SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
Môn: VẬT LÍ
Khóa ngày: 19/3/2016
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
hiệu điện thế UAB = 36 V không đổi, cường độ dòng
điện qua điện trở R2 là I2 = 1,5 A.
a) Tìm điện trở R1 nếu R2 = 6 Ω; R3 = 3 Ω
b) Tìm điện trở R3 nếu R1 = 9 Ω; R2 = 3 Ω
c) Tìm điện trở R2 nếu R1 = 10 Ω; R3 = 6 Ω
Câu 2. (4,0 điểm). Trong một cốc hình trụ chứa nước tới độ cao h = 12 cm ở nhiệt độ t 0 = 230C.
Người ta thả vào cốc một miếng nhôm được vớt ra từ một ấm nước đang sôi. Khi đó mực nước
trong cốc hình trụ dâng thêm một khoảng d = 2 cm. Tìm nhiệt độ nước trong cốc khi có sự cân
bằng nhiệt. Biết khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là D 1 = 1000 kg/m3 và D2 = 2700
kg/m3, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c 1 = 4200 J/kgK và c2 = 920 J/kgK. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. (Hướng dẫn: thể tích V của cốc hình trụ bằng diện tích
đáy S nhân với chiều cao h của cốc)
Câu 3: (4,0 điểm). Một máy phát điện có công suất 1500 kW đặt tại điểm A và cung cấp điện
cho điểm B. Công suất hao phí trên dây tải điện (2 dây như nhau) từ A đến B bằng 4% công suất
cung cấp. Dây tải điện bằng đồng có điện trở 22,4 Ω và khối lượng 4984 kg có khối lượng riêng
D = 8,9 g/cm3, điện trở suất ρ = 1, 6.10−8 Ωm .
a) Tính khoảng cách giữa hai điểm A, B và đường kính của dây tải điện.
b) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu dây tại A.
c) Tại B cần hạ hiệu điện thế xuống 220 V bằng máy biến thế thì tỉ số vòng dây giữa cuộn sơ
cấp và thứ cấp của máy biến thế là bao nhiêu?
d) Nếu muốn công suất hao phí giảm còn 2% công suất cung cấp thì phải thay đổi hiệu điện thế
tại A tăng hay giảm bao nhiêu lần. Coi công suất cung cấp không đổi.
Câu 4 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện
trở R1 = 6 Ω, R2 = 12 Ω; MN là một dây dẫn điện có điện trở
Rb = 12 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a) Dịch chuyển con chạy C sao cho NC = 2MC. Tìm số chỉ
của ampe kế.
b) Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo
chiều từ D đến C và có cường độ 1/6 A.
Câu 5. (4,0 điểm). Trên một đoạn
đường thẳng dài, hai ô tô đều chuyển
động đều với vận tốc không đổi v 1
(m/s), chỉ trừ trên cầu chúng đều
chuyển động với vận tốc không đổi v 2
(m/s), (vận tốc trên cầu nhỏ hơn vận tốc
trên đường thẳng). Đồ thị bên biểu diễn
sự phụ thuộc khoảng cách giữa hai ô tô
chuyển động theo thời gian t. Hãy tìm
các vận tốc v1, v2 và chiều dài của cầu.
--------------------HẾT-----------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
Môn: VẬT LÍ
Khóa ngày: 19/3/2016
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1:
a) R1 = 6 Ω
b) R3 = 2,25 Ω
c) R2 = 5,25 Ω
Câu 2:
t ≈ 29,90C
Câu 3:
a) 14 km; 0,5.10-2 m
b) 28 982,75 V
c) 126
d) U A' = U A 2
Câu 4:
a) 0 A
b) NC = MC
Câu 5:
v1 = 20 m/s; v2 = 10 m/s; L = 500 m
Câu 1: (4 điểm)
Từ độ cao h so với sàn nhà người ta thả một vật rơi tự do xuống một đĩa cân lò xo. Sau khi va chạm
với đĩa cân, vật dính với đĩa cân và dao động điều hòa. Biết khối lượng của vật m = 100 g, độ cứng của
lò xo k = 80 N/m, chiều dài tự nhiên của lò xo là l = 20 cm, lực nén cực đại của lò xo lên sàn là N = 10
N. Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua khối lượng của đĩa cân và lò xo, lấy g = 10 m/s2.
Tìm:
1. Chiều dài ngắn nhất của lò xo, độ cao h thả vật.
2. Biên độ dao động, chu kì và tốc độ cực đại của vật trong khi vật dao động.
3. Thời gian từ lúc vật chạm đĩa tới lúc vật trở lại vị trí đó lần đầu tiên.
Câu 2 (8 điểm):
Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m, dài l, lúc đầu được đặt thẳng đứng sát vào tường,
đầu B của thanh nằm trên sàn. Tường và sàn đều không ma sát. Do bị đụng nhẹ, thanh trượt xuống
trong mặt phẳng thẳng đứng và đầu A luôn tựa vào tường. Khi thanh hợp với sàn một góc (:
1) Hãy tính:
a) Vận tốc góc của thanh.
b) Vận tốc của hai đầu thanh và của khối tâm.
2) Bây giờ người ta tích điện đều cho thanh với điện tích tổng cộng Q và đặt trong một từ trường đều
nằm ngang, vuông góc với thanh. Kéo đầu dưới của thanh ra xa tường với tốc độ không đổi v, thanh
luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Biết từ trường có cảm ứng từ là B. Tìm độ lớn của lực từ tác
dụng lên thanh tại thời điểm thanh hợp với sàn một góc (.
Câu 3 (4 điểm):
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L. Hai điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R. Tìm tần số của dòng điện để điện áp đặt vào hai đầu A,
B của mạch cùng pha với cường độ dòng điện mạch chính.
Câu 4 (4 điểm):
Giữa hai tấm nằm ngang có nhiệt độ T1 và T2 là khối khí lí tưởng có khối lượng mol (, áp suất p, thể
tích V. Biết nhiệt độ T của lớp khí ở trên tấm dưới một đoạn x được tính theo công thức: , với l là
khoảng cách giữa hai tấm. Hãy tính khối lượng của khối khí.
***** HẾT *****
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (2 điểm).
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng M=300g, lò xo nhẹ có độ cứng k=200N/m. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì thả
vật m=200g rơi từ độ cao h=37,5cm so với M (Hình 1). Coi va chạm giữa m và M là hoàn toàn mềm. Sau va chạm, hệ M và
m bắt đầu dao động điều hòa. Lấy g=10.
a) Tính vận tốc của m ngay trước va chạm và vận tốc của hai vật ngay sau va chạm.
b) Viết phương trình dao động của hệ (M+m). Chọn gốc thời gian là lúc va chạm, trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng lên, gốc
O là vị trí cân bằng của hệ sau va chạm.
c) Tính biên độ dao động cực đại của hệ vật để trong quá trình dao động vật m không rời khỏi M
Câu 2 (2 điểm).
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 8cm dao động cùng pha với tần số
f=20Hz. Điểm M trên mặt nước cách S1, S2 lần lượt những khoảng 25cm, 20,5cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và
đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác.
a) Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
b) A là một điểm trên mặt nước sao cho tam giác AS1S2 vuông tại S1, AS1=6cm. Tính số điểm dao động cực đại, cực tiểu
trên đoạn AS2.
c) N là một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 dao động ngược pha với hai nguồn. Tìm khoảng cách nhỏ
nhất từ N đến đoạn thẳng S1S2.
Câu 3 (2,5 điểm).
Cho con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k=50N/m, vật nặng kích thước nhỏ có khối lượng m=500g. Kích thích cho vật
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ 2,5cm với tốc độ 25√3 cm/s
theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên trên,
gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật. Lấy .
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ -2,5cm đến vị trí có li độ 2,5cm.
c) Tính quãng đường đi được của vật kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi tới vị trí có động năng bằng thế năng lần thứ hai.
Câu 4 (2 điểm).
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình:
acos40πt cm, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20cm/s. Xét đoạn thẳng CD=6cm trên mặt chất lỏng có chung đường
trung trực với AB. Để trên đoạn CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB là
bao nhiêu?
Câu 5 (1,5 điểm).
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính và vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông góc với trục
chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4mm. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo
trục chính 5cm về phía màn thì màn phải dịch chuyển 35cm mới lại thu được ảnh rõ nét cao 2mm.
a) Tính tiêu cự thấu kính và độ cao của vật AB.
b) Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2mm. Giữ vật và màn cố định, hỏi phải dịch chuyển thấu kính dọc theo
trục chính về phía nào, một đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn? Khi dịch chuyển thấu kính thì ảnh của vật
AB dịch chuyển như thế nào so với vật?