Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.87 KB, 65 trang )

Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

Tuần 1
Tiết 1

Ngµy so¹n :15/8/2016
Ngµy d¹y : 25/ 8/2016

Bµi 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức :
- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi con người, cần phải tự chăm sóc
và rèn luyện tốt.
- Hiểu đựợc ý nghĩa của việc tư chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc bản thân.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người
khác. Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường sống ở
gia đình, trường học và khu dân cư.
- Biết đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.Biết đặt kế hoặch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoặch đó.
3. Thái độ :
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc bản thân.
4. Về định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự chăm sóc và rèn bản thân ,năng lực tự đánh giá, nhận xét, năng lực thực hiện
trách nhiệm công dân
B. CHUẨN BỊ
Thầy: Những tình huống, ví dụ về của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
Trò : Đọc sgk, vở ghi.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1p
2. Kiểm tra: 3p (Kiểm tra sách vở của học sinh)
3. Bài mới: 35p
Giới thiệu bài: 3p
Ngạn ngữ HiLạp có câu: "Người hạnh phúc là người có 3 điều: Khoẻ mạnh, giàu có và tri
thức". Theo em, trong 3 điều trên, điều nào là cơ bản nhất? Vì sao?
- HS: Khoẻ mạnh là điều cơ bản nhất vì có sức khoẻ mới tạo ra của cải vật chất và
phát triển tri thức.
Để có sức khoẻ chúng ta phải tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. Đây là nội dung
của bài học ngày hôm nay.
Hoạt động1: 17p Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : “Mùa hè kì diệu”
HS thấy được vai trò của việc rèn luyện thân thể đối với sức khoẻ con người.
- GVcho HS đọc truyện.
1. Truyện đọc: Mùa hè kì diệu.
- GV hướng dẫn HS thảo- HS đọc truyện.
- HS thảo luận và trả lời.
luận theo các câu hỏi sau:
1. Điều kì diệu nào đã đễn với Minh trong mùa
hè naỳ?
2. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
3. Em rút ra bài học gì qua câu truyện trên?
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
Bài học: Luyện tập mang lại sức
Lê Thị Hà Chi

1

Trường THCS Bình Lãng



Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

1. Điều kì diệu đã đến với Minh: Minh đã tập bơi khoẻ cho con người, giúp con người
thành công, cao hẳn lên, chân tay rắn- chắc, nhanh làm nên điều kì diệu.
nhẹn.
2. Minh có được điều kì diệu ấy là do em có lòng
kiên trì luyện tập để thực hiện ước muốn của
mình.
3.Từ một cậu bé lùn nhất lớp, sau một kì nghỉ hè,
Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn
Minh đã biết chăm sóc và rèn luyện thân thể của
mình.
- GV chốt vấn đề
2. Nội dung bài học:
a. Sức khoẻ là vốn quý của con
+? Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Tại người.
sao?
- HS trả lời.
+ Sức khoẻ rất cần thiết cho mỗi người bởi vì: Có
sức khoẻ thì chúng ta mới học tập, lao động có -Môi trường trong sạch ảnh hưởng
hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ.
tốt đến sức khoẻ của con người.
+ ?Việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể góp -Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân, làm
phần giữ gìn, bảo vệ môi trường sống ở gia đình, trong sach môi trường sống ở gia
trường học và khu dân cư. ?cho VD.
đình, trường học, khu dân cư.
VD : Không nhổ khạc, vứt rác bừa bãi. Quét rọn

thường xuyên.
GVKL: Sức khoẻ có vai trò hết sức quan trọng
đối với con người, là tài sản vô giá đối với mỗi
chúng ta. Để có một sức khoẻ tốt cần phải có
một môi trường sống tốt. Do đó bảo vệ môi
trường sống sẽ góp phần bảo vệ sức khoẻ của
chúng ta.
Hoạt động 2:15p Thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của tự chăm sóc và rèn luyện thân thể .
- GV chia lớp làm 4 nhóm:
b. Biểu hiện của việc tự chăm sóc và
+ Nhóm 1+2: Hãy tìm những biểu hiện của tự rèn luyện thân thể:
chăm sóc và rèn luyện thân thể
- Biết vệ sinh cá nhân.
+ Nhóm 3+4: Tìm những hành vi trái với tự - Ăn uống điều độ.
chăm sóc và rèn luyện thân thể
- Không hút thuốc lá và các chất gây
- Hs thảo luận nhóm
nghiện khác.
- Hs cử đại diện nhóm trình bày
- Biết phòng bệnh, khi có bệnh phải
- Nhóm khác bổ sung
đến thầy thuốc khám và chữa bệnh.
- GV chốt ý
- Tập thể dục hàng ngày, năng hoạt
động thể thao (chạy, nhảy, bơi..).
Lê Thị Hà Chi

2

Trường THCS Bình Lãng



Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

? Muốn chăm sóc và rèn luyện bản thân chúng ta
phải làm gì?
? Chăm sóc và rèn luyện thân thể có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống
- HS dựa vào SGK trả lời
- GV chốt nội dung bài học
- GV cho HS làm bài tập ra phiếu học tập
- HS làm bài trên phiếu
- GV gọi HS lên trình bày

+ Hành vi trái với việc tự chăm sóc rèn
luyện thân thể:
- Sống buông thả tuỳ tiện
- Lười tập thể dục, thể thao.
- Học giờ thể dục chiếu lệ.
- Ăn uống tuỳ tiện.
- Hay ăn quà vặt.
- Không biết phòng bệnh.
- Khi mắc bệnh không tích cực chữa
bệnh.
- Vi phạm an toàn thực phẩm
3.Bài tập
Đáp án đúng: a, e, g, h,


-

4. Củng cố:4p
Bài tập 1: Câu hỏi đánh giá :Vì sao nói sức khoẻ là vốn quý của con người? Hằng
ngày em đã tự chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ như thế nào?
Bài tập 2: Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với những việc làm biểu hiện biết
tự chăm sóc sức khoẻ:
a. Ăn uống điều độ.
b. Ăn nhiều lần trong ngày để tăng cường sức khoẻ.
c. Lúc nhàn rỗi mới tập thể dục.
d. Không nên tắm khi trời lạnh.
e. Thường xuyên dậy sớm tập thể dục.
g. Không hút thuốc lá.
h. Khi mắc bệnh phải tích cực chữa bệnh.
i. Chơi một môn thể thao mà mình ưa thích.
- GV: Viết câu hỏi lên bảng..
- HS làm bài, GV nhận xét, cho điểm HS có câu trả lời tốt.
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:2p
- Học kĩ nội dung bài.
- Làm bài tập còn lại trong SGK, BT 3,4,5 SBT
- Mỗi hs lập kế hoạch rèn luyện thân thể hằng ngày của mình theo yêu cầu:
+Rèn luyện thân thể hằng ngày của mình bằng những việc gì?
+Thời gian thực hiện hàng ngày.
+ Cách thực hiện.
+Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Đọc, tìm hiểu trước bài 2 " Siêng năng, kiên trì"

CHỦ ĐỀ: LỐI SỐNG CẦN, KIỆM
1. Cơ sở hình thành chủ đề
`

Chủ đề được xây dựng dựa trên những căn cứ như:
Lê Thị Hà Chi

3

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- Căn cứ công văn chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Hải Dương hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ năm học 2016- 2017;
- Căn cứ công văn số của Sở GD&ĐT Hải Dương hướng dẫn việc dạy học các môn
năm học 2016- 2017;
- Căn cứ phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD;
- Căn cứ vào sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp;
Chúng tôi lựa chọn hai đơn vị kiến thức của sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 6
có nội dung tương đồng và liên quan với nhau gồm:
- Bài 2: Siêng năng, kiên trì (2 tiết)
- Bài 3: Tiết kiệm (1 tiết)
2. Thời gian dự kiến
Chủ đề được chia thành 3 tiết thực hiện:
- Tiết 1: Cần cù – tiết kiệm
- Tiết 2: Cần cù, tiết kiệm là nền tảng của thành công
- Tiết 3: Cần, kiệm để hướng tới tương lai
3. Nội dung chủ đề
Tiết 1: Cần cù – tiết kiệm
Nội dung chính: Thông qua hoạt động tìm hiểu truyện đọc “Bác Hồ học ngoại ngữ”

và truyện đọc “Thảo và Hà” học sinh hình thành khái niệm cần, kiệm và lối sống cần, kiệm.
Tiết 2: Cần cù, tiết kiệm là nền tảng của thành công
Nội dung chính: Thông qua hoạt động trải nghiệm, HS vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết những tình huống điển hình trong thực tiễn để thấy được ý nghĩa của cần,
kiệm và mong muốn rèn luyện bản thân để có được lối sống cần, kiệm.
Tiết 3: Cần, kiệm để hướng tới tương lai
Nội dung chính: Thông qua hoạt động trải nghiệm, HS thực hiện kế hoạch cần, kiệm
và thuyết trình sản phẩm trước lớp.
4. Mục tiêu
4.1 Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, HS trình bày được:
- Khái niệm cần cù, tiết kiệm và những biểu hiện trong hành động của con người.
- Ý nghĩa của việc thực hiện cần cù, tiết kiệm trong học tập, lao động và trong cuộc
sống.
4.2. Về kĩ năng
Học sinh được rèn luyện các kĩ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo tiêu chí cần cù, tiết kiệm
trong học tập, lao động và thực hiện mục tiêu bản thân.
- Biết cần cù, tiết kiệm trong học tập, lao động và các hoạt động hằng ngày.
4.3. Về thái độ
- Quý trọng những người cần cù, tiết kiệm.
- Lên án, phê phán những biêu hiện của sự lười biếng, hoang phí.
- Tự giác, quyết tâm rèn luyện đức tính cần cù, tiết kiệm trong học tập, lao động và
trong cuộc sống.
4.4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giáo dục, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng
ngôn ngữ, phát hiện và giải quyết vấn đề.
Lê Thị Hà Chi

4


Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hiện hành vi cần, kiệm chuẩn mực với đạo đức xã hội;
+ Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi thể hiện cần cù, tiết kiệm;
+ Giải quyết vấn đề cá nhân, hợp tác giải quyết vấn đề xã hội về cần cù, tiết kiệm.
5. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Chuẩn bị: giáo án, Sgk GDCD lớp 6, sách hướng dẫn giáo viên GDCD lớp 6;
- Thống kê một số ca dao, tục ngữ giáo dục con người về tính cần cù, tiết kiệm;
- Chuyện kể về các danh nhân, tranh ảnh (Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của...);
- Chuyện kể về Bác Hồ thực hành tiết kiệm.
- GV khai thác video từ chương trình “Quà tặng cuộc sống” có tên như:
+ Thực hành tiết kiệm
+ Sử dụng thời gian
+ Tiết kiệm những khoảng khắc hạnh phúc
+ Bài học từ sự tiết kiệm thời gian
+ Lòng kiên trì
+ Điểm sáng sau sự thất bại
+ Rèn tính kiên trì
+ Kiên định với mục tiêu
+ Bài học từ sự kiên nhẫn
*Học sinh:
- Học bài cũ.

- Sưu tầm chuyện kể về một số tấm gương thể hiện cần cù, tiết kiệm.
6. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu
cần đạt)
cầu cần đạt)
- HS hiểu khái
HS vượt qua cấp độ
niệm cần cù, tiết hiểu đơn thuần và có
kiệm, ý nghĩa
thể sử dụng khái niệm
của cần cù, tiết
cần cù, tiết kiệm của
kiệm với bản
chủ đề trong các tình
thân, gia đình và huống tương tự nhưng
xã hội.
không hoàn toàn giống
Cần,
- Học sinh có như tình huống đã gặp
kiệm
thể sử dụng các trên lớp.
khái niệm đã Ở bậc nhận thức
học để trả lời này, học sinh có thể
khi câu hỏi được sử dụng được kiến
đặt ra gần với thức để giải quyết 1
các ví dụ mà HS tình huống cụ thể.
đã được học trên

lớp.
7. Hệ thống câu hỏi/ bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả
*Mức độ nhận biết
Nội dung

Nhận biết
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)
HS nhớ được
(bản chất) khái
niệm cần cù,
tiết kiệm của
chủ đề và có
thể nêu hoặc
nhận ra các
khái niệm khi
được yêu cầu.

Lê Thị Hà Chi

5

Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
HS có khả năng sử
dụng khái niệm cần
cù, tiết kiệm để giải
quyết một vấn đề mới,
hoặc không quen

thuộc chưa từng được
học hoặc trải nghiệm
trước đây, nhưng có
thể giải quyết bằng các
kỹ năng và kiến thức
đã được học ở mức độ
tương đương. Các vấn
đề này tương tự như
các tình huống thực tế
HS sẽ gặp ngoài môi
trường lớp học.

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

1. Cần cù là gì? Em hãy nêu những biểu hiện của cần cù?
2. Siêng năng là gì? Em hãy trình bày 4 biểu hiện về siêng năng, kiên trì trong học tập
ở học sinh?
3. Sau khi đọc câu truyện “Bác Hồ học ngoại ngữ”, em cho biết cách học ngoại ngữ
của Bác Hồ thể hiện đức tính gì?
4. Em hãy tìm những chi tiết trong truyện “Bác Hồ học ngoại ngữ” thể hiện sự kiên trì
khi Bác học ngoại ngữ?
5. Tiết kiệm là gì? Em hãy nêu những biểu hiện của tiết kiệm? Lấy ví dụ minh họa
cho việc tiết kiệm thời gian (tiền bạc) mà mọi người vẫn thực hiện trong học tập, lao động
hay trong chi tiêu?
6. Em hãy tìm những hành vi trái ngược với tiết kiệm? Hậu quả của những hành vi đó

trong cuộc sống như thế nào?
7. Em hãy kể tên những cách thức (biện pháp) mà chúng ta vẫn thực hành tiết kiệm?
Trái với việc làm tiết kiệm là gì?
8. Em hãy kể tên những danh nhân mà nhờ có tính cần cù, tiết kiệm đã thành công
xuất sắc trong sự nghiệp, có những đóng góp lớn cho xã hội?
9. Em hãy kể một vài việc làm chứng tỏ sự cần cù, siêng năng và tiết kiệm mà chúng
ta vẫn thực hiện?
10. Em hãy kể những tấm gương siêng năng trong học tập mà nhờ đó đã đạt thành
tích cao, làm rạng danh bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội?
11. Đọc câu truyện “Thảo và Hà”, em có nhận xét gì về việc làm của Thảo?
12. Theo em, việc làm của Thảo trong truyện “Thảo và Hà” thể hiện đức tính gì? Bản
thân em có nên học tập theo bạn Thảo không?
13. Em hãy cho biết 4 biểu hiện về tiết kiệm trong học tập ở học sinh THCS?
14. Em hãy tìm những hành vi biểu hiện trái ngược với cần, kiệm?
* Mức độ thông hiểu
1. Em hãy cho biết: Tiết kiệm và hà tiện có giống nhau không? Tại sao?
2. Theo em, vì sao học sinh phải biết tiết kiệm thời gian và công sức trong học tập?
Việc tiết kiệm đó đem lại giá trị như thế nào cho học sinh?
3. Theo em, vì sao con người phải thực hành tiết kiệm?
4. Tiết kiệm thời gian, tiền bạc, công sức trong học tập, lao động và đời sống đem lại
những giá trị như thế nào cho con người? Lấy một ví dụ để minh họa.
5. Em hãy chứng minh: siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong
học tập, lao động và cuộc sống?
6. Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ diễn tả về siêng năng, cần cù,
tiết kiệm?
7. Câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại”, “Tích cốc phòng cơ”, “Có công mài sắt, có ngày
nên kim”, “Đẽo cày giữa đường”... dặn dạy chúng ta điều gì?
* Mức độ vận dụng thấp
1. Em hãy lập kế hoạch học tập để thể hiện sự tiết kiệm thời gian của bản thân?
2. Hãy chia sẻ với bạn và cô một về việc làm của em mà em cho rằng mình đã thực

hành việc tiết kiệm?
3. Hãy chia sẻ với bạn và cô một về việc làm của em mà em cho rằng mình đã luôn
cần cù trong học tập, siêng năng trong lao động?
Lê Thị Hà Chi

6

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

4. Theo em, thường xuyên giúp mẹ việc nhà (quét dọn và lau nhà, trông em, rửa bát,
nhặt rau...) có phải là việc làm siêng năng không? Em có làm việc đó bao giờ chưa?
5. Một bạn học sinh sau một năm học đã dọn sách vở của mình. Trong khi dọn dẹp,
bạn nhặt những quyển vở chưa viết hết xếp ngay ngắn trên góc của giá sách. mẹ bạn ấy hỏi:
“Sao con không bỏ ra để bán còn bỏ đó làm gì cho chật giá sách?”. Sau câu hỏi của mẹ, em
hãy đoán xem, bạn học sinh đó đã trả lời như thế nào mà mẹ bạn ấy nói “Con của mẹ ngoan
quá! Thế là con đã biết tiết kiệm tiền của cho mẹ rồi!”?
6. Hằng năm vào dịp kết thúc năm học, các bạn học sinh thường có thao tác dọn sách
vở cũ bỏ đi. Em có thường làm việc này không? Với những cuốn sách giáo khoa của em đã
học qua em sẽ làm gì?
a. Bỏ đi bán cho người mua đồ cũ;
b. Xếp ngay ngắn và mang cho em học sinh nghèo;
c. Không làm gì cả, bỏ vào góc nào đó.
7. Em hãy liên hệ xem bản thân em còn biểu hiện nào chưa cần kiệm? Hãy liệt kê
những biện pháp rèn luyện để khắc phục biểu hiện đó?
* Mức độ vận dụng cao

1. Bao giờ cũng vậy, không kể ngày nắng hay mưa, mùa hè hay mua đông, cứ 5 giờ
sáng là các cụ già của khu phố nhà em đã í ới gọi nhau đi tập dưỡng sinh bên nhà văn hóa.
Thật kì lạ, các cụ lại nói: nếu hôm nào mưa không đi tập được là thấy người yếu đi. Tại sao?
2. Buổi chiều nghỉ học, Hà đặt mục tiêu phải hoàn thành xong tất cả các bài tập cô
giáo đã giao. Đang tập trung học thì Hoa, cô bạn thân nhất đến rủ đi chơi. Dù rất muốn đi
cùng bạn nhưng chưa làm hết bài tập nên Hà từ chối. Bị từ chối, Hoa giận dỗi bỏ về.
a. Em có đồng tình với cách xử sự của Hà trong tình huống trên hay không? Tại sao?
b. Theo em trong tình huống đó, Hà còn có cách giải quyết nào hay hơn không? Em
hãy đưa ra cách giải quyết của mình?
c. Điều gì sẽ xảy ra nếu Hà đồng ý đi chơi cùng Hoa?
d. Nếu em là Hoa, em có giận dỗi với Hà không? Tại sao?
. Bài tập tình huống “Thực hành tiết kiệm”
(1) Em đi qua vòi nước công cộng và nhìn thấy nó đang nhỏ từng giọt mà không có
vật chứa đựng. Em sẽ làm gì trong tình huống này? Vì sao em làm như vậy?
=> Đến gần và vặn chặt vòi nước lại. Nếu vòi nước bị hỏng, em sẽ tìm vật dụng
quanh đó để hứng nước. Vì nước sạch là nguồn rất quý, chúng ta cần sử dụng tiết kiệm để
nhường nước cho những người khác.
(2) Khi sắp xếp lại sách vở của năm học trước, em nhìn thấy 1 quyển vở chưa viết hết
trang. Em sẽ làm gì? Vì sao em làm như vậy?
=> Em sẽ cầm lại quyển vở đó để viết môn học năm học tới, làm vở nháp... Vì giấy cũng là
tiền và công sức của cha mẹ. Em cần phải biết quý trọng và sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu
quả.
(3) Khi ăn ở nhà ăn tập thể, bữa cơm hôm nay em lấy nhiều đồ ăn nên ăn không hết.
Em sẽ làm gì trong tình huống này? Vì sao em làm như vậy?
=> Em sẽ cố gắng ăn hết đồ ăn và rút kinh nghiệm lần sau không lấy nhiều như vậy.
Hoặc no không thể ăn tiếp, em sẽ đến xin lỗi cô quản lí và nhờ cô bỏ thức ăn đó cho vật
nuôi.
(4) Trên đường từ phòng học ra ngoài cổng trường, em nhìn thấy 1 chiếc thước kẻ rơi. Em sẽ
làm gì trong tình huống này? Vì sao em làm như vậy?...
Lê Thị Hà Chi


7

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

=> Em sẽ nhặt lên mang vào tủ đồ dùng chung của lớp để ở đó. Vì chiếc thước đó còn
sử dụng được, để làm đồ dùng chung cho cả lớp phòng khi có bạn quên không mang sẽ có
vật để dùng.
. Tình huống đóng vai
“Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?”
. Gợi ý mẫu lập kế hoạch
Lập kế hoạch tiết kiệm thời gian trong học tập của bản thân
Môn học
Thứ
Sáng
Chiều
Tối

. Truyện về Vô-lô-đi-a
Vào một buổi sáng thứ bảy đẹp trời, Vô-lô-đi-a đang cắm cúi chuẩn bị bài thì một bạn
đến rủ đi bắn chim vì cậu ta có một khẩu súng mới toanh. Khẩu súng mới! Điều đó thật hấp
dẫn đối với các bạn trai. Vô-lô-đi-a nghe bạn nói mở toang cửa sổ, ló đầu ra và hỏi bạn cặn
kẽ về khẩu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đ-a trả lời bạn với vẻ tiếc rẻ:
- “Mình bận học, không đi được đâu”.

Cậu bạn châm chọc: “Học gạo để lấy điểm 5 à?”
Vô-lô-đi-a nói: “Mình không phải là học gạo mà là học, học không phải vì điểm, hiểu
chưa?”
Cậu bạn lại tha thiết rủ tiếp: “ Thôi, mai chủ nhật tha hồ mà học, hôm nay đi với tớ”.
Vô-lô-đi-a rất đắn đo về lời bạn nói, nhưng nhớ đến bài vẫn chưa chuẩn bị xong, Vôlô-đi-a dứt khoát trả lời: “Không, mai chủ nhật chúng ta sẽ đi từ sáng, còn hôm nay thì
không!”
Sau đó Vô-lô-đi-a khẽ đóng cửa sổ lại và ngồi vào bàn học tiếp.
Tuần: 2
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết: 2
Ngày dạy:1/9/2016
CHỦ ĐỀ: LỐI SỐNG CẦN, KIỆM
Tiết 1: Cần cù – tiết kiệm
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong tiết học này, HS đạt được:
1.Về kiến thức
- HS trình bày được khái niệm cần cù và những khái niệm nội hàm như: siêng năng,
kiên trì, chăm chỉ, chịu khó;
- HS liệt kê được những biểu hiện của cần cù trong học tập, lao động;
- HS trình bày được khái niệm tiết kiệm và những khái niệm đối lập với tiết kiệm
như: hà tiện, lãng phí;
- HS liệt kê được những biểu hiện của tiết kiệm, của hà tiện, của lãng phí.
2. Về kĩ năng
Lê Thị Hà Chi

8

Trường THCS Bình Lãng



Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- HS tự nhận thức và đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo tiêu chí
cần cù, tiết kiệm trong học tập, lao động và thực hiện mục tiêu bản thân;
- HS vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện bản thân để hình thành lối sống cần,
kiệm.
3. Về thái độ
- HS ý thức được việc rèn luyện để có được lối sống cần, kiệm;
- HS có thái độ quý trọng những người có lối sống cần, kiệm; đồng thời có thái độ
không đồng tình với những người có biểu hiện của sự lười biếng, sinh hoạt hoang phí...
1.4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung:
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tự điều chỉnh hành vi
+ Năng lực giao tiếp
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là 1 giá trị của con người).
- Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tự đánh giá và đánh giá (những hành vi, việc làm
thể cần, kiệm).
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Về phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại.
Về kĩ thuật dạy học: kĩ thuật động não, kích thích tư duy, chia nhóm.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Về phía giáo viên
- Chuẩn bị: giáo án, SGK GDCD lớp 6, sách hướng dẫn giáo viên GDCD lớp 6;
Chuẩn kiến thức, kỹ năng GDCD 6;
- Thống kê một số ca dao, tục ngữ giáo dục con người về tính siêng năng, kiên trì;

- Chuyện kể về các danh nhân, tranh ảnh (Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của...)
2. Về phía học sinh
Chuẩn bị vở ghi, bút, sách giáo khoa GDCD lớp 6...
V. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Kiểm tra “Kế hoạch rèn luyện sức khỏe” của HS và gọi 1 HS trình bày về việc thực
hiện kế hoạch đó như thế nào?
3. Bài mới (35 phút)
Hoạt động 1(5 phút)
Khởi động: Chiếc hộp âm nhạc
Mục đích: Tạo không khí vui vẻ cho buổi học, gây dựng ấn tượng ban đầu cho HS về lợi ích
của việc học ngoại ngữ và đức tính cần có để học môn học này.
- GV bật nhạc cho HS nghe và đoán tên bài hát:
+ Bài “Chị Ong nâu và em bé” – Nhạc sĩ Tân Huyền
+ Bài “Hạt gạo làng ta” – thơ Trần Đăng Khoa, phổ nhạc Trần Viết Bính
- GV hỏi: Những bài hát em vừa nghe có chung nội dung gì?
Thông điệp các tác giả gửi đến chúng ta là gì?
- GV dẫn HS vào bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Lê Thị Hà Chi

9

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6


Năm học:2016-2017

Hoạt động 2: Chung sức (22 phút)
Đọc truyện: “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
(Sách giáo khoa GDCD, tr. 5)
Mục đích: Gắn kết tình đoàn kết, thân ái giữa
các thành viên trong lớp, rèn luyện kĩ năng
hợp tác, lắng nghe, thấu cảm và chia sẻ
- Trưởng bản học tập điều hành lớp:
+ Chia nhóm, phân công nhiệm vụ;
+ Giao nhiệm vụ tìm hiểu truyện:
Nhóm 1
Câu 1: Bác Hồ đã tự học ngoại ngữ như thế
nào?
- Học Tiếng Pháp
+ Hằng ngày, Bác dành 2h cho việc học ngoại
ngữ cho dù đêm có khuya hay sức khỏe đã
thấm mệt sau 1 ngày lao động;
+ Những từ không hiểu Bác nhờ những người
bạn của nước sở tại giúp (thủy thủ tàu Pháp);
+ Mỗi ngày đều viết 10 từ vào cánh tay để
vừa làm vừa học.
- Học Tiếng Anh
+ Vào buổi sáng sớm và buổi chiều Bác đều
mang sách, bút vào vườn hoa Hay-dơ tự học;
+ Mỗi tuần vào ngày nghỉ, Bác đến học Tiếng
Anh với giáo sư người I-ta-li-a
=> Bác áp dụng cách này để học tất cả các
tiếng của nước mà Bác đến.


Nội dung bài học
a. Thế nào là cần cù
- Cần cù thể hiện ở sự siêng năng, tự giác,
miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn,
không tiếc công sức
- Trái với cần cù là lười biếng, sống dựa
dẫm, ỉ lại ăn bám, hay trốn tránh công
việc...
- Cần cù thể hiện tính kiên trì là sự quyết
tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa
chừng mặc dù có gặp khó khăn, gian khổ
hoặc trở ngại.
- Trái với kiên trì là nản lòng, chóng chán,
làm được đến đâu hay đến đó, không quyết
tâm và thường không đạt được mục đích
nào đó...
* ý nghĩa của việc cần cù
=> Cần cù, kiên trì trong học tập sẽ giúp
HS vượt qua những bài tập khó, tăng vốn
hiểu biết, phát triển trí tuệ, học hành giỏi
giang...
=> Siêng năng, kiên trì trong lao động giúp
con người thành công trong nghề nghiệp và
mọi lĩnh vực của cuộc sống...

Câu 2: Cách học của Bác thể hiện đức tính
gì?
Cách học của Bác thể hiện đức tính:
- Cần cù trong học tập,

- Tiết kiệm mọi thời gian để học;
- Quyết tâm thực hiện mục tiêu học tập đến
cùng
Nhóm 2
Câu 1: Trong quá trình học, Bác Hồ đã gặp
những khó khăn gì? Bác đã vượt qua như thế
nào?
- Những khó khăn Bác Hồ gặp khi học ngoại
ngữ:
+ Phải làm việc quá vất vả (từ 4h sáng đến 9h
tối), ít có thời gian để học => Bác vượt qua
bằng cách kiên trì thực hiện học 2h mỗi ngày;
Lê Thị Hà Chi

10

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

hằng ngày đều viết 10 từ mới lên cánh tay để
học trong lúc làm việc.
+ Không có từ điển, khi gặp từ mới không
hiểu => Bác hỏi những người bạn là dân bản
sứ nói tiếng Bác đang học, nhờ họ giải thích
giúp.
+ Không có bạn cùng học để phát âm, giao

tiếp => tranh thủ được ngày nghỉ, bác đến học
Tiếng Anh với giáo sư người I-ta-li-a.
Câu 2: Tầm quan trọng của việc học ngoại
ngữ là gì?
- Học ngoại ngữ giúp chúng ta:
+ Có thêm hiểu biết về ngôn ngữ và văn hóa
của đất nước nói tiếng ta học;
+ Mở rộng giao lưu bạn bè;
+ Dễ dàng tìm kiếm thông tin;
+ Mở rộng cơ hội việc làm;
+ Tự tin trong giao tiếp...
Đọc truyện: “Thảo và Hà”
(Sách giáo khoa GDCD, tr. 7-8)
Nhóm 3
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?
- Thảo và Hà đều xứng đáng được mẹ thưởng
quà cho nhưng không nhất thiết phải là tiền.
- Thảo và Hà xứng đáng được mẹ thưởng vì 2
bạn đã có kết quả tốt trong kì thi vào lớp 10.
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?
- Thảo lo lắng về việc mẹ không có tiền,
thùng gạo của cả nhà cũng đã hết => Thảo là
người luôn biết chia sẻ, lo lắng cùng với nỗi
lo của mẹ. Đó là đức tính rất tốt của mỗi
người cần có.
Nhóm 4
Câu 1: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?

- Trước khi đến nhà Thảo, Hà có suy nghĩ:
+ Hà tự hào về kết quả thi của mình;
+ Cảm thấy mình xứng đáng được mẹ thưởng
tiền;
+ Muốn có tiền để cùng vui với các bạn.
- Sau khi đến nhà Thảo, Hà có suy nghĩ:
+ Hà ân hận vì việc làm của mình;
Lê Thị Hà Chi

11

b. Thế nào là tiết kiệm
Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức,
hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác.
=> Có thể tiết kiệm tiền của, thời gian, tiết
kiệm nguyên vật liệu, tiết kiệm tài nguyên
không khai thác bừa bãi, làm cạn kiệt các
nguôn tài nguyên
- Trong học tập, tập trung cao độ, giờ nào
việc đấy, không xé vở, bỏ vở khi vẫn còn
giấy trắng...
- Trong lao động, đi làm đúng giờ, tập
trung làm việc, không nói chuyện trong giờ
làm, tận dụng triệt để nguyên vật liệu,
không để việc hôm nay sang ngày mai...
=> Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí,
keo kiệt, hà tiện...
=> Các hình thức tiết kiệm có tác dụng bảo
vệ môi trường: Giữ gìn vật dụng lâu bền,

hạn chế sử dụng đồ dùng khó phân hủy, tái
chế, tái sử dụng nguyên vật liệu giảm tiêu
thụ (điện, nước sạch ) khai thác tài nguyên
có kế hoạch, kết hợp tu bổ tái tạo.
Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

+ Hà càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết
kiệm.
Câu 2: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?
- Bao nhiêu lần em có suy nghĩ và việc làm
giống Hà (Thảo).
Câu 3:Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết
kiệm, biết chia sẻ khó khăn với người khác,
thấu hiểu hoàn cảnh, thấu hiểu người khác.

Hoạt động 3: Chia sẻ (10 phút)
Mục đích: bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết
trình trước đám đông cho HS
- GV nêu vấn đề: Chúng ta cần làm gì để học
tốt ngoại ngữ?
- Mỗi nhóm hãy cử 1 bạn đại diện nhóm chia
sẻ với các bạn và cô về phương pháp học

ngoại ngữ để cho kết quả tốt.
- HS đại diện nhóm chia sẻ về phương pháp
học ngoại ngữ của bản thân

* Ý nghĩa của tiết kiệm
- Về đạo đức: Tiết kiệm thể hiện sự quý
trọng kết quả lao động của mình và của xã
hội, quý trọng mồ hôi công sức, trí tuệ của
con người.
- Về kinh tế: Tiết kiệm giúp ta tích lũy vốn
để phát triển kinh tế gia đình, kinh tế đát
nước.
- Về văn hóa: Tiết kiệm thể hiện lối sống
có văn hóa.
=> Tiết kiệm là góp phần làm cuộc sống tốt
đẹp hơn, giữ gìn và cải thiện môi trường
sống chung.
- Học bằng niềm đam mê, yêu thích;
- Chăm chỉ học từ mới;
- Luyện nghe qua bài hát, đoạn hội thoại;
- Khi có từ không hiểu mà không tự giải
đáp được hãy hỏi bạn bè, thầy cô;
- Viết từ lên mảnh giấy nhỏ và dán chúng
lên vật dụng trong phòng;
- Chủ động giao tiếp khi gặp người nói thứ
ngôn ngữ mà mình đang theo học;
.....

4- Củng cố: (1 phút)
GV kết luận toàn bài: Cầm, kiệm là đức tính tốt của mỗi người đồng thời là lối sống

mà mỗi con người cần hướng tới. Tuy nhiên, để có được đức tính tốt này, mỗi con người cần
phải rèn luyện qua thời gian, công việc và cần có ý chí cao để lựa chọn và thực hiện lối sống
này....
5- Hướng dẫn: (2 phút)
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì;
- Mỗi nhóm tự nghĩ ra tình huống thể hiện siêng năng, kiên trì và thực hiện đóng vai
vào tiết học sau.
KÍ DUYỆT GIÁO ÁN
(kí và ghi rõ họ tên)

Lê Thị Hà Chi

GIÁO VIÊN SOẠN BÀI
(kí và ghi rõ họ tên)

12

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Lê Thị Hà Chi

Năm học:2016-2017

13

Trường THCS Bình Lãng



Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

Tuần 1
Tiết 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: LỐI SỐNG CẦN, KIỆM
Tiết 2: Cần, kiệm là nền tảng của thành công

I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong tiết học này, HS trình đạt được:
1.Về kiến thức:
- HS trình bày được ý nghĩa của lối sống cần, kiệm và đưa đến sự thành công;
2. Về kĩ năng:
- HS tự nhận thức và đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo tiêu chí
siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và thực hiện mục tiêu bản thân;
- HS vận dụng kĩ năng cần, kiệm để học tập, lao động và thực hiện mục tiêu.
3. Về thái độ:
- HS ý thức được việc rèn luyện lối sống cần, kiệm;
- HS biết quý trọng những người có lối sống cần, kiệm; không đồng tình với những
người có biểu hiện của sự lười biếng hay nản lòng, lối sống lãng phí.
4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh:
Cùng với việc tiếp nhận kiến thức, HS được phát triển năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực hợp tác

- Năng lực tư duy logic
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự điều chỉnh hành vi.
- Năng lực sáng tạo.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là 1 giá trị của con người).
- Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tự đánh giá và đánh giá những hành vi, việc làm
thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Về phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, nêu vấn đề, nghiên cứu trường hợp.
Về kĩ thuật dạy học:: kĩ thuật động não, kích thích tư duy, chia nhóm.
IV. Tài liệu và phương tiện dạy học
1. Về phía giáo viên
- Chuẩn bị: giáo án, SGk GDCD lớp 6, sách hướng dẫn giáo viên GDCD lớp 6;
Chuẩn kiến thức, kỹ năng GDCD 6.
- Videoclip, tranh ảnh minh họa
2. Về phía học sinh
Chuẩn bị vở ghi, bút, sách giáo khoa GDCD lớp 6...
V. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp.
TT
Họ và tên học sinh
Nghỉ có phép Nghỉ KP

Lê Thị Hà Chi

14

Trường THCS Bình Lãng



Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Thế nào là cần cù, tiết kiệm? Cho ví dụ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1(5 phút)
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Mục đích: Tạo không khí vui vẻ cho buổi học,
gây dựng ấn tượng cho HS về lợi ích của cần,
kiệm.

Nội dung kiến thức phải đạt
=>Con đường của sự thành công không có
bóng dáng của sự lười biếng.
.

- Luật chơi:
+ Mỗi đội lần lượt đọc 1 câu ca dao (tục ngữ)
nói về đức tính siêng năng, kiên trì hoặc câu
ca dao (tục ngữ) phê phán người không có
đức tính siêng năng, kiên trì;
+ Những câu đội trước đã đọc, đội tiếp theo
không được đọc lại;
+ Đội nào đọc được nhiều câu nhất sẽ là đội
chiến thắng;

+ Đội chiến thắng sẽ được nhận 1 phần quà
vào cuối tiết học
Hoạt động 2: Chia sẻ (5 phút)
Mục đích: bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết
trình trước đám đông cho HS
- GV nêu vấn đề: Hằng ngày chúng ta đều
nghe nói đến việc tiết kiệm. Vậy chúng ta có
thể tiết kiệm những gì? (Trong học tập, trong
sinh hoạt, trong sản xuất, trong việc khai thác
tài nguyên...)
- Mỗi nhóm hãy cử 1 bạn đại diện nhóm chia
sẻ với các bạn và cô về phương pháp phương
pháp tiết kiệm - HS đại diện nhóm chia sẻ về
phương pháp tiết kiệm. GV gọi HS khác nhận
xét. GV nhận xét, kết luận.

- Tận dụng mọi thời gian để học tập;
- Trên lớp lắng nghe lời thầy cô giáo;
- Tranh thủ ý kiến đóng góp của bạn;
- Học cùng bạn....
- Tiết kiện thời gian:..........
- Tiết kiệm tiền bạc...........
- Tiết kiệm công sức.........
- Tiết kiệm tài nguyên.......

- GV nêu vấn đề: Trái với tiết kiệm là gì? - Lãng phí: thời gian, tiền bạc, sức khỏe…
Hãy lấy một số ví dụ minh họa.

Hoạt động 3 (5 phút)
Luyện tập 1

a. Bài a/ tr.8
Lê Thị Hà Chi

Luyện tập
Bài a:
15

x

x

x

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm
bài.
b. Bài b/ tr.8
Bài b:
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm - HS tự tìm những hành vi trái ngược với tiết
bài.
kiệm. Hậu quả của những hành vi đó trong cuộc
sống như thế nào?
Bài c.
c. Bài c/tr.8

- HS lên kế hoạch học tập cho hiệu quả khi sắp
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm lập kế đến kì thi.
hoạch ôn tập.
Luyện tập 2
Bài a:
a. Bài a/ tr 6.
x
x
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm
bài.
b. Bài b/ tr 6.
Bài b:
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm - HS tự kể lại 1 việc làm thể hiện tính siêng
bài.
năng của bản thân
Bài c.
c. Bài c/tr6.
- HS kể 1 tấm gương kiên trì, vượt khó trong
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm học tập
bài.
Bài d
Ví dụ:
d. Bài d/tr6.
“ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Trưởng ban học tập tổ chức các nhóm làm “Cần cù bù thông minh”
bài.
“ Ghét kẻ lười không ai cười kẻ lấm gối”
“Đi lâu xa đâu cũng tới”...
Hoạt động 4 (20 phút)
Trải nghiệm 1

- GV chiếu cho HS xem 1 trong những video
khai thác từ chương trình “Quà tặng cuộc
sống” có tên như:
+ Lòng kiên trì
+ Điểm sáng sau sự thất bại
+ Rèn tính kiên trì
+ Kiên định với mục tiêu
+ Bài học từ sự kiên nhẫn
Giáo dục kĩ năng sống
Mục đích: Giúp HS nhận ra ý nghĩa của việc
thực hiện, theo đuổi mục tiêu đến cùng. Con - Không có sự thành công của bất cứ người nào
người chỉ có thể đạt được mục tiêu khi thực lại không dễ dàng đạt được mà không cần tới
sự muốn theo đuổi nó và tìm mọi cách vượt công sức, trí tuệ, sự kiên nhẫn và thời gian;
qua khó khăn sẽ đạt được vinh quang.
- Không có “thang máy” đưa con người đến với
vinh quang. Con người buộc phải đi chân trần
Trải nghiệm 2
tới đó và phải trả giá cho nó bằng mồ hôi, công
- GV đưa tình huống, HS đóng vai
“Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn sức, trí tuệ, lòng quyết tâm và sự kiên trì...
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
Lê Thị Hà Chi

16

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6


Năm học:2016-2017

đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?”
- Trưởng ban học tập điều hành:
+ Gọi bạn xung phong vào vai;
+ Tổ chức cho nhóm xung phong đóng vai;
+ Xin ý kiến đánh giá của các bạn trong lớp;
+ Xin ý kiến đánh giá, nhận xét của GV;
+ GV góp ý về phong cách diễn xuất của HS:
ngôn ngữ (nói, hình thể), cách giao lưu với
bạn diễn, cách thức HS giải quyết tình
huống...
Trải nghiệm 3
- GV chiếu cho HS xem 1 trong những video
khai thác từ chương trình “Quà tặng cuộc
sống” có tên như:
+ Thực hành tiết kiệm
+ Sử dụng thời gian
+ Tiết kiệm những khoảng khắc hạnh phúc
+ Bài học từ sự tiết kiệm thời gian
Mục đích: Giúp HS nhận ra ý nghĩa của việc
thực hiện tiết kiệm
Trải nghiệm 4
“Thực hành tiết kiệm”
- GV đưa tình huống, HS xây dựng phương
án xử lí:
(1) Em đi qua vòi nước công cộng và nhìn
thấy nó đang nhỏ từng giọt mà không có vật
chứa đựng. Em sẽ làm gì trong tình huống
này? Vì sao em làm như vậy?


Giáo dục kĩ năng sống
- Tiết kiệm là đức tính tốt cần rèn luyện để có
được.
- Cần thực hành tiết kiệm ở mọi lúc, mọi hoàn
cảnh.

=> Đến gần và vặn chặt vòi nước lại. Nếu vòi
nước bị hỏng, em sẽ tìm vật dụng quanh đó để
hứng nước. Vì nước sạch là nguồn rất quý,
chúng ta cần sử dụng tiết kiệm để nhường nước
cho những người khác.

=> Em sẽ cầm lại quyển vở đó để viết môn học
(2) Khi sắp xếp lại sách vở của năm học năm học tới, làm vở nháp... Vì giấy cũng là tiền
trước, em nhìn thấy 1 quyển vở chưa viết hết và công sức của cha mẹ. Em cần phải biết quý
trang. Em sẽ làm gì? Vì sao em làm như vậy? trọng và sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu quả.
(3) Khi ăn ở nhà ăn tập thể, bữa cơm hôm nay
em lấy nhiều đồ ăn nên ăn không hết. Em sẽ
làm gì trong tình huống này? Vì sao em làm
như vậy?

=> Em sẽ cố gắng ăn hết đồ ăn và rút kinh
nghiệm lần sau không lấy nhiều như vậy. Hoặc
no không thể ăn tiếp, em sẽ đến xin lỗi cô quản
lí và nhờ cô bỏ thức ăn đó cho vật nuôi.

(4) Trên đường từ phòng học ra ngoài cổng => Em sẽ nhặt lên mang vào tủ đồ dùng chung
trường, em nhìn thấy 1 chiếc thước kẻ rơi. Em của lớp để ở đó. Vì chiếc thước đó còn sử dụng
sẽ làm gì trong tình huống này? Vì sao em được, để làm đồ dùng chung cho cả lớp phòng

khi có bạn quên không mang sẽ có vật để dùng.
làm như vậy?...
=> GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố: (1phút)
GV kết luận toàn bài: Siêng năng, kiên trì là đức tính tốt của mỗi người. Tuy nhiên,
để có được đức tính tốt này, mỗi con người cần phải rèn luyện qua thời gian, công việc...
Lê Thị Hà Chi

17

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

5- Hướng dẫn học bài: (3 phút)
1. GV yêu cầu các nhóm thực hiện các dự án:
Nhóm 1+2. Hãy tận dụng một số phế liệu để tạo thành một sản phẩm phục vụ trong cuộc
sống và trong học tập. Thuyết trình sản phẩm của nhóm trước lớp và hướng dẫn các bạn thực
hiện.
Nhóm 3 +4. Sự lãng phí của con người trong cuộc sống và hành động của chúng ta.
GIÁO VIÊN SOẠN BÀI
KÍ DUYỆT GIÁO ÁN
(kí và ghi rõ họ tên)
(kí và ghi rõ họ tên)

Lê Thị Hà Chi


18

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Tuần 1
Tiết 3

Năm học:2016-2017

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: LỐI SỐNG CẦN, KIỆM
Tiết 3: Cần, kiệm để hướng tới tương lai

I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong tiết học này, HS đạt được:
1.Về kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa của cần, kiệm trong cuộc sống.
2. Về kĩ năng:
- Nhận diện và xử lý được những tình huống trong cuộc sống liên quan đến lối sống
cần, kiệm.
- Vận dụng lối sống cần, kiệm trong việc thực hiện công việc cảu bản thân nhằm đạt
được mục tiêu.
3. Về thái độ:
- Ý thức được việc rèn luyện lối sống cần, kiệm;
- Quý trọng những người có lối sống cần, kiệm; phê phán sự lãng phí, lười biếng.
Cùng với việc tiếp nhận kiến thức, HS được phát triển năng lực:

Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tư duy logic
- Năng lực thuyết trình
- Năng lực tự điều chỉnh hành vi.
- Năng lực sáng tạo
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là 1 giá trị của con người).
- Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tự đánh giá và đánh giá những hành vi, việc làm
thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Về phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại, dự án.
Về kĩ thuật dạy học: kĩ thuật động não, kích thích tư duy.
IV. Tài liệu và phương tiện dạy học
1. Về phía giáo viên
- Chuẩn bị: giáo án, Sgk GDCD lớp 6, sách hướng dẫn giáo viên GDCD lớp 6;
- Videoclip.
2. Về phía học sinh
Chuẩn bị vở ghi, bút, sách giáo khoa GDCD lớp 6...
V. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp.
TT
Họ và tên học sinh
Nghỉ có phép Nghỉ KP

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Cần cù, tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
3. Bài mới

Lê Thị Hà Chi

19

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1. Báo cáo kết quả của các
nhóm (30 phút)
* GV yêu cầu nhóm 1 +2 lên báo cáo kết quả
dự án của nhóm mình.
- Nhóm 1 +2 thực hiện nhiệm vụ:
+ Thuyết minh sản phẩm được làm từ phế
liệu phục vụ cho cuộc sống.
+ Hướng dẫn các bạn trong lớp cách làm sản
phẩm.
- Các nhóm còn lại đánh giá sản phẩm của
nhóm 1+2.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
* GV yêu cầu nhóm 3+4 lên báo cáo kết quả
dự án của nhóm mình.
- Nhóm 3+4 thực hiện nhiệm vụ:

+ Thuyết minh sản phẩm của nhóm về
những biểu hiện của sự lãng phí trong cuộc
sống.
+ Rút ra hành động của bản thân.
- Các nhóm còn lại đánh giá kết quả của
nhóm 3 +4.
GV tổng kết, đánh giá, kết luận chung.

Ý nghĩa:
+ Những vật dụng tưởng chừng như bỏ đi
vẫn có thể tận dụng được để phục vụ cuộc
sống của con người.
+ Sự cần cù, tiết kiệm làm cho con người
luôn sáng tạo trong cuộc sống.
+ Sự lãng phí, lười biếng sẽ làm cho con
người trì trệ, ảnh hưởng xấu đến kết quả
công việc, cản trở việc thực hiện mục tiêu
đề ra.

Hoạt động 2. Trải nghiệm (9 phút)
+ Gv cho HS xem video về sự cần cù trong
học tập của học sinh khuyết tật.
HS rút ra ý nghĩa cho bản thân.
+ Trình chiếu cuộc sống của HS vùng nghèo
đói. HS rút ra hành động của bản thân.
GV nhận xét, tổng kết

+ Sự cần cù, kiên trì giúp con người có nghị
lực vượt quan những khó khăn của cuộc
sống.

+ Tiết kiệm trong sinh hoạt của bản thân,
thực hiện nhiệm vụ nhân đạo đối với những
người có hoàn cảnh khó khăn.

4- Củng cố: (1phút)
GV kết luận về ý nghĩa của cần, kiệm đối trong cuộc sống và đặc biệt trong học tập.
5- Hướng dẫn học bài: (1 phút)
Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ phê phán sự lười biếng, lãng phí.

Lê Thị Hà Chi

20

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn: 14/9/2016
Ngày dạy:22/9/2016
Bµi 4

LỄ ĐỘ

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức :
- Giúp HS hiểu biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa của sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Về kỹ năng:
- Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó để đề ra phương hướng rèn luyện
tính lễ độ.
3. Về thái độ:
- Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn
bè.
4. Về định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực ứng xử, năng lực ngôn ngữ, tự đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp với
chuẩn mực đạo đức.
B. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Một số chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về lễ độ.
- Trò : Câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về lễ độ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra: 5p
Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của Tiết kiệm?
Có người nói :HS không cần phải tiết kiệm tiền bạc, thời gian. Em có nhận xét gì về điều
đó?
3. Bài mới:33p
Giới thiệu bài:5p
GV: Vừa kiếm được chỗ ngồi tốt trên xe, Ngọc trông thấy bà cụ già và chú thương binh
bước lên sau, một phút lưỡng lự, Ngọc đứng lên nói với chú thương binh và cụ già “ Mời bà
và chú ngồi xuống chỗ này đi ạ” . Em có suy nghĩ gì trước hành vi và lời nói của Ngọc?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét, chuyển ý,
Hoạt động 1:10p Khai thác nội dung truyện: “Em Thuỷ” để HS hiểu được thế nào là lễ
độ.
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS đọc truyện.
1. Truyện đọc: Em Thuỷ.
- GV hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi sau
- HS đọc truyện.
- HS trao đổi ý kiến và trả lời:
1. Hãy kể lại việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà?
2. Nhận xét về cách cư xử của bạn Thuỷ.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Bài học: Phải lễ độ với người trên
1. Việc làm của Thuỷ:
Lê Thị Hà Chi

21

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- Giới thiệu khách với bà.
- Kéo ghế mời khách ngồi.
- Đi pha trà.
- Thuỷ mời bà, mời khách uống trà.
- Xin phép bà nói chuyện với khách.
- Tiễn khách khi khách về.
2. Nhận xét:

- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách.
- Thuỷ biết chào hỏi, thưa gửi, niềm nở khi khách
đến.
- Thuỷ nói năng lễ phép, làm vui lòng khách đến và
để lại một ấn tượng đẹp.
GV: Cách cư xử ấy biểu hiện Thuỷ là cô bé
ngoan, lễ độ.
+?Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
- HS tự rút ra bài học.
+? Vậy em hãy cho biết thế nào là lễ độ?
2. Nội dung bài học :
a. Lễ độ:
- Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người
khác.
Hoạt động3: Thảo luận nhóm, học sinh tìm biểu hiện của lễ độ. 10p
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ (Theo bàn).
b. Biểu hiện của lễ độ:
- HS cử đại diện ghi kết quả thảo luận.
- Với ông bà, cha mẹ: Tôn kính, biết
- HS cử đại diện trình bày.
ơn, vâng lời.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Với anh chị em ruột: Quý trọng, đoàn
kết, hoà thuận.
+ Nhóm 1, 3: Tìm biểu hiện lễ độ với ông, bà, - Đối với chú bác, cô dì: Quý trọng,
cha mẹ, anh chị em, cô dì chú bác, người già, gần gũi, chào hỏi đúng phép.
người lớn tuổi?
- Đối với người già cả, lớn tuổi: Kính
+ Nhóm 2,4: Tìm hành vi thể hiện lễ độ và hành trọng, lễ phép.

vi thiếu lễ độ?
+ Hành vi thể hiện lễ độ:
- Chào hỏi lễ phép.
- GV chốt vấn đề, biểu dương nhóm thảo luận tốt. - Đi xin phép, về chào hỏi.
- Kính thầy, yêu bạn.
- Gọi dạ bảo vâng.....
+ Hành vi trái với lễ độ:
- Cãi lại bố mẹ.
- Nói trống không.
- Hay ngắt lời người khác.
- Lời nói cộc lốc, xấc xược...
+?Bản thân em đã thể hiện lễ độ ntn ở trường c. ý nghĩa:
cũng như ở nhà?
- Lễ độ biểu hiện của người có văn
Lê Thị Hà Chi

22

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

- HS tự bộc lộ.
hoá.
- GV nhấn mạnh: Như vậy trong cuộc sống hàng - Làm cho mối quan hệ trở lên tốt đẹp.
ngày, chúng ta cần thể hiện sự lễ độ. LĐ sẽ giúp - Góp phần làm cho XH văn minh.
chúng ta điều gì?

+? Em hãy cho biết ý nghĩa của lễ độ?
HS tự rút ra ý nghĩa

-

* Hoạt động 3: Luyện tập 8p
- GV cho HS giải thích câu thành ngữ:
-- HS giải thích.
+ Đi thưa về gửi.
+ Trên kính dưới nhường.
- GV cho HS làm bài tập 1 SGK.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV tổ chức trò chơ " Sắm vai". Em ứng xử ntn
trong tình huống sau:
+ TH1: Trường hợp hỏi thăm đường của một cụ già
từ quê ra.
+ TH2: Trường hợp sang đường của một cụ già.
- HS về vị trí phân vai.
- HS lên diễn tình huống.
- HS nhận xét.
- GVđánh giá, cho điểm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Củng cố: 3p
- Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:3p
- Học bài cũ:
Học thuộc phần nội dung bài học.
Làm bài tập c SGK, BT 8,9,10SBT.
- Học bài mới: Đọc trớc bài 5 : Tôn trọng kỉ luật


Lê Thị Hà Chi

23

3. Bài tập:
+ Đi thưa về gửi: Là con cháu khi
đi phải xin phép, khi về phải chào
hỏi.
+ Trên kính, dưới nhường: Đối
với bề trên phải kính trọng, đối
với người dưới phải nhường nhịn.
+ BT1:
- Có lễ độ: 1, 3, 5, 6.
- Thiếu lễ độ: 2, 4, 7.
* Tổ chức trò chơi sắm vai:tổ 1, 3
tình huống 1.
- Tổ 2, 4 tình huống 2.

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

Tuần: 6
Tiết: 6
Bµi 5


Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày dạy:29/9/2016
TÔN TRỌNG KỶ LUẬT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỷ luật.
2. Về kỹ năng :
- Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn
trọng kỷ luật.Biết học tập những tấm gương biết tôn trọng kỷ luật nhất là tấm gương tôn
trọng kỷ luật của Bác Hồ.
3. Về thái độ:
- Giúp HS biết rèn luyện kỷ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
4. Về định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi, năng lực
tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Một số chuyện về thể hiện tốt tính kỉ luật, phiếu ht, bản nội quy nhà trường .
- Trò: Bản nội quy nhà tường, lớp học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra : 4p
? Nêu những biểu hiện thể hiện lễ dộ và biểu hiện trái với lễ độ.
? Giải thích câu tục ngữ: “ Kính trên nhường dưới”.
3. Bài mới: 30p
Giới thiệu bài: 3p Trong một trường học, lớp học hay một tổ chức nào đó đều có những
quy định chung. Nếu chúng ta không tuân theo những quy định đó sẽ dẫn đến tình trạng lộn
xộn. Kỉ luật là vấn đề vô cùng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Vậy kỉ luật là gì? Phải
tôn trọng kỉ luật ntn sẽ là nội dung của bài học hôm nay.

Hoạt động1:15p Khai thác nội dung truyện: “Giữ luật lệ chung” giúp HS hiểu được thế
nào là tôn trọng kỉ luật.
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS đọc truyện diễn cảm truyện.
I. Truyện đọc : Giữ luật lệ
- GV hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi sau:
chung”.
- HS đọc truyện.
- HS trao đổi ý kiến và trả lời.
1. Bác Hồ đã tôn trọng kỉ luật ntn?
GV: Dự cương vị Chủ tịch nước, Bỏc Hồ vẫn luôn tôn
trọng nội qui, qui định chung
2. Việc thưc hiện đúng quy định chung nói lên đức tính
gì của Bác?
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Lê Thị Hà Chi

24

Trường THCS Bình Lãng


Giáo án GDCD 6

Năm học:2016-2017

1. Bác Hồ đã tôn trọng kỉ luật chung:

- Bác bỏ dép trước khi vào...
- Bác đi theo hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ và thắp hương.
- Qua ngã tư gặp đèn đỏ...
- Bác nói "Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao
thông".
2. Việc thực hiện đúng những quy định chung nói lên
đức tính: Tôn trọng kỉ luật của Bác
+?Em hãy nêu một số quy định, luật lệ chung trong nhà
trường cũng như ngoài trường học?
+ Quy định trong nhà trường: Nội quy HS, điều lệ
Đội....
+ QĐ ngoài nhà trường: QĐ nơi công cộng: Vườn hoa,
công viên, rạp chiếu phim....
+?Rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
+? Em hiểu ntn là kỉ luật? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
- Gv chốt ý đúng

+ Bài học : Tất cả mọi người
đều phải thực hiện luật lệ
chung.
II.Nội dung bài học :
1. Tôn trọng kỷ luật là:
- ở đâu cũng có quy định, luật
lệ chung đó là lỉ luật.
- Tôn trọng kỉ luật là thực hiện
đúng, tự giác những quy định
chung ở mọi lúc, mọi nơi.

Hoạt động 2:7p HS làm việc cá nhân: Tìm ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật

- GV phát phiếu học tập cho từng HS.
2. ý nghĩa:
- HS làm bài trên phiếu.
- HS trao đổi phiếu học tập cho các bạn để kiểm tra chéo.
- Sau khi nghe GV đưa ra đáp án đúng, từng bạn nhận xét -Tôn trọng kỉ luật giúp cuộc
bài làm của bạn mình.
sống gia đình, nhà trường, xã
+ Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
hội có nề nếp kỉ cương.
1. Chỉ có trong nhà trường mới có kỉ luật.
2. Kỉ luật làm con người gò bó mất tự do.
3. Nhờ có kỉ luật, lợi ích của mọi người được đảm bảo.
4. Không có kỉ luật mọi việc vẫn tốt.
5. Tôn trọng kỉ luật chúng ta mới tiến bộ, trở lên người
tốt.
6. ở đâu có kỉ luật, ở đó có nề nếp.
- GV công bố đáp án đúng là 3, 5, 6.
- GV đánh giá những bài làm tốt.
+? Vậy em hãy cho biết tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nêu: Tính kỉ luật đặt ra trong một tổ chức, một tập
thể → tôn trọng kỉ luật thì tập thể có sức mạnh kỉ cương,
Lê Thị Hà Chi

25

Trường THCS Bình Lãng



×