dân (PRA)? Ưu nhược điểm của phương pháp này?
- PRA là Participatory Rural Appraisal. Phương pháp này đánh giá nông thôn có sự
tham gia của ND là 1 bộ công cụ cũng như kĩ thuật được use để cùng với ND thu
nhập và phân tích thông tin về tình hình tài nguyên, tiềm năng hay khó khăn cũng
như nhu cầu của cộng đồng đưa ra kế hoạch phát triển or cải thiện tham gia thực
hiện.
* Ưu điểm
- Tạo ra quá trình học hỏi từ 2 phía. Giúp mỗi nhóm cộng đồng tự đề ra giải pháp
cho phù hợp.
- Giúp mỗi cá nhân trong cộng đồng thấy vai trò của mình được ghi nhận. Tất cả
các đối tượng ND điều được tham gia
* Nhược điểm
- Việc chuẩn bị quá công phu. Đòi hỏi sự tham gia của nhiều người nên có thể ảnh
hường đến mùa vụ sản xuất.

9


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 17. Áp dụng phương pháp cây vấn đề/ cây giải pháp trong PRA để xác

định nguyên nhân không thành công trong nuôi tôm nước lợ thâm canh?
Nuôi Tôm nước lợ thâm canh

Thua lỗ
Các yếu tố môi trường & dịch bệnh

Tỉ lệ
sống thấp

Thả giống ko
đúng lịch
thời vụ nên
xuất hiện
mầm bệnh

10

Chăm sóc và quản lí kĩ thuật nuôi
Chưa đáp ứng được yêu cầu

Thời tiết
thay đổi
thất thường

Bệnh xh
nhiều trog
qt nuôi

Người
nuôi thiếu

kinh n o
kiến thức

FCR
cao

Các yt thủy
lí hóa
t0, pH,O2,NH3
,… thay đổi

Người nuôi Kế hoạch Cho ăn
tự phát ko sx ko rõ
quá liều
theo q định rang
ko phù
of n2
cụ thể
hợp với


Kĩ thuật
chăm sóc
và quản lí
chưa tốt

Sản lượng tôm thương phẩm

Tôm
chậm

lớn

Chưa đc
kiểm đ
dịch bệh
PCR

Ko biết
Sức cạh
cách thả chưa
giốg, con mạnh
giốg ko đ

Chưa đáp ứg Thả với Tôm bị
Chất
đc y/c được
mật độ bệh gan, sp
csvc. Lạm dụg cao … đốm trắg chưa
thuốc và h/c
đóng rog đạt

Nguồn
cug >cầu


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ

Câu 18. Áp dụng phương pháp cây vấn đề/ cây giải pháp trong PRA để xác
định nguyên nhân không thành công trong nuôi cá tra thâm canh?
Nuôi Cá Tra thâm canh thất bại

Thua lỗ
SL ko đạt yêu cầu

Tỉ lệ
sống thấp
(chết >50%,
or từ 60-70%
CL con
gống ko
đảm bảo

Thả giống
với mật
độ cao
không
phù hợp

11

K/c thương
phẩm
không đạt
tiêu chuẩn

Kỹ thuật
chăm sóc
- quản lí
chưa tốt

CN nuôi

chưa hoàn
chỉnh

Chi phí sx cao

Chi tiêu
không
hợp lí

Kế hoạch
sx ko rõ,
cụ thể

FCR
cao

TĂ ko
Kĩ thuật
đạt tiêu cho ăn
chuẩn chưa đúg
ko theo
qt 4đúng

Hh người
nuôi ko bố
trí ao l, ao xl
nước thải, thải
thải ra mt,…

Sản phẩm ko bán được/ bị ép giá


Chi phí
thuốc và
hóa chất
cao

Chất lượng
sản phẩm
ko đạt y/c

Có nhiều
Lạm dụng
vấn đề
thuốc
đề phát s
và h/c
trong qt nuôi
cần lưu ý

Ko đảm
bảo
VSATTP
(…)

Nguồn
cung >
cầu

Dịch B
Nuôi

bùng phát tự
mạnh, khả phát
khả năg kc ko …


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ
Câu 19. Áp dụng phương pháp cây vấn đề/ cây giải pháp trong PRA để xác định nguyên nhân không thành công
của mô hình nuôi tôm càng xanh luân canh trên ruộng lúa?
Mô hình nuôi tôm càng xanh thương thất bại
Thua lỗ
SL ko đạt yêu cầu

Tỉ lệ
sống thấp

CL con
gống ko
đảm bảo

12

K/c thương
phẩm
không đạt
tiêu chuẩn

Kỹ thuật
chăm sóc
- quản lí
chưa tốt


Kế hoạch
sx ko rõ,
cụ thể

Chi phí sx cao

Chi tiêu
không
hợp lí

FCR
cao

TĂ ko
Kĩ thuật
đạt tiêu cho ăn
chuẩn chưa đúng

Sản phẩm ko bán được/ bị ép giá

Chi phí
thuốc và
hóa chất
cao
Có nhiều
vấn đề
đề phát s
trong qt …


Chất lượng
sản phẩm
ko đạt y/c

Lạm dụng
thuốc
và h/c

Ko đảm
bảo
VSATTP

Nguồn
cung >
cầu

Tôm bị
đóng rong,
ôm trứng,
càng sào

Nuôi
tự
phát
ko
kế
hoạch
of n2



CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ
Câu 20. Áp dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích tình hình phát triển mô hình nuôi cá tra thâm canh ở
ĐBSCL hiện nay? Viết gọn hơn
* Phương pháp phân tích SWOT
Điểm mạnh
Điểm yếu
- ĐBSCL được bao bọc bởi hai nhánh sông Tiền và sông - Người dân nuôi lẻ tẻ mang tính tự phát dẫn đến nhiều
Hậu, nên có được nguồn nước ngọt quanh năm.
dịch bệnh hay cung vượt cầu.
- Là loại thủy sản giúp ND vượt khó vươn lên khá giàu
- Tình trạng ô nhiễm môi trường khó kiểm.
lớn.
- Trình độ chuyên môn của nguời nuôi còn thấp.
- Địa hình tương đối thấp, bằng phẳng rất thuận lợi cho
- Giá thức ăn, thuốc thú y thuỷ sản tiếp tục tăng cao, chất
việc cấp thoát nước theo hình thức tự chảy cho các ao.
lượng thức ăn khó kiểm soát và lãi suất ngân hàng cao làm
- Nhìn chung, môi trường nước sông, rạch ở đây cũng có ảnh hưởng đến sức đầu tư và hiệu quả của người nuôi.
- Giá cá thương phẩm không ổn định làm cho người nuôi
nơi thuận lợi cho nghề nuôi.
chưa yên tâm trong vấn đề mở rộng qui mô sản xuất.
- Cơ sở hạ tầng đã và đang được quan tâm đầu tư để
- Nguy cơ rủi ro cao và khả năng hoàn vốn không được
hoàn thiện, thường xuyên có những chương trình KN
trên đài,… nâng cao trình độ chuyên môn cho người dân. đảm bảo.
- Tăng cường lực lượng CBKT hỗ trợ vùng nuôi.
- Tình hình nuôi thuỷ sản tiếp tục phát triển, ngày càng
được các cấp chính quyền quan tâm và có những 9 sách
hỗ trợ kịp thời.
- Dễ thu hoạch.

- Chủ động được nguồn giống
Cơ hội
Thách thức
- Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm cá tra file tăng.
- Đàn giống cá tra bố mẹ có dấu hiệu thoái hóa, chất lượng
- Mở rộng thị trường.
giống thấp.
- Được nhiều người biết đến và ưa thích đối tượng cá tra - Thị trường đầu ra không ổn định. Ô nhiễm môi trường
- Được sự quan tâm của các ban ngành chức năng.
cạnh tranh ko lành mạnh.
- Nhu cầu của người tiêu dung ngày càng cao.
- Yêu cầu của các nước nhập khẩu cá tra phi lê ngày càng
- Đa dạng hóa sản phẩm.
gắt gao.
- Có điều kiện chuyển giao KHKT với quốc tế.
- Nguồn cá tạp ngày càng khan hiếm. Cá tra không ăn có
- Tận dụng nguồn lao động dồi dào của xã hội.
tạp
- Thường xuyên tập huấn và nâng cao kiến thức cho
- Quản lí chất lượng nước ngày càng khó, do mức độ ô
người nuôi.
nhiễm môi trường cao.
- Tăng cường biện pháp quản lývà bảo vệ NLTS. Không
cần thiết
- Vốn đầu tư cao. Khả năng hoàn vốn thấp.
- Nguy cơ thất bại cao.
- Khi VN gia nhập AFTA, WTO sp cá tra xk ra thị trường thế
giới chịu nhiều sự cạnh tranh gây gắt và rào cản kĩ thuật
ngày càng khắc khe, do đó sp cá tra chúng ta còn tương
đối cao chất lượng không đồng nhất.


13


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ
Câu 21. Áp dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích tình hình phát triển mô hình nuôi lươn đồng thương
phẩm ở ĐBSCL hiện nay.
Điểm mạnh
Điểm yếu
- ĐBSCL có được nguồn nước ngọt quanh năm dồi dào.
- Người nuôi còn mang tính tự phát, dẫn đến dễ xảy ra dịch
- Vốn đầu tư ít.
bệnh.
- Tặng dụng được diện tích tự nhiên của gia đình và cải
- Trình độ chuyên môn của người nuôi còn thấp.
thiện kinh tế ND.
- Giá đầu ra ko ổn định.
- Được nhiều người tiêu dùng ưa thích.
- Đôi khi nuôi từng hộ nhỏ lẻ, ko có HTX để đảm bảo các
- Gía trị dinh dưỡng cao.
điều kiện cần thiết.
- Hình thức nuôi đa dạng (ao đất, bể lót bạc).
Cơ hội
Thách thức
- Mở rộng thị trường.
- Thị trường đầu ra ko ổn đinh. Ô nhiễm môi trường.
- Được nhiều người biết đến và ưa thích lươn.
- Cạnh tranh đòi hỏi sản phẩm sạch.
- Được sự quan tâm của ban ngành chức năng.
- Nguồn thức ăn cá tạp ngày càng khang hiếm.

- Nhu cầu sản phẩm ngày càng tăng.
- Quản lí nước thải sinh hoạt để hạn chế ô nhiễm.
- Có điều kiện chuyển giao KHKT với nhũng hộ khác, với - Chỉ tiêu thụ thị trường trong nước.
quốc tế.
- Hướng xuất khẩu ra ngoài nước còn nhiều hạn chế về kĩ
- Thường xuyên tập huấn nâng cao kiến thức cho người
thuật cũng như con chất lượng thương phẩm.
dân.

14


CÂU HỎI ÔN TẬP KHUYẾN NGƯ
Câu 22. Áp dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích tình hình phát triển mô hình tôm thẻ chân trắng thâm
canh ở ĐBSCL hiện nay.
Điểm mạnh
Điểm yếu
- ĐBSCL được bao bọc bởi hai nhánh sông Tiền và sông - Chất lượng con giống còn hạn chế.
Hậu, nên có được nguồn nước ngọt quanh năm.
- Chi phí sản xuất (con giống, thức ăn ngày càng tăng)
- Nguồn thức ăn ban đầu có chất lượng và đa dạng.
- Người dân nuôi còn tự phát dẫn đến cung vượt cầu, và
- Tận dụng nguồn lao động dồi dào của xã hội.
dịch bệnh xảy ra ngày càng nhiều.
- Thường xuyên tập huấn và nâng cao kiến thức cho
- Trình độ chuyên môn của người nuôi còn thấp.
người nuôi.
- Giá đầu ra không ổn định.
- Chủ động được nguồn giống
Cơ hội

Thách thức
- Đây cũng là nghề giúp ND nâng cao chất lượng cuộc
- Diện tích nuôi TCT ngày cà nhiều ko theo quy hoạch, nên
sống vươn lên khác giàu.
dịch bệnh cũng phát triển mạnh
- Nhà nước cũng có nhiều biện pháp hỗ trợ thiết thực
- Kiến thức khoa học kĩ thuật truyền đạt đến người nuôi
như (Về đầu tư hạ tầng, Về dịch bệnh, thiên tai (hỗ trợ
tôm còn hạn chế.
người nuôi chưa đáp ứng được nhu cầu, chưa giúp họ
- Tôm xuất khẩu ra nước ngoài thì bị phá giá rào cản (dư
tái đầu tư sản xuất ngay sau khi bị dịch bệnh), Về giống,
lượng khoáng sinh còn tồn động nhiều)
Về chính sách tín dụng, Về quy hoạch, Về bảo hiểm, Về
- Gía bán thì đắc hơn so với các nước trong khu vực, khả
khoa học & công nghệ).
năng cạnh tranh với nước ngoài chưa cao.
- Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm này trên thị trường ngày
càng tăng.

-----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------

15



×