Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2006
Ch ơng IV: Biến dị
Tiết 22: Đột biến gen
I.Mục tiêu:
1, Kiến thức
-HS hình thành đợc khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
-Hiểu đợc tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con ngời.
2,Kỹ năng.
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kinh hình.
-Rèn kỹ năng họat động nhóm
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh phóng to hình 21.1 sgk
-Tranh minh họa các đột biến có lợi,có hại cho sinh vật và con ngời.
-Phiếu học tập: Tìm hiểu các dang đột biến gen
-Đoạn AND ban đầu.(a)
+Có .cặp nucleôtit
+trình tự các căpk nucleôtit
+Đoạn AND biến đổi
Đoạn ADN Số cặp nucleôtit Điểm khác so với
đoạn (a)
Đặt tên dạng biến
đổi
III.Họat động dạy và học
1. Bài cũ: Kết hợp vào bài mới
2.Bài mới
*Mở bài: Giới thiệu cho HS hiện tợng biến dị
Thông báo biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền
Biến dị di truyền có thể biến đổi trong NST và AND
Họat động 1: Đột biến gen là gì?
*Mục tiêu: Hiểu và trình bày đợc khái niệm của đột biến gen.
Họat động dạy Họat động học
-Yêu cầu HS quan sát hình 21.1
Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập
-GV kẻ phiếu học tập gọi HS lên bảng
điền.
-GV chốt lại đáp án đúng
-HS quan sát các hình lu ý ,các đoạn có
mũi tên ngắn.
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến->
điền vào phiếu học tập
-1 HS lên bảng hoàn thành phiếu học
tập các nhóm theo dõi bổ sung.
Phiếu học tập
Các dạng đột biến cấu trúc gen
Số TT Số cặp nucleôtit Điểm khác so với cặp (a) Đặt tên dạng biến đổi
b 4 Mất cặp G_X Mất một cặp nucleôtit
c 6 Thêm cặp T_A Thêm 1 cặp nucleôtit
d 5
Thay cặp T_A bằng cặp
G_X
Thay cặp nucleôtit
này bằng cặp nucleôtit
khác
*Vậy đột biến gen là gì? Gồm những
dạng nào?
-1 HS phát biểu, lớp bổ sung từ đó rút
ra kết luận.
*Kết luận: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
- Các dạng đột biến bao gồm : mất , thêm , thay thế 1 cặp nuclêôtít này bằng cặp
nuclêôtít khác
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
* Mục tiêu: Chỉ ra đợc nguyên nhân đột biến gen
- Nêu nguyên nhân gây đột biến gen - HS tự nghiên cứu thông tin SGK nêu
đợc :
- GV nhấn mạnh : trong điều kiện tự
nhiên do sao chép nhầm của phân tử
AND dới tác động của môi trờng
+ Do ảnh hởng của môi trờng
+ Do con ngời gây đột biến NST
- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn
thiện kiến thức
*Kết luận :
- Tự nhiên : Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của AND dơic ảnh hởng của
môi trờng trong và môi trờng ngoài cơ thể
- Thực nghiệm : Con ngời gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lý hóa học
Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen
- Cho HS quan sát hình 21.2 -> 21.4 và
tranh tự su tầm => trả lời câu hỏi :
- HS nêu đợc :
+ Đột biến nào có lợi cho sinh vật và
con ngời ?
+ Đột biến có lợi : cây cứng nhiều bông
ở lúa
+ Đột biến nào có hại cho sinh vật ? + Đột biến có hại : Lá mạ màu trắng ,
đầu và chân sau của lợn bị dị dạng
- Cho HS thảo luận - HS vận dụng kiến thức ở chơng 3 nêu
đợc :
+ Tại sao biến đổi gen gây nên biến đổi
kiểu hình ?
+ Biến đổi gen : thay đổi AND => thay
đổi trình tự axit amin => Biến đổi kiểu
hình
+ Nêu vai trò của đột biến gen ?
- GV lấy ví dụ : hình 21.2, 21.3 là đột
biến có hại ; Hình 21.4 là đột biến có
lợi
*Kết luận :
- Đột biến gen thể hiẹn ra kiểu hình thờng có hại cho bản thân sinh vật
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con ngời , có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt
4. Kết kuận chung : Cho HS đọc kết luận SGK
IV. Kiểm tra đánh giá :
1, Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?
2, Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thờng có hại cho sinh vật ?
3, Nêu một vài ví dụ đột biến gen có lợi cho con ngời ?
V. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi vào vở bài tập. Đọc trớc bài 22
Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2006
Tiết 23: Đột biến cấu trúc Nhiểm sắc thể
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS trình bày đợc khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST
- Giải thích đợc nguyên nhân và nêu đợc vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với
bản thân sinh vật và con ngời
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST
- Phiếu học tập các dạng đột biến cấu trúc NST
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Đột biến gen là gì ? Nêu các dạng đột biến gen ?
2. Bài mới : Đột biến cấu trúc NST
Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì ?
Mục tiêu :
_ Hiểu và trình bày dợc khái niệm đột biến cấu trúc NST
_ Kể tên một số dạng đột biến cấu trúc NST
Hoạt đông dạy :
_ Cho HS quan sát hình 22 => Hoàn
thành phiếu học tập
Hoạt động học :
_ HS quan sát hình lu ý những đoạn có
mũi tên ngắn
_ Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
điền vào phiếu học tập
_ GV kẻ phiếu học tập cho HS điền _ 1 HS lên bảng hoàn thành phiếu học
tập các nhóm khác theo giỏi bổ sung
_ GV chốt lại đáp án
Phiếu học tập:
Các dạng đột biến NST
STT
Nhiễm sắc thể ban
đầu
Nhiễm sắc thể sau khi
bị biến đổi
Tên dạng đột biến
a
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Mất đoạn H Mất đoạn
b
Gồm các đoạn
ABCDFGH
Lặp đoạn BC Lặp đoạn
c
Gồm các đoạn
ABCEFGH
Trình tự đoạn BCD đổi
lại thành đoạn DCB
đảo đoạn
*Qua kết quả trên em hãy cho biết :
Đột biến NST là gì? Có mấy dạng đột
biến NST?
-Vài HS phát biểu cả lớp bổ sung.
*Kết luận:
+Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
+Các dạng đột biến:Mất đoạn,lặp đoạn,đảo đoạn.
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất
của đột biến NST
*Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST. A.
Nguyên nhân phát sinh :
_ Có những nguyên nhân nào gây đột
biến cấu trúc NST
_HS nêu đợc : Các nguyên nhân vật lý
hóa học => Phá vở cấu trúc NST
*Kết luận A :
_ Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con ngời
_ Nguyên nhân : Do tác nhân vật lý hóa học làm phá vở cấu trúc NST
B. Vai trò của đột biến cấu trúc NST :
_GV hớng dẫn HS tìm hiểu ví dụ 1,2 _HS thu nhận thông tin nêu đợc nguyên
nhân vật lý , hóa học phá vở cấu trúc
NST
+ VD 1 : Là dạng đột biến nào ?
+ VD nào có hại ? VD nào có lợi cho
sinh vật và con ngời ?
_HS nghiên cứu ví dụ nêu đợc :
+ VD1 : Là dạng đột biến mất đoạn
+VD1 có hại cho con ngời
+ VD2 : Có lợi cho sinh vật
Hãy cho biết tính chất lợi hại của đột
biến cấu trúc NST ?
_ HS tự rút ra kết luận
Kết luận B :
_ Đột biến cấu trúc NST thờng có hại cho bản thân sinh vật
_ Một số đột biến có lợi => có ý nghĩa tring chọn giống và tiến hóa
3. Kết luận chung :
_ Cho HS đọc kết luận SGK
_ Nêu đợc nội dung chính của bài
IV. Kiểm tra đánh giá :
1, GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST => Gọi HS lên mô tả và nêu
từng đột biến
2, Tại sao đột biến cấu trúc NST thờng có hại cho sinh vật
_ Gợi ý: Trên NST các gen đợc phân bố theo một trình tự xác định => Biến đổi NST
làm thay đổi tổ hợp gen => Biến đổi kiểu gen kiểu hình
V. Dặn dò :
_ Học bài theo nội dung SGK
_ Trả lời các câu hỏi vào vở bài tập
_ Đọc trớc bài 23
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tiết 24 : Đột biến số lợng Nhiểm Sắc Thể
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
_ HS trình bày đợc các biến đổi số lợng thờng thấy ở 1 cặp NST
_ Giải thích đợc cơ chế hình thành thể (2n + 1 ) , Thể ( 2n 1 )
_ Nêu đợc hậu quả của biấn đổi số lợng từng cặp NST
2. Kỹ năng :
_ Rèn kỹ năng quan sát hình , phát hiện kiến thức
_ Phát triển t duy phân tích so sánh
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK
III. Hoạt động dạy và học:
1, Bài cũ :
_ Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu các dnạg cấu trúc NST
2, Bài mới :
Mở bài: Đột biến câu trúc NST xảy ra ở + 1 hoặc 1 cặp NST : hiện tợng dị bội thể
+ Tất cả bộ NST : hiện tợng đa bội thể
Hoạt động 1: Hiện t ợng dị bội thể
Mục tiêu: Trình bày đợc các dạng đột biến số lợng ở 1 cặp NST
Hoạt động dạy :
_ NST tơng đồng là gì ?
+ Thế nào gội là NST đơn bội ?
+ Bộ NST lởng bội ?
Hoạt động học :
_ Cho 1 -> 3 HS nhắc lại
_ Cho HS đọc thông tin SGK => Trả lời
câu hỏi :
_ HS thu nhận thông tin nêu đợc :
+ Sự biến đổi số lợng ở 1 cặp NST thấy
ở những dạng nào ?
+ Các dạng : 2n + 1 ; 2n 1
_ Hiện tợng thêm hoặc bớt NST ở 1 cặp
nào đó => Dị bội thể
_ GV hoàn chỉnh kiến thức _ 1 vài HS phát biểu bổ sung
Kết luận:
_ Hiện tợng dị bội thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó
_ Các dạng dị bội thể : 2n + 1 ; 2n 1
_ GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1
làm bài tập mục V trang 67
_ HS quan sát kỹ đối chiếu từ kết quả II
-> XII với nhau và với kết quả I => rút
ra nhận xét :
+ Nh vậy : hiện tợng dị bội thể gây ra
xá biến đổi hình thái , kích thớc hình
dạng
+ Kích thứơc :
-Lớn :VI
-Nhỏ : V , XI
- Gai dài hơn IX
Chuyển tiếp: Trong trờng hợp nào hiện tợng dị bội thể xuất hiện ta xết tiếp phần 2
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội
Mục tiêu: Giải thích đợc cơ chế phát sinh thể 2n + 1 và thể 2n 1
_ Cho HS quan sát hình 23.2 => Nhận
xét :
Sự phân ly cặp NST hình thành giao tử :
_ Các nhóm quan sát hình , thảo luận
thóng nhất ý kiến nêu đợc :
+ Trong trờng hợp bình thờng ? + Bình thờng : 1 giao tử có n NST
+ Trong trờng hợp rối loạn phân bào ? + Bị rối loạn : 1 giao tử có 2n NST ,
giao tử kia không có NST nào
+Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh
=> Hợp tử có số lợng NST nh thế nào ?
+ Hợp tử : 2n + 1
2n 1
_Treo tranh 23.2 : cho HS trình bày cơ _ HS trình bày , lớp nhận xét bổ sung