Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Cách bố trí,bảo quản hóa chất phòng thí nghiệm.Tiêu chuẩn ISO và sổ tay chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.64 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC



Môn:Quản lí chất lượng nhà máy

TP.HCM, Tháng 08/2017

I)CÁC HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM:
1
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

Hóa chất: Axit sunfuric(H2SO4)

7664-93-9

Mã CAS

Xây dựng
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các
MSDS
quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... )
- Ăn mòn da, làm rát da loại 1a
- Gây ung thư loại 1 (theo IARC)


2. Cảnh báo nguy hiểm


Các nguy hại sức khỏe



- Rất nguy hiểm khi tiếp xúc với da, mắt, hệ hô hấp và hệ
tiêu hóa.



- Dạng lỏng hoặc hơi sương của chất này có thể gây tổn
thương niêm mạc mắt, miệng và đường hô hấp.



- Tiếp xúc với da có thể gây bỏng.



- Kích ứng nghiêm trọng hệ hô hấp.



- Có thể dẫn đến tử vong nếu phơi nhiễm quá lâu.
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.




Ngăn ngừa
- Không để ở nơi nhiệt độ cao/ gần nguồn lửa trần/ gần nơi có
tia lửa / trên các bề mặt nóng.
- Không hút thuốc lá.
- Thùng chứa luôn được đóng chặt.
- Nối dây tiếp đất cho công te nơ và thiết bị tiếp nhận.
- Chỉ sử dụng các thiết bị điện/ thiết bị thông gió/ thiết bị chiếu
sáng không phát tia lửa điện.

2
2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

- Chỉ sử dụng các dụng cụ không phát tia lửa.
- Áp dụng các biện pháp chống hiện tượng phóng tĩnh điện.
- Tránh vào môi trường có bụi hoặc hơi hoá chất.
- Rửa tay thật kỹ sau khi sử dụng, mang vác, tiếp xúc với hoá
chất.
- Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc nơi thông thoáng.
- Dùng găng tay, quần áo, kính, mạng che mặt phù hợp khi tiếp
xúc với hoá chất.


Lưu trữ
- Lưu trữ trong môi trường thông thoáng, mát mẻ.
- Đóng chặt thùng chứa.
- Khóa kho cẩn thận.




Thải bỏ
- Sản phẩm thải loại và phương tiện chứa phải được tồn chứa
ở nơi thích hợp hoặc thu hồi/ tái chế theo đúng các quy định
của địa phương/ quốc gia.
Nhãn có nền trắng,viền đỏ,bên trong viền là hình 1 cánh tay cùng với hóa chất.

Nhận biết
nhãn dán

Nhận biết
tình
huống



Gây bỏng nghiêm trọng.

3
3


khẩn cấp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM


Giải
quyết

tình
huống
khẩn cấp





Sau khi tiếp xúc vào da:rửa sạch với nhiều nước, Dùng
polyethylene glycol 400 xoa nhẹ vào vết thương. Ngay lập tức
thay áo quẩn bị nhiễm bẩn.
Sau khi bị tiếp xúc vào mắt: Mở to mí mắt và rửa mắt với thật
nhiều nước ít nhất 10 phút. Gọi ngay bác sĩ chuyên khoa mắt
đến
Sau khi nuốt phải: Cho nạn nhân uống thật nhiều nước, tránh
nạn nhân nôn mửa (có thể dẫn đến thủng dạ dày). Đưa đến bác
sĩ.

Hóa chất: Amoniac(NH3)

7664-41-7

Mã CAS

MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT:
• Tính ổn định : Ổn định trong điều kiện thường;
• Khả năng phản ứng:
• Điều kiện cần tránh: Nhiệt độ cao:4260C;
Xây dựng
• Dễ phản ứng và tương tác với các chất oxy hóa; Đồng, bạc,

MSDS
cadmium, kẽm và hợp kim của chúng; thủy ngân,… thiếc,
axit, rượu, andehit, halogen và oxi hóa
THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH:
Các ảnh hưởng mãn tính với người: Amoniac gây ăn mòn đến da.
Nhãn có nền trắng,viền đỏ,bên trong viền là hình 1 cánh tay cùng với
hóa chất.

Nhận biết
nhãn dán

Nhận biết
tình
huống
khẩn cấp
Giải
quyết



Là khí nén hóa lỏng,dễ cháy,độc khi hít nhiều.



Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào
mắt) Rửa mắt với nhiều nước, Tìm kiếm sự trợ giúp của y tế
4
4



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM


tình
huống
khẩn cấp



ngay lập tức
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) Rửa sạch
khu vực ô nhiễm bởi lượng nước lớn. Thay áo quần bị nhiễm
hóa chất ngay lập tức,Tìm kiếm sự chăm sóc của y tế ngay lập
tức
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải
hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) Di chuyển nạn nhân đến nơi
thoáng khí và giữ cho nạn nhân ở tư thế thoải mái. Nếu không
thở cần hô hấp nhân tạo cho nạn nhân. Chăm sóc y tế nếu ảnh
hưởng nghiêm trọng đến người tiếp xúc. Nới lỏng quần áo như
cổ áo, thắt lưng hoặc dây thắt lưng.

Hoá chất:Acid nitrit (HNO3)

7697-37-2

Mã CAS

1. Tính chất vật lý, hóa học :
- Chất lỏng trong suốt, không màu hay màu vàng nhạt, mùi gắt.
- Dễ tan trong nước, khi tan trong nước có phát nhiệt.

- pH : <1. Tỷ trọng : 1.4
- Chất độc, nguy hiễm, có tính ăn mòn cao.
- Dưới dạng lỏng hay sương đều gây phỏng toàn cơ thể.
- Gây ung thư nếu tiếp xúc lâu dài.
- Có thể gây tử vong nếu nuốt phải hay tiếp xúc với da.
- Độc hại nếu hít phải.
2. Tính ổn định và hoạt tính :
- Tính ổn định : ổn định, tránh nhiệt độ cao.
- Các chất liệu tránh tiếp xúc : nước ,kim loại , hợp chất hữu cơ.
- Tính oxy hóa cao.
Xây dựng - Khi tác dụng với kim loại sẽ phóng thích khí Hy-đrô gây cháy nổ
3. Mức độ nguy hiểm :
MSDS
-Nguy hại đối với sức khỏe
: mức độ 4 ( Độc).
-Khả năng phát cháy
: mức độ 1 (Nhẹ).
-Mức độ phản ứng
: 3(Ô-xi hóa).
-Mức độ tiếp xúc
: 4 (Ăn mòn)
4. Biện pháp phòng tránh tai nạn:
- Đề phòng cá nhân : mang kính bảo hộ, găng tay , mặt nạ thở dạng
trùm đầu. Tránh hóa chất tiếp xúc vào da và mắt. Yêu cầu người không
phận sự tránh xa khu vực làm việc, không hút thuốc.
- Trường hợp hóa chất bị đổ tràn : ngăn chặn không để hóa chất chảy
trực tiếp vào hệ thống cống rãnh, mạch nước ngầm hoặc các khu vực
cấm.
4. Biện pháp phòng cháy chữa cháy :
- Chữa cháy bằng bột khô , hay bình khí các-bo-níc. Không được chữa

5
5


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
cháyTRƯỜNG
bằng nước.
- Khi chữa cháy phải mặc đồ bảo hộ , mặt nạ thở.
- Trung hòa bằng dung dịch kiềm nhẹ
5. Thông tin gây hại :
- Tránh nhiệt độ cao.
- Tránh các tác động cơ, lý đối với bình đựng axít.

6. Lưu trữ và sử dụng :
- Mã màu bảo quản : màu trắng (ăn mòn).
- Khi không dùng phải đậy kín.
- Tồn trữ nơi mát , khô, thoáng khí với nền kho xử lý chống axít.
Tránh hư hỏng vật lý các bình đựng. Tránh nắng trực tiếp và giữ cách
xa nguồn nhiệt, nước và các vật liệu không tương thích. Không được
rửa các bình chứa axít và dùng vào các mục đích khác.
- Khi pha trộn : luôn chế a-xít vào nước với số lượng ít và từ từ.

Nhãn có nền trắng,viền đỏ,bên trong viền là hình 1 cánh tay cùng với
hóa chất.

Nhận biết
nhãn dán

Nhận biết
tình

huống
khẩn cấp
Giải
quyết
tình
huống
khẩn cấp

Mã CAS



Ngộ độc khi hít phải,dạng lỏng hay sương đều gây phỏng toàn
cớ thể



Dời nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm a-xít và rửa vùng da bị tiếp
xúc bằng xà bông và thật nhiều nước. Cởi y phục bị nhiễm a-xít
Nếu vào mắt : phải rửa bằng nhiều nước sạch trong 30 phút,
không để mí mắt tiếp xúc mắt khi rửa mắt.Chuyển cấp cứu nhãn
khoa ngay lập tức
Hít phải : dời nạn nhân tới nơi thoáng khí , nếu ngừng thở phải
làm hô hấp nhân tạo. Giử ấm nạn nhân và để nghỉ ngơi,sau đó
chuyển đi bệnh viện sau khi sơ cứu.






Hóa chất: Axit clohydric (HCL)
7647-01-0
6
6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

1)Cảnh báo nguy hiểm :
- Kích ứng, ăn mòn da, ăn mòn niêm mạc gây tổn thương nghiêm
trọng cho mắt.Sử dụng BHLĐ khi tiếp xúc với HCl. Không để lẫn với
các khử và chất có thể cháy, các 3/7 chất oxy hoá mạnh, các bazơ
mạnh, kim loại. Để trong phòng thông gió tốt. Bảo quản mát. Khô
2) Các đường tiếp xúc và triệu chứng:
- Đường mắt : Ăn mòn, đau. Bỏng sâu nghiêm trọng. - Đường thở :
Ăn mòn, có cảm giác rát. Thở gấp, đau cổ họng. - Đường da : Kích
ứng, ăn mòn da. - Đường tiêu hóa : Ăn mòn, đau.
3)Biện pháp xử lí khi có hỏa hoạn:
- Xếp loại về tính cháy : Dung dịch HCl là dạng sản phẩm không cháy,
nổ
-Sản phẩm tạo ra khi bị cháy : Không phù hợp
-Các tác nhân gây cháy, nổ : Không phù hợp
Xây dựng
- Khi có cháy: Không phù hợp
MSDS
-Thiết bị cứu hỏa đặc biệt: Không phù hợp
-Các lưu ý đặc biệt về cháy nổ (nếu có): Không phù hợp
4)TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
-Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết : Có biện pháp thông gió, sử
dụng quạt hút hơi axít khi làm việc với axít .

-Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc : Khẩu trang (mặt nạ
phòng độc): Bảo vệ đường hô hấp khi tiếp xúc với hơi axít. Bảo vệ Bàn
tay : găng tay chịu được dung dịch Axít (cao su tự nhiên).Bảo vệ Mắt :
đeo mắt kính bảo hộ lao động.Bảo vệ Da : trang bị quần áo bảo hộ
chống axít.
-Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố : mặt nạ phòng độc
có hộp lọc, kính bảo vệ mắt, quần áo BHLĐ, ủng, găng tay cao su, tạp
dề chống hóa chất.
- Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
Nhận biết Nền trắng,viền đỏ,có hình đầu lâu chéo.
nhãn dán
Nhận biết
Độc hại, gây ăn mòn mạnh, gây nguy hiểm cho môi trường
tình
huống
khẩn cấp
Giải
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào
quyết
mắt):
tình
7
7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

huống
khẩn cấp


Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong 15 phút,đưa đến cơ
quan y tế gần nhất.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) : Cởi bỏ ngay
quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính dung dịch, rửa với thật nhiều nước.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít phải hóa
chất nguy hiểm dạng hơi, khí) :Đưa nạn nhân đến vùng có không khí
trong lành, hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở, cung cấp Oxy
khi nạn nhân thở khó khăn (nhân viên y tế thực hiện), đưa đến cơ
quan y tế gần nhất.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm
hóa chất) - Không gây nôn trừ khi có sự chỉ dẫn của nhân viên y tế. Không cho nạn nhân uống bất cứ cái gì khi nạn nhân bất tỉnh. - Nới
lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng. - Đưa đến cơ quan y tế gần nhất

Hóa chất:Toluen(C7H8)

108-88-3

Mã CAS


Xây dựng
MSDS




Nguy hiểm chính: rất dễ cháy
Điểm bốc cháy : 4 °C/ 39,2 °F
Rủi ro/an toàn : R11, R38, R48/20, R63, R65, R67/ S2, S36/37,
S29, S46, S62


Nhận biết
• Nhãn đỏ: cảnh báo chất lỏng dễ cháy
nhãn dán
Nhận biết
• Ngộ độc khi nuốt,kích ứng da
tình
huống
khẩn cấp
Giải
Tiếp xúc với mắt:
quyết
tình
Kích thích, nhưng không ảnh hưởng đến màng mắt
huống
khẩn cấp Tiếp xúc với da:
Tiếp xúc thường xuyên hoặc lâu dài có thể bị kích thích và viêm da.
Tiếp xúc ngắn và không thường xuyên với chất lỏng sẽ không gây sự
kích thích nghiêm trọng tức khi bay hơi xẩy ra. Tiếp xúc vào da có thể
gây điều kiện viêm da trầm trọng.
Hít phải ( hệ hô hấp ):
8
8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

Hàm lượng bay hơi cao ( lớn hơn khoảng 1000 ppm ) gây kích thích
mắt và cơ quan hô hấp, có thể gây đau đầu, ngủ gật, vô thức, ảnh
hưởng đến trung tâm thần kinh, hỏng não và có thể gây chết.

Nuốt phải ( hệ tiêu hóa):
Một lượng nhỏ vào trong bụng hoặc gây nên hoặc làm hỏng phổi, có
thể gây chết.
Xỷ lý trước tiên
Tiếp xúc mắt:
Rửa mắt bằng nhiều nước cho đến khi sự kích thích dịu đi. Nếu bị kích
thích lâu phải có sự quan tâm của bác sỹ.
Tiếp xúc da:
Dung nhiều nước để rửa, nếu có thể dùng xà bông, cởi bỏ quần áo bảo
hộ gồm cả giầy và rửa sạch trước khi dùng lại.
Khi hít phải:
Sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp thích hợp, chuyển ngay bệnh nhân ra
khỏi nơi hóa chất chảy ra. Làm hô hấp nhân tạo nếu bị ngưng thở. Giữ
nghỉ ngơi và gọi ngay cho bác sĩ.
Khi nuốt phải:
Nếu nuốt phải, không được gây nôn, giữ nghỉ ngơi cần có sự chăm sóc
của bác sĩ.

CAS CỦA MỘT SỐ CHẤT KHÁC:
Dung dịch ammoniac 25%

NH4OH

CAS: 336-21-6

1.Aceton 99.7%

CH3COCH3

CAS: 67-64-1


2.Metanol

CH3OH

CAS: 67-56-1

3.Acid phosphoride

H3PO4

CAS: 7664-38-2)

4.Acid acetic

CH3COOH

CAS : 64-19-7

9
9


KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
5.Chloride acid TRƯỜNG ĐẠI HỌC
HCl
CAS : 7647-01-0

6.Phenol


C6H5OH

CAS : 108-95-2

7.Ethanol 96O

C2H5OH

CAS : 64-17-5

8.Glycerol

C3H5(OH)3)

CAS : 8043-29-6

9.Phenolphthalein

CAS : 77-09-8

10.Acid benzoic

C7H6O2

CAS: 532-32-1

11.Ethylene glycol

HOCH2CH2OH


CAS: 107-21-1

12.Hexan

CH3(CH2)4CH3

CAS: 110-54-3

13.Isopropanol

(CH3)2CHOH

CAS: 67-63-0

HÓA CHẤT RẮN
1.Kali nitrat

KNO3

CAS : 7757-79-1

2.Kali Dihydrophotphat

KH2PO4

CAS : 7778-77-0

3.Mangan(II)ChlorideTetrahydrateMnCl2.4H2O
9


CAS : 13446-34-

4.Kali Sunphat

K2SO4

CAS : 7778-80-5

5.Magie Sulfate Heptahydrate
8

MgSO4.7H2O

CAS : 10034-99-

6.Zinc Chloride

ZnCl2

CAS : 7646-85-7

7.Ammonium sulfate

(NH4)2SO4

CAS : 7783-20-2

8.Natri bisulfit

NaHSO3


CAS : 144-55-8

9.Manganese(II) sulfate
5

MnSO4

CAS : 10034-96-

10.Kali iođua

KI

CAS : 7681-11-0

11.Iot

I2

CAS : 7553-56-2

12.Thuốc tím

KMnO4

CAS : 7722-64-7

13.Kali hydroxi


Tkoh

CAS : 1310-58-3

14.Natri hydroxit

NaOH

CAS : 1310-73-2

15.Canxi dihidro phosphate
8

Ca(H2PO4)2

CAS : 10031-30-

16.Iron(II) sulfate

FeSO4

CAS : 7782-63-0

16.Canxi sulfate

CaSO4

CAS : 7778-18-9

17.Iron (III) Oxit


Fe2O3

CAS : 1309-37-1

1
0

1
0


KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ TP.HCM
17.Đồng sulfate TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CuSO
CAS : 7758-98-7
4

18.Disodium hydro Phosphate decahydrate Na2HPO4.12H2O
4

CAS : 10039-32-

19.Dikali Phosphate

CAS : 7758-11-4

K2HPO4


20.Iron (III) chloride hexahydrate FeCl3.6H2O)
1

CAS : 10025-77-

20.Đồng (II) Oxit

CAS: 1317-38-0

CuO

1)BỐ TRÍ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM:
1.1) Chia ngăn và phân loại để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản:
Tiến hành phân loại hóa chất trong phòng thí nghiệm theo hai nhóm:


Nhóm thông dụng: Bao gồm những hóa chất được sử dụng trong phần lớn
các phản ứng được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Trong nhóm này, tiến
hành phân riêng ra thành các nhóm nhỏ sau:
- Nhóm các chất acid.C6H5COOH, HCl, H2SO4, HNO3, CH3COOH
- Nhóm các chất kiềm.
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...
- Nhóm muối.
Na2SO4, NaCl, KCl, Fe2(SO4)3, Na2CO3, C6H5COONa, Na2S2O3.5H2O,...
- Nhóm chất chỉ thị màu.
Metyl da cam (heliantin), Phenolphtalein, Quỳ tím,...



Nhóm đặc dụng: Bao gồm những hóa chất được dùng đối với những công

việc nhất định.
Oxi già (khử trùng, khử mùi), Axit Axetic CH3COOH (điều chỉnh Ph),...

Lưu ý: Trên các bao bì đựng hóa chất phải được dán nhãn cẩn thận.

1.2)Tách riêng các hóa chất:
1
1

1
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

Cụ thể, các hóa chất có nguy cơ cháy nổ và độc hại trong phòng thí nghiệm hóa
học:
Danh
mục
hóa chất
Amoniac
Axetilen
Axit
adipic
Axit
axetic
Axit
nitric
Axit
sunfuric

Ancol
Etylic
Ancol
Metylic
Axeton

Tính chất
Danh mục
Độc Dễ cháy hóa chất
hại
nổ
x
x
Andehit
fomic
x
x
Kim
loại
kiềm
x
x
Brom

Tính chất
Độc
Dễ
hại cháy nổ
x
x

x
x

x

x

x

Iot

x

x

x

x

x

x

x

x

Hidro
Sunfua
Cadimi

nitrat
Axit fomic

x

x

x

x

x
x

x

x

x

Anilin

x

x

Benzen
Đietyl ete
Etilen
Etilen

glicol
Glixerol
Phenol
Clorofom

x

x
x
x
x

Chì
clorua

x

x

x
x

Kali
femanganat
Hidro
peoxit
Đồng
sunfat
Kali clorat
Thủy ngân

Magie bột
Lưu huỳnh

x
x
x

1
2

Photpho
Pyridin
Cacbon
tetraclorua

1
2

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM



Lưu trữ:

Phân loại

Nhập kho

Thải bỏ

Kiểm tra định kì

:
Lưu kho định kì

Bố trí phòng thí nghiệm
Hóa chất đã pha

Sử dụng
Lưu trữ phòng TN
Kiểm tra hạn sử dụng

1
3


1
3

Thải bỏ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM



Bản vẽ:

C6H5COONa

NaOHNa2CO3 Na2SIO3.
9H2O

CH3COCH3

C2H5OH

Fe
NaCL
KCLNa2so4
2(SO4)3

1
4


H2SO
CaCO
4
3

1
4

CH3COOH

HCL

KNO3

KNO2

CaCl
ZnCl
2 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

II)QUY TRÌNH BẢO QUẢN HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM:
2.1)Quy trình bảo quản chung:
Không để chai thủy thủy tinh dưới đất (ngay cả khi để tạm),tuyệt đối không được
đặt hóa chất dưới bồn rửa.
Sử dụng thêm thùng chứa nếu cần thiết,Các kệ phải có gờ cận tránh chai lăn.
Sử dụng thêm khay chịu được hóa chất cho các chất ăn mòn mạnh.
Đối với các chất có thể tạo peroxit:

Ghi rõ ngày nhập kho
1
5

1
5


TRƯỜNG
ĐẠIqua
HỌC
KỸcho
THUẬT
CÔNG
NGHỆ TP.HCM
Ghi rõ thêm ngày
mở để sớt
chai
phòng
thí nghiệm,ngày
hết hạn sau khi
mở(thông thường là 6 tháng sau khi mở).

Tránh va chạm mạnh,đặt 1 nơi riêng nếu có thể.
Giữ dung môi bay hơi trong tủ lạnh chuyên dụng chứ không để trong tủ lạnh
thường
2.2)Bảo quản chất độc và cực độc:
Phải được sắp xếp trong một tủ riêng
Phải được quản lí đặc biệt
Khi bảo quản nếu cần san rót,đóng gói lại bao bì ,khi thao tác phải làm ở nơi

thông thoáng,đảm bảo vệ sinh an toàn hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí
độc.
Khi sử dụng các phương tiện đong hóa chất độc,đảm bảo không làm rơi vãi hoặc
tung bụi ra ngoài.
Khi làm việc phải đảm bảo đầy đủ trang bị cá nhân.
2.3)Bảo quản acid:
Đặt ở ngăn dưới của tủ hay trong hộc dành cho acid
Cách li acid có tính oxh ra khỏi acid hữu cơ và các hóa chất dễ cháy
Cách li acid ra khỏi bazo và các kim loại có hoạt tính mạnh như natri,kali
Cách li acid ra khỏi các chất có thể tạo ra khí độc dưới tác dụng acid như natri
xyanur,săt sunfur.
2.4)Bảo quản bazo:
Cách li bazo khỏi acid
Đặt chai lọ bazo lớn ở kệ dưới hay ở ngăn dành cho bazo
2.5)Bảo quản dung môi dễ cháy:
Các dung môi dễ cháy như: Axeton,benzen,xyclohexan,etanol,etyl
axetat,dietyleter,eter dầu hỏa, hexan,iso propanol,metanol,toluen,xylen cần:




Giữ nơi mát,thoáng cách xa nơi có thể có tia lửa điện.
Cách li khỏi các chất oxh,các acid có tính oxh.
Không giữ trong tủ lạnh thường mà phải dùng loại tủ lạnh chuyên dụng.

2.6)Bảo quản các chất oxh mạnh:
Cách ly khỏi các chất có tính khử
Đặt ở nơi mát,khô ráo
Cách li khỏi các chất dễ cháy,các dung môi hữu cơ.
2.7)Bảo quản các chất cho phản ứng với nước:

Phải được giữ ở 1 nơi lạnh và khô ráo
1
6

1
6


TRƯỜNG
HỌC
KỸ gần
THUẬT
Tránh sắp các chất
khôngĐẠI
tương
thích
nhauCÔNG NGHỆ TP.HCM

2.8)Bảo quản các chất dễ cháy nổ:
Chia thành nhiều khu vực theo mức độ dễ cháy,nổ của các nhóm hóa chất,để bảo
quản đc an toàn.
Nơi chứa hóa chất dể cháy phải đcược cách ly với lửa và nguồn nhiệt.
Nơi bảo quản khô ráo, thông thoáng,phải có hệ thống thông gió tự nhiên.Đối với
các chất dễ bị oxh,bay hơi,cháy nổ, bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên
theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.
Bao bì chứa đựng hóa chất dễ cháy,nổ dưới tác dụng của ánh sáng ,phải bằng vật
liệu hoặc có cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng vật liệu ngăn ngừa ánh sáng
chiếu vào.
Chất lỏng dễ cháy,bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ ,không bảo quản
cùng các chất oxh.

2.9)Bảo quản hóa chất ăn mòn:
Chai đựng hóa chất ăn mòn phải đc làm bằng vật liệu không bị ăn mòn phá
hủy,phải đảm bảo kín,hóa chất ăn mòn dạng lỏng ,không đc nạp đầy quá hệ số
quy định.
Cấm để hóa chất hữu cơ,chất oxh,chất dễ cháy cùng ở 1 nơi với hóa chất ăn
mòn.Phải chia khu vực bảo quản hóa chất ăn mòn theo tính chất của chúng.Hóa
chất ăn mòn vô cơ có tính acid,hóa chất ăn mòn hữu cơ có tính acid,chất ăn mòn
có tính kiềm không được bảo quản chung.
Mỗi loại acid bảo quản ở một nơi riêng ,khi sắp xếp hóa chất ăn mòn phải để
đúng chiều quy định.
Phải thường xuyên kiểm tra bao bì,thiết bị chứa hóa chất ăn mòn,định kì kiểm tra
chất lượng hóa chất và có biện pháp xử lí kịp thời.Khi tiếp xúc phải sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân.

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG TIÊU CHUẨN ISO
9001:2008
ISO 9001 LÀ GÌ?
Các tiêu chuẩn do ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - International
Organisation for Standardisation)ban hành đều bắt đầu với chữ ISO. Tổ chức này
là liên hiệp các Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia (gồm 163 thành viên) hoạt động
nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất, thương mại và liên lạc trong các tổ chức

1
7

1
7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM


kinh doanh trên toàn thế giới thông qua phát triển các tiêu chuẩn chất lượng
chung. ISO thành lập năm 1947, trụ sở chính tại Geneva, Thụy Sỹ.
Tiêu chuẩn phổ biến nhất là ISO 9001, một hệ thống quản lý chất lượng cơ bản có
thể được sử dụng trong mọi ngành nghề với mọi quy mô ở bất cư nơi đâu trên thế
giới. Đạt được chứng nhận ISO 9001 (hoặc các hệ thống quản lý/ tiêu chuẩn
khác) cung cấp những bằng chứng khách quan chứng minh được rằng một doanh
nghiệp đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả và thỏa mãn mọi yêu
cầu của tiêu chuẩn đang áp dụng. Chuyên gia công bằng bên ngoài được gọi là
các tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá tại cơ sở để xác định xem liệu công
ty có tuân thủ theo tiêu chuẩn hay không. Nếu họ tuân thủ thì sẽ được cấp chứng
chỉ có địa chỉ, phạm vi hoạt động và dấu của tổ chức công nhận - tổ chức công
nhận sự hợp pháp của tổ chức chứng nhận đó.
Phiên bản thứ 5 của ISO 9001, ISO 9001:2015 đã được ban hành vào 15/9/2015.
Phiên bản năm 2015 có những thay đổi quan trọng mà theo cách nói của Nigel
Croft, chủ tịch ban kỹ thuật ISO chịu trách nhiệm xây dựng và soát xét tiêu
chuẩn, quá trình này giống một “bước tiến hóa” hơn là một “cuộc cách mạng”.
Theo ông, ISO 9001 đã thực sự phù hợp với thế kỷ 21. Các phiên bản trước đó
của ISO 9001 khá quy tắc với nhiều yêu cầu đối với thủ tục về tài liệu và hồ sơ.

I)Lời giới thiệu:
0.1 Khái quát
Chấp nhận một hệ thống quản lý chất lượng nên là một quyết định chiến lược
của tổ chức.Việc thiết kế và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức
phụ thuộc vào


Môi trường của tổ chức, các thay đổi và những rủi ro trong môi trường
đó




Các nhu cầu khác nhau
1
8

1
8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM



Các mục tiêu riêng biệt



Các sản phẩm cung cấp



Các quá trình được sử dụng,



Quy mô và cơ cấu của tổ chức

Mục đích của tiêu chuẩn này không nhằm dẫn đến sự đồng nhất về cấu trúc của
các hệ thống quản lý chất lượng hoặc sự đồng nhất của hệ thống tài liệu.

Các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng quy định trong tiêu chuẩn này
bổ sung cho các yêu cầu đối với sản phẩm. Thông tin ở "Chú thích" là để
hướng dẫn hiểu đúng hoặc làm rõ các yêu cầu cần chú thích.
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho nội bộ và tổ chức bên ngoài, kể cả
các tổ chức chứng nhận, để đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng, các yêu cầu luật định và chế định áp dụng cho sản phẩm cũng như các
yêu cầu riêng của tổ chức.
Các nguyên tắc quản lý chất lượng nêu trong TCVN ISO 9000 và TCVN ISO
9004 đã được xem xét khi xây dựng tiêu chuẩn này.
0.2 Cách tiếp cận theo quá trình
- Tiêu chuẩn này khuyến khích việc chấp nhận cách tiếp cận theo quá trình khi
xây dựng, thực hiện và cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng, nâng
cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc đáp ứng yêu cầu của họ.
- Để vận hành một cách có hiệu lực, tổ chức phải xác định và quản lý nhiều hoạt
động có liên hệ mật thiết với nhau. Hoạt động hoặc tổ hợp các hoạt động tiếp
nhận các đầu vào và chuyển thành các đầu ra có thể được coi như một quá trình.
Thông thường đầu ra của quá trình này sẽ là đầu vào của quá trình tiếp theo.
- Việc áp dụng một hệ thống các quá trình trong tổ chức, cùng với sự nhận
biết và mối tương tác giữa các quá trình này, cũng như sự quản lý chúng để
tạo thành đầu ra mong muốn, có thể được coi như "cách tiếp cận theo quá
trình".

1
9

1
9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM


- Ưu thế của cách tiếp cận theo quá trình là việc kiểm soát liên tục sự kết nối các
quá trình riêng lẻ trong hệ thống các quá trình, cũng như sự kết hợp và tương tác
giữa các quá trình đó.
- Khi được sử dụng trong hệ thống quản lý chất lượng, cách tiếp cận trên nhấn
mạnh tầm quan trọng của:


Việc hiểu và đáp ứng các yêu cầu



Nhu cầu xem xét quá trình về mặt giá trị gia tăng



Có được kết quả về việc thực hiện và hiệu lực của quá trình



Cải tiến liên tục quá trình trên cơ sở đo lường khách quan.

Mô hình “hệ thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình” nêu ở Hình 1 minh
họa sự kết nối của quá trình được trình bày trong các điều từ 4 đến 8. Mô hình
này thể hiện rằng khách hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định
các yêu cầu được xem như đầu vào. Việc theo dõi sự thoả mãn của khách hàng
đòi hỏi có sự đánh giá các thông tin liên quan đến sự chấp nhận của khách hàng,
chẳng hạn như các yêu cầu của khách hàng có được đáp ứng hay không. Mô
hình nêu ở Hình 1 không phản ánh các quá trình ở mức chi tiết, nhưng bao
quát tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.


2
0

2
0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

1.3

Mối quan hệ với ISO 9004

TCVN ISO 9001 và TCVN ISO 9004 là các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất
lượng, được thiết kế để sử dụng đồng thời, nhưng cũng có thể được sử dụng
một cách độc lập.
TCVN ISO 9001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng, có
thể được sử dụng trong nội bộ tổ chức cho việc chứng nhận hoặc cho các mục
đích hợp đồng. Tiêu chuẩn này tập trung vào hiệu lực của hệ thống quản lý
chất lượng trong việc thỏa mãn yêu cầu khách hàng.
Vào thời điểm công bố tiêu chuẩn này, ISO 9004 đang được soát xét. Bản tiêu
chuẩn ISO 9004 được soát xét sẽ đưa ra hướng dẫn cho lãnh đạo để đạt được
những thành công bền vững cho mọi tổ chức trong một môi trường phức tạp
với những đòi hỏi khắt khe và liên tục thay đổi. ISO 9004 quan tâm đến quản
lý chất lượng rộng hơn so với TCVN ISO 9001; tiêu chuẩn này hướng vào nhu
cầu và mong đợi của tất cả các bên quan tâm cũng như việc thỏa mãn của họ
thông qua việc cải tiến liên tục và có hệ thống các hoạt động của tổ chức. Tuy
nhiên, tiêu chuẩn này không dùng để chứng nhận, quy định bắt buộc hoặc
2

1

2
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

ký kết hợp đồng.
1.4

Sự tương thích với các hệ thống quản lý khác

Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn này, các điều khoản của tiêu chuẩn
TCVN ISO 14001 : 2005 được xem xét kỹ càng nhằm tăng cường tính
tương thích của hai tiêu chuẩn vì lợi ích của cộng đồng người sử dụng. Phụ
lục A nêu ra sự tương ứng giữa TCVN ISO 9001 : 2008 và TCVN ISO 14001 :
2005 (ISO 14001 : 2004).
Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu cụ thể cho các hệ thống quản lý
khác, như các hệ thống quản lý môi trường, quản lý an toàn và sức khoẻ
nghề nghiệp, quản lý tài chính hoặc quản lý rủi ro. Tuy nhiên, tiêu chuẩn
này giúp tổ chức hoà hợp và hợp nhất hệ thống quản lý chất lượng của
mình với các yêu cầu của hệ thống quản lý có liên quan. Tổ chức có thể
điều chỉnh hệ thống quản lý hiện hành của mình nhằm mục đích thiết lập
một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
II)Hệ thống quản lý chất lượng(Quality management system):
Phạm vi áp dụng
1.1)Khái quát
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng khi một

tổ chức
• Cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn định sản phẩm đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng cũng như các yêu cầu của luật định và chế
định thích hợp
• Muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng thông qua việc áp dụng có
hiệu lực hệ thống, bao gồm cả các quá trình để cải tiến liên tục hệ thống và
đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và
chế định được áp dụng.
1.2) Áp dụng
- Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này mang tính tổng quát và nhằm áp dụng cho mọi
tổ chức không phân biệt loại hình, quy mô và sản phẩm cung cấp.
- Khi có bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này không thể áp dụng được do bản
chất của tổ chức và đặc thù của sản phẩm, có thể xem xét yêu cầu này như một
ngoại lệ.
- Khi có ngoại lệ, việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn này không được chấp
1.

2
2

2
2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

nhận trừ phi các ngoại lệ này được giới hạn trong phạm vi các yêu cầu của điều 7,
và các ngoại lệ này không ảnh hưởng đến khả năng hay trách nhiệm của tổ chức
trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu
luật định và chế định thích hợp

2. Tài liệu viện dẫn
- Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. đối
với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. đối với các tài liệu
không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO 9000 : 2007, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9000.
Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "sản phẩm" cũng có nghĩa "dịch vụ".
4. Hệ thống quản lý chất lượng
4.1 Yêu cầu chung
Tổ chức phải xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ thống quản lý chất
lượng và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Tổ chức phải:
• Xác ñịnh các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp
dụng chúng trong toàn bộ tổ chức
• Xác định trình tự và mối tương tác của các quá trình này,
• Xác định các chuẩn mực và phương pháp cần thiết để đảm bảo vận hành
và kiểm soát các quá trình này có hiệu lực,
• Đảm bảo sẵn có các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận
hành và theo dõi các quá trình này
• Theo dõi, đo lường khi thích hợp và phân tích các quá trình này
• Thực hiện các hành động cần thiết để đạt được kết quả dự định và cải tiến
liên tục các quá trình này
Tổ chức phải quản lý các quá trình theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này
Khi tổ chức chọn nguồn bên ngoài cho bất kỳ quá trình nào ảnh hưởng đến sự
phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được
những quá trình đó. Cách thức và mức độ kiểm soát cần áp dụng cho những quá
trình sử dụng nguồn bên ngoài này phải được xác định trong hệ thống quản lý
chất lượng

4.2 Yêu cầu về hệ thống tài liệu
4.2.1 Khái quát
Các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng phải bao gồm
2
3

2
3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng,
• Sổ tay chất lượng,
• Các thủ tục dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này
• Các tài liệu, bao gồm cả hồ sơ, được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo
hoạch định, vận hành và kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức
4.2.2 Sổ tay chất lượng
Tổ chức phải thiết lập và duy trì sổ tay chất lượng trong đó bao gồm
• Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm cả các nội dung chi
tiết và lý giải về bất cứ ngoại lệ nào
• Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng
hoặc viện dẫn đến chúng
• Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất
lượng.
4.2.3 Kiểm soát tài liệu
- Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát.
Hồ sơ chất lượng là một loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu
cầu nêu trong 4.2.4 .
-Tổ chức phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần

thiết nhằm:
• Phê duyệt tài liệu về sự thỏa đáng trước khi ban hành
• Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu
• Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành
của tài liệu
• Đảm bảo các phiên bản của các tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng
• Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng và dễ nhận biết
• Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần
thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ thống quản lý chất lượng được
nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát
• Ngăn ngừa việc vô tình sử dụng các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu
hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì bất kỳ mục đích nào
4.2.4 Kiểm soát hồ sơ
- Phải kiểm soát hồ sơ được thiết lập để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp
với các yêu cầu và việc vận hành có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức phải lập một thủ tục bằng văn bản để xác định cách thức kiểm soát
cần thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, thời gian lưu giữ
và huỷ bỏ hồ sơ.
-Hồ sơ phải luôn rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng.
Trách nhiệm của lãnh đạo
5 Trách nhiệm của lãnh đạo
5.1 Cam kết của lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất phải cung cấp bằng chứng về sự cam kết của mình đối
với việc xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến liên
tục hiệu lực của hệ thống đó bằng cách:


2
4


2
4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

Truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng cũng như các yêu cầu của luật định và chế định
• Thiết lập chính sách chất lượng
• Đảm bảo việc thiết lập các mục tiêu chất lượng
• Tiến hành việc xem xét của lãnh đạo
• Đảm bảo sẵn có các nguồn lực.
5.2 Hướng vào khách hàng
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác
định và đáp ứng nhằm nâng cao sự thoả mãn khách hàng
5.3 Chính sách chất lượng
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng chính sách chất lượng:
• Phù hợp với mục đích của tổ chức
• Bao gồm việc cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực
của hệ thống quản lý chất lượng
• Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lượng
• Được truyền đạt và thấu hiểu trong tổ chức
• Được xem xét để luôn thích hợp.
5.4 Hoạch định
5.4.1 Mục tiêu chất lượng
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng các mục tiêu chất lượng, bao gồm cả
những điều cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm [xem 7.1 a)], được
thiết lập tại các cấp và bộ phận chức năng liên quan trong tổ chức. Mục tiêu chất
lượng phải đo được và nhất quán với chính sách chất lượng.
5.4.2 Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng

Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo:
• Tiến hành hoạch định hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng các yêu
cầu nêu trong 4.1 cũng như các mục tiêu chất lượng
• Tính nhất quán của hệ thống quản lý chất lượng được duy trì khi các thay
đổi đối với hệ thống quản lý chất lượng được hoạch định và thực hiện.
5.5 Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
5.5.1 Trách nhiệm và quyền hạn
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo các trách nhiệm và quyền hạn được xác
định và thông báo trong tổ chức.
5.5.2 Đại diện của lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo của tổ chức,
ngoài các trách nhiệm khác, phải có trách nhiệm và quyền hạn sau:
• Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lượng được
thiết lập, thực hiện và duy trì


2
5

2
5


×