Ngày soạn:26/08/2011
Ngày giảng :29/08/2011
TIẾT 5
BÀI 3 :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT.
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
2- Kĩ năng:
- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng
tượng gặp trong đời sống, sản xuất.
- HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hoá học.
II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- Dụng cụ:
- ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thuỷ tinh, giá để ống nghiệm cho mỗi nhóm.
2- Hoá chất:
Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Kim loại Zn, Al, Fe
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của CaO mỗi tính chất viết một PTHH minh hoạ?
- Bài tập 2 phần a, b , c .
3- Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học I-TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
của axit.
1- Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.8( vì
phòng thí nghiệm không còn quỳ tím) trả - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
lời các nội dung:
- Thí nghiệm
- Hiện tượng
- Nhận xét
GV: Chốt kiến thức
2- A xit tác dụng với kim loại
VD:
3H2SO4(loãng)+2Al(r) → Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)
GV: - Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK
mục 2,3,4 trang 12,13
HS: Làm việc độc lập với Sgk, làm thí
nghiệm mục 2,3,4.Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
- Có những tính chất nào?.
- Dụng cụ – hoá chất để nghiên cứu ?.
- Cách tiến hành mỗi tính chất?.
GV: - Nhắc nhở HS làm thí nghiệm theo
Kếtluận: Dung dich axit tácdụng đượcvới
nhiều kim loại tạo thành muố ivà giải phóng
khí hiđro.
3- Axit tác dụng với bazơ.
H2SO4(dd )+Cu(OH)2(r) → CuSO4(dd) +2H2O(l)
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
(phản ứng trung hoà).
đúng tiến trình nội dung SGK
- Phát dụng cụ, hoá chất.
- Bao quát HS làm TN.
HS: - Tiến hành làm thí nghiệm
- Hoàn thành câu trả lời
- Đại diện HS lên nêu kết quả.
- HS khác bổ sung.
GV: Uốn nắn sai sót – Khi đến tính chất
tác dụng với bazơ GV thông báo: Phản ứng
của a xit với ba zơ tạo thành muối và nước
gọi là phản ứng trung hoà.
- Vấn đáp HS chốt kiến thức và thông
báo dung dịch axit còn tác dụng với
muối( sẽ học ở bài 9)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại axit.
- Dựa vào tính chất hoá học axit được
phân loại như thế nào?
4- Dung dịch axit tác dụng với oxit bazơ.
6HCl(dd )+Fe2O3(r) → 2FeCl3(dd) +3H2O(l)
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
5- Dung dịch axit tác dụng với muối.
(Sẽ học trong bài 9)
II- AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
(Sgk – trang 13).
4.Củng cố
Bài 1 -Trang 14 Sgk: Viết các PTHH:
→ MgSO4(dd)
a) Mg(r)
+ H2SO4(dd)
+ H2(k) ↑
b) MgO(r)
+ H2SO4(dd) → MgSO4(dd)
+ H2O(l)
→
c) Mg(OH)2(r) + H2SO4(dd)
MgSO4(dd)
+ 2H2O(l)
Khi thu được MgSO4(dd) đem cô cạn sẽ thu được MgSO4.
Bài 2 - Trang 14 Sgk:
PTHH: a) CuO
+ 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l)
b) Mg(r)
+ 2HCl(dd) → MgCl2(dd) + H2(k) ↑
c) Al2O3
+ 6HCl(dd) → 2AlCl3(dd) + 3H2O(l)
d) Fe(OH)3(r ) + 3HCl(dd) → FeCl3(dd) + 3H2O(l)
e) Fe2O3
+ 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài và làm bài tập 3,4 (SGK-Tr 14)
- Hướng dẫn bài 4:
a/ Phương pháp hoá học:
Dựa vào tính chất Fe tác dụng được với dd H2SO4 loãng hoặc HCl còn Cu
không phản ứng.
b/ Phương pháp vật lí :
Dựa vào tính chất Fe có từ tính bị nam châm hút còn Cu thì không