Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Ngày dạy
Chơng I: Cơ học
Tiết 1: chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu đợc những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng
thái của một vật với một vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp.
2) Kỹ năng:
Học sinh có kỹ năng làm bài và t duy theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo
khoa.
3) Thái độ:
- Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi nghiên cứu một hiện tợng vật lý.
- Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ phóng to hình 1.1 và 1.2 (nếu có).
2) Học sinh:
Tài liệu học tập có liên quan, tranh vẽ su tầm (nếu có) về các hiện tợng vật lý liên
quan tới chuyển động.
3) Nhóm học sinh:Bảng phụ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1(7 ): tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Điều khiển của giáo viên
- Hỏi: mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Nh
vậy có phải Mặt trời chuyển động còn Trái đất đứng
yên không? bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
trên.
Suy nghĩ để trả lời câu hỏi tình huống của
giáo viên, một học sinh đứng tại chỗ trình
bày
Hoạt động 2 (10 ): Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
Ghi vở: I. Làm thế nào để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên?
Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận nhóm
để trả lời C1
Thảo luận nhóm, ghi vở câu đúng, C1: Ta xem
chúng có sự thay đổi vị trí với một vật nhất định
chọn làm mốc.
Đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm trình
bày.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C2, C3
Suy nghĩ, trả lời, ghi câu đúng, C2: Kim phút chuyển
động so với trục của đồng hồ, trục chính là mốc đợc
chọn.
Tròng THCS Vũ Ninh
1
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
C3: Vật đứng yên khi vật đó không thay đổi vị trí so
với vật đợc chọn làm mốc, ví dụ: ngời lái xe đứng
yên so với xe (trong khi xe vẫn chuyển động so với
mặt đờng).
Hoạt động 3(10 ): tìm hiểu tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, vật mốc.
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
. Ghi vở:
Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận nhóm
để trả lời C4, C5,.C6
Thảo luận nhóm, ghi vở câu đúng:
C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động vì vị
trí của hành khách so với nhà ga theo thời gian có sự
thay đổi.
C5: So với toa tầu thì hành khách đứng yên vì vị trí
của toa tầu so với hành khách theo thời gian là
không đổi.
C6: so với vật này ..đứng yên .
C7: Ví dụ: Các hành khách trên xe đứng yên
so với nhau nhng chuyển động so với mặt đ-
ờng.
Hoạt động 4(9 ): tìm hiểu một số chuyển động th ờng gặp
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
III - Một số chuyển động thờng gặp
Ghi vở:
Thông báo về các dạng chuyển động thờng
gặp rồi hỏi
Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên,
ghi vở:
Ví dụ về chuyển động cong: đi xe đạp tới tr-
ờng
Ví dụ về chuyển động tròn: Quả bóng lăn
C9: Ví dụ về chuyển động thẳng: Con thoi
Hoạt động 5(9 ): Vận dụng củng cố hớng dẫn về nhà:
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
IV Vận dụng:
Ghi vở:
C10: Ô tô chuyển động so với cây bên đờng và đứng
yên so với ngời lái xe
- Yêu câu học sinh suy nghĩ trả lời các câu
hỏi của phần vận dụng
C11: Không đúng, ví dụ: kim phút ở đồng hồ chuyển
động nhng khoảng cách từ đầu kim tới trục quay
không đổi.
- Yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày
phần ghi nhở
Đọc, ghi nhớ luôn tại lớp phần ghi nhớ
- HDVN:
+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập 1.1 1.4 trong SBT
Tròng THCS Vũ Ninh
2
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
VL
+ Đọc thêm Có thể em cha biết.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 2: vận tốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó.
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t, và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp
pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đờng, thời gian chuyển động.
2. Kỹ năng:
Đổi thành thạo đơn vị tính vận tốc, vận dụng một cách linh hoạt trong các bài tập, tình
huống cụ thể.
3. Thái độ:
Rèn thái độ tỷ mỉ, cẩn thận trong tính toán, trung thực trong hoạt động nhóm.
II - Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2) Học sinh: vở bài tập, máy tính điện tử.
3) Nhóm học sinh: Bảng phụ của nhóm.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1(7 ): kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
- HS1: trình bày phần ghi nhớ + bài tập 1.1
- HS2: Nhận xét, trình bày lại phần ghi nhớ + bài tập
1.2
Hai học sinh lên bảng trình bày phần trả lời theo câu
hỏi của giáo viên
ĐVĐ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận
biết đợc một vật chuyển động hay đứng yên,
còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế
nào để nhận biết đợc sự nhanh hay chậm của
chuyển động.
.
2) Hoạt động 2 (10 ) Tìm hiểu về vận tốc:
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
Tính quãng đờng chuyển động trong một đơn vị thời
I. Vận tốc là gì?
Tròng THCS Vũ Ninh
3
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
gian. Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2.1 trong
sách giáo khoa rồi hoàn thành theo câu hỏi
trong sách.
+ Quãng đờng chạy trong 1s gọi là vận tốc. Học sinh trả lời C3:
1 Nhanh, 2- chậm
3 quãng đờng, 4 thời gian
+ Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của
chuyển động và đợc tính bằng quãng đờng chuyển
động trong một đơn vị thời gian
Trả lời, ghi vở
+ Cùng một quãng đờng chuyển động, căn
cứ vào đâu để nhận biết vật chuyển động
nhanh, chậm?
II. đơn vị vận tốc:
+ Cùng một thời gian thì căn cứ vào đâu để
nhận biết một vật chuyển động nhanh,
chậm?
- Thế nào là vận tốc? độ lớn của vận tốc cho
biết gì? cách tính vận tốc? đơn vị? Công thức
tính vận tốc ra sao?
3) hoạt động 3 (10 ) Vận dụng củng cố hớng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Điều khiển của giáo viên
C5:
a) 1 giờ: ô tô đi 36km
Xe đạp đi 10,6km
1 giây: tầu hoả đi 10m
b) Đổi đơn vị
Thứ nhất: tầu hoả.
Thứ hai: ô tô.
Thứ ba: xe đạp
Yêu câu học sinh trình bày các câu hỏi trong
sách giáo khoa.
* HDVN: Làm bài tập 2.1 2.5, học thuộc
phần ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 3 : chuyển động đều chuyển động
không đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tròng THCS Vũ Ninh
4
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
- Phát biểu đợc định nghiã chuyển động đều và nêu đợc những thí dụ về chuyển động
đều.
- Nêu đợc những thí dụ về chuyển động không đều thờng gặp xác định đợc dấu hiệu
đặc trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
2. Kỹ năng.
Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
Mô tả thí nhiệm hình 3.1
3. Thái độ
Rèn luyện trung thực trong nghiên cứu tài liệu.
II: Chuẩn bị:
Tranh vẽ 3.1 (nếu có)
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1(7 ): kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hs
1
: Trình bày phần ghi nhớ
Làm bài tập 2.2
Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập
Hs
2
: Nhận xét
Làm bài tập 2.5
Tổ chức tình huống học tập
Cung cấp thông tin về chuyển động đều
Lấy ví dụ
2 ) Hoạt động 2(10 ): Tìm hiểu về chuyển động đều chuyển động không đều
I: Định nghĩa:
Đọc SGK rút ra định nghĩa.
Trình bày: Ví dụ
1
Kim đồng hồ chuyển động đều.
Ví dụ
2
Xe máy lên dốc
Hớng dẫn học làm thí nghiệm
Hớng dẫn học sinh trả lời
Hớng dẫn học sinh trả lời C
1,
C
2
Làm thí nghiệm theo SGK nếu không có thì đọc
SGK.
Tự trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm thống nhất trả lời c
1
, c
2
. C
1
: AB, BC, CD chuyển động không đều
DE, EF chuyển động không đều.
Ghi câu đúng. C
2
: Chuyển động đều a.
Chuyển động không đều b,c,d
C
3
: Tính vận tốc trung bình
V
AB
=
3
05,0
V
BC
=
3
5,0
V
CD
=
3
25,0
3) Hoạt động 3(15 ): tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Tròng THCS Vũ Ninh
5
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Học sinh nêu nh SGK. Yêu cầu học sinh tính vận tốc ứng với
đoạn AB, BC, CD.
Tóm tắt theo SGK Yêu cầu học sinh tính vận tốc trung
bình trong chuyển động không đều
Trả lời C
4
, C
7
4) Hoạt động 4(13 ): vận dụng củng cố - hdvn
Thảo luận nhóm để hoàn thành từ C4 C7 Hớng dẫn học sinh tóm tắt ghi nhớ
Ghi vở câu đúng Vận dụng C
4
, C
7
C4: Khi nói ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là nói
đến vận tốc trung bình của chuyển động đều vì ô tô
đi với vận tốc thay đổi.
C5: - Vận tốc trên quãng đờng dốc là: v
1
= S
1
/t
1
=
120/30 = 4m/s.
- Vận tốc trên quãng đờng thắng là: v
2
= S
2
/t
2
=
60/24 = 2,5m/s.
- Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đờng là:
V
tb
= (S
1
+S
2
)/(t
1
+t
2
) = 3,3m/s
H ớng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ
- Làm bài tập 3.1 3.5
- Rút ra kết luận
C6: Quãng đờng tầu đi đợc là 150km
C7: tuỳ hs
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 4: biểu diễn lực
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Nêu đợc thí dụ thực hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ.
2) Kỹ năng
Biểu diễn thông thạo đợc lực thể hiện bằng mũi tên chỉ hớng
II. Chuẩn bị1) Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 4.1 (nếu có)
- Hệ thống một số bài tập nâng cao (Sách 500 bài toán Vật lý THCS)
2) Học sinh : kiến thức về lực tác dụng về lực
3) Nhóm học sinh:
Giá đỡ xe lăn N/c thẳng, 1 thỏi sắt.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (7 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
*Kiểm tra:
Bài tập 3.1 : 1.c 2 A HS
1
: Chuyển đều là gì? Nêu hai ví dụ về
Tròng THCS Vũ Ninh
6
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
chuyển động đều + bài tập 3.1.
Bài tập 32 : c HS
2
: Chuyển động không đều là gì? nêu hai
ví dụvề chuyển động không đều + bài tập 3.2
Bài tập 3.3 HS
3
: Viết biểu thức tính vận tốc trung bình +
bài tập 3.3.
Học sinh đọc sách giáo khoa
* Tổ chức tình huống học tập
Một vật sẽ biến dạng thay đổi vận tốc nếu nh có lực
tác dụng vào
Giáo viên ôn lại : 1 vật chịu tác dụng của lực
sẽ biết hiện nh thế nào.
2) Hoạt động 2 (12 ): Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và thay đổi vận tốc:
I. Ôn lại khái niệm lực
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
Đọc sách giáo khoa Trả lời C
1
?
Trả lời Ghi câu đúng C
1
Vậy có những lực tác dụng nh thế nào
3) Hoạt động 3 (13 ): biểu diễn lực
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
II. Biểu diễn lực
Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào?
Phong: Thẳng đứng 1 đại lợng nh vậy gọi là đại lợng véc tơ.
Chiều: Từ trên dới
Cho học sinh ghi nhớ
Lực là 1 đại lợng véc tơ. đại lợng véc tơ là đại lợng
có phơng chiều độ lớn.
Giáo viên thông báo biểu diễn lực bằng véc
tơ
2) Cách biểu diễn lực ký hiệu véc tơ lực
Độ lớn: Phơng
: Chiều
Đọc thông báo Mô tả lực ở hình vẽ 4.3
Hoàn thành ghi nhớ
Ký hiệu véc tơ F
+ Điểm đặt : A
+ Độ lớn: 15 N
Phơng ngang chiêu trái Phải
4) Hoạt động 4 (10 ): Vận dụng củng cố
Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C5
*Vận dụng: Yêu cầu học sinh hoàn thành
C
5
Củng cố
- Lực là đại lợng có hớng hay vô hớng, vì
sao?
- Lực biểu diễn nh thế nào?
H ớng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ
- Bài tập 4.1 4.5
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 5: sự cân bằng lực quán tính
Tròng THCS Vũ Ninh
7
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu đợc 1 số thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đợc hai lực cân bằng về biều
thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán ( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định vật chịu tác dụng cảu hai lực cân bằng thì
vận tốc không đổi. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
4) Kỹ năng
Nêu đợc thí dụ về quán tính giải thích đợc hiện tợng quán tính.
5) Thái độ
Có thái độ yêu thích môn học.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Hình vẽ 5.1, máy Atút
2) Học sinh: Máy tính cá nhân, vở bài tập.
3) Nhóm học sinh: Bảng nhóm
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (5 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
2 hs lên bảng trình bày bài tập, hs ở dới quan sát giáo
viên làm thí nghiệm.
HS
1
: Ngời ta biểu diễn lực nh thế nào?
HS
2
: Làm bài tập 4.1 4.2
Cả lớp quan sát hình 5.2. Quyển sách chịu tác dụng
của lực hút trái đất và phản lực của bàn hai lực này cân
bằng nên quyển sách đứng yên.
Vào bài: Yêu cầu học sinh đọc SGK
phần đặt vấn đề và trình bầy cho học
sinh nghe.
Vậy nếu một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì ra sao?
2) Hoạt động 2(7 ): tìm hiểu về hai lực cân bằng.
I. Lực đẩy cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì
Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
Thảo luận ghi câu đúng C
1
. Giáo viên làm thí nhiệm nh hình 5.2
C
1
: a) Các lực tác dụng lên quyển sách là:
Trình bầy thông báo. Các vật đứng yên vì
chịu tác dụng của hai lực cân bằng
Trọng lực P Ghi rõ các lực cân bằng trong từng trờng
hợp.
Lực đẩy Q của bàn Chốt lại: Trả lời C
1
.
b) Các lực cân bằng nào tác dụng lên quả cầu Các lực tác dụng lên quả cầu
c) Các lực tác dụng lên quả bóng Các lực tác dụng vào quả bóng
Trọng lực p
Lực đẩy của đất Q Yêu cầu học sinh đọc phần dự đoán
2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang
Làm thí nhiệm kiểm chứng bằng máy Atút
Tròng THCS Vũ Ninh
8
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
chuyển động.
a) Dự đoán : SGK
hớng dẫn học sinh quan sát theo rõivà ghi
kết quả thí nghiệm theo ba giai đoạn.
b) Thí nghiệm Giai đoạn 1: Hình 5.1 a
Quan sát giáo viên làm thí nghiệm theo ba giai đoạn Giai đoạn 2: Hình 5.2b
Trả lời ghi câu đúng Giai đoạn 3: Hình 5.3 c
C
1
: Quả cầu a chịu tác dụng của hai lực cân bằng Ghi kết quả từng giáo viên
C2: Vì quả cầu A chịu tác dụng của hai lực cân bằng
P
A,
T
Ghi kết luận
C3: vì lúc này P
A
>P
A
=T Giáo viên trình bầy nh sác giáo khoa.
C4: Quả cầu A chỉ chịu tác dụng của P
A
và T nhng vẫn
chuyển động chuyển động của A là thẳng đều.
Ghi bảng
C5: Ghi kết luận: Một vật đang chuyển động nếu chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
3) Hoạt động 3(7 ): tìm hiểu về quán tính.
Ghi vở: II. Quán tính Giáo viên trình bày nh sách giáo khoa
1) Nhận xét: Ghi bảng
- chú ý nghe
- Ghi vở: khi có lực tác dụng vật không thể đột ngột
thay đổi vận tốc ngay vè mọi vật có quán tính
4) Hoạt động 4(13 ): vận dụng củng cố - hdvn
Chú ý nghe những ý chính - Kết luận lại những ý chính
Cá nhân học sinh trình bày câu trả lời, cả lớp ghi vở
câu đúng
- Giải thích, hớng dẫn học sinh làm C6
C7
C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau vì
C7: Búp bê ngã về phía trớc vì phần dới của búp bê cha
kịp thay đổi vận tốc còn phần trên búp bê thay đổi vận
tốc về phía sau.
- Củng cố: thế nào là hai lực cân bằng, vật
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có tác
dụng gì? quán tính gây ra cho vật là gì?
- HDVN: Học thuộc phần ghi nhớ + làm bài
tập 5.1 5.3 (SBTVL)
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 6 : lực ma sát
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc lực ma sát là một loại lực cơ học, phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát nghỉ,
ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm đợc thí nghiệm về ma sát nghỉ.
Tròng THCS Vũ Ninh
9
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của ma sát và lợi ích của các lực này.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là cách đo lực ma sát để rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: tranh vẽ hình 6.1 (nếu có)
2) Học sinh: Su tầm một số loại khớp nối
3) Nhóm học sinh: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (5 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Học sinh lên bảng trình bày câu trả lời cho câu hỏi
của giáo viên.
_ Hs1: trình bày phần ghi nhớ.
_ HS2: trả lời câu hỏi về quán tính
Kiểm tra:
+ HS1: Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
chữa bài tập 5.1, 5.2, 54
_ các hs khác chú ý lắng nghe + HS2: quán tính là gì? làm bài tập 5.2 + 5.8
* Tổ chức: Giáo viên thông báo nh sách giáo
khoa
2) Hoạt động 2(18 ): nghiên cứu khi nào có lực ma sát.
1) Lực ma sát trợt
- Má phanh ép vào bánh xe: làm cản trở chuyển động.
- Bánh xe và mặt đờng
C1: Lực ma sát trợt xuất hiện khi 1 vật chuyển động tr-
ợt trên bề mặt vật khác.
- Đọc tài liệu xem lực ma sát xuất hiện ở
đâu?
- Vậy lực ma sát trợt còn xuất hiện ở đâu?
- Chốt lại, cho học sinh ghi vở.
2) Lực ma sát lăn
C2: Hs ghi ví dụ.
NXét: Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động lăn
trên bề mặt vật khác.
C3: Lực ma sát trợt ở hình 6.1a, còn lực ma sát lăn xuất
hiện ở hình 6.1b
- Làm thí nghiệm, nhận xét: Lực kéo vật trong trờng
hợp có lực ma sát trợt (F
ms
lăn<F
ms
trợt).
Gv yêu cầu hs đọc sgk và hỏi: lực ma sát lăn
xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào?
Cho hs phân tích hình vẽ, trả lời.
Yc hs làm thí nghiệm 6.1
3) Lực ma sát nghỉ.
Yêu cầu hs đọc và trình bày cách làm thí
nghiệm
3)Hoạt động 3(8 ): nghiên cứu lực ma sát.
1. Các cách làm giảm lực ma sát:
C6: Lực ma sát làm mòn xích, đĩa: tra dầu.
- Làm mòn hoặc cản trở chuyển động: tra dầu, ổ bi
- Làm cản trở chuyển động: xe lăn
Cho hs làm C6.
Chốt lại: Nếu tra dầu mỡ có thể làm giảm lực
ma sát từ 8 10 lần, nếu dùng ổ bi thì có
thể làm giảm lực ma sát từ 20 30 lần.
Tròng THCS Vũ Ninh
10
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
2. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích:
C7: Từng hs hoàn thành, tuỳ từng hs.
Cho hs làm C7
4) Hoạt động 4(12 ): vận dụng củng cố - hdvn
C8: tuỳ hs
C9: Để máy móc chuyển động dễ dàng ta biến ma
sát trợt thành ma sát lăn để làm giảm lực ma sát.
Yêu cầu hs hoàn thành C8, C9 ra vở bài tập
rồi chuẩn lại và ghi vở đáp án đúng
* củng cố:
- Lực ma sát xuất hiện khi nào? ở đâu?
- Có mấy loại lực ma sát?
- Lực ma sát có lợi hay có hại? lấy ví dụ?
* HDVN: học thuộc phần ghi nhớ, làm các
bài tập 6.1 6.3.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 7: áp suất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa lực và áp xuất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc đơn vị của đại lợng có mặt trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống kỹ thuật và dùng nó để giải thích
một số hiện tợng đơn giản.
2) Kỹ năng
Làm thí nghiệm nhận xét mối quan hệ giữa áp suất với hai yếu tố: áp lực diện tích bị
ép.
3) Thái độ
Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Tranh vẽ về áp suất, bộ dụng cụ giáo viên về áp suất.
2) Học sinh: Máy tính cá nhân
3) Nhóm học sinh: Khay (chậu), bột, khối kim loại
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (7 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Hs1: Lực ma sát xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của
hai vật, có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trợt, lực ma
- Lực ma sát xuất hiện ở đâu? Có mấy loại
lực ma sát? + Hoàn thành bài tập 7.1
Tròng THCS Vũ Ninh
11
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
sát lăn, lực ma sát nghỉ.
- HS2: F
mst
F
msn
>F
msl
.
- Cờng độ của các lực ma sát có đặc điểm gì?
+ Hoàn thành bài tập 7.2
* Tổ chức tình huống học tập: Tại sao máy
kéo nặng nề lại không bị sa lầy khi đi trong
đất, trong khi ô tô nhẹ hơn lại bị sa lầy?
Chúng ta vào bài hôm nay.
2) Hoạt động 2 ( 7 ): nghiên cứu áp lực là gì?
I. áp lực là gì?
- Đọc thông báo về áp lực, ghi vở:
+ áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
+ Ví dụ: khi ngời đứng trên sàn nhà thì áp lực chính là
trọng lực vì trọng lực ép vào mặt sàn và vuông góc với
mặt sàn
- Thảo luận, ghi vở trả lời.
C1: áp lực là:
- Lực máy kéo tác dụng lên mặt đờng.
- Lực ngón tay tác dụng lên đinh.
- Yêu cầu hs đọc sgk, ghi vở định nghĩa về
áp lực.
- Yêu cầu nhóm học sinh thảo luận trả lời
C1?
3) Hoạt động 3(10 ): tìm hiểu về áp suất.
II. áp suất:
1/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thảo luận nhóm, ghi vở câu trả lời đúng:
C2:
F
1
<F
2
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
<F
2
S
3
> S
1
h
3
= h
1
Hoàn thành C3, ghi vở câu đúng.
C3: .(1): càng lớn.
(2): càng nhỏ.
- Yêu cầu hoàn thành C2
- Từ đó rút ra kết luận gì?
2/ Công thức tính áp suất: hs đọc sgk trả lời câu hỏi
của giáo viên:
+ áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích.
+ P = F/s
+ N/m
2
(1 N/m
2
= 1 pa)
- Yêu cầu hs đọc sgk rồi hỏi:
+ Thế nào là áp suất?
+ Công thức là gì?
+ Đơn vị của áp suất?
4) Hoạt động 4(13): vận dụng củng cố - hdvn
III. Vận dụng:
Hoàn thành C4, C5 ra vở bài tập, ghi vở câu đúng
- Yêu cầu hs hoàn thành C4, C4 ra vở bài
tập.
Tròng THCS Vũ Ninh
12
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
* Củng cố: Thế nào là áp lực? áp suất là gì?
công thức tính? Đơn vị của áp suất là gì?
* HDVN: Ghi nhớ + Làm bài tập 7.1 7.5
(SBTVL).
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 8: áp suất chất lỏng bình thông
nhau
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
- Học sinh nắm đợc tính chất của áp suất chất lỏng.
- Nêu đợc công thức tính áp suất chất lỏng.
- Nắm đợc tính chất của bình thông nhau.
2) Kỹ năng
- Vận dụng đợc tính chất của áp suất chất lỏng để giải thích tốt 1 số hiện tợng trong
thực tế.
- Vận dụng tốt công thức P = d.h để tính áp suất chất lỏng.
- Làm đợc thí nghiệm hình 8.3 và 8.4
3) Thái độ
- Yêu thích môn học vật lý
- Trung thực trong hoạt động nhóm.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Hình vẽ 8.2 và 8.3
2) Học sinh: Máy tính, dụng cụ học tập.
3) Nhóm học sinh: Dụng cụ thí nghiệm hình 8.3, 8.4, 8.6
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (5 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
oạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
2 hs trả lời câu hỏi của giáo viên:
- áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích
bị ép, công thức tính áp suất là p = F/s
- áp suất là gì? công thức tính áp suất nh thế
nào?
- Đơn vị của áp suất là N/m
2
(pa), khi ngời lặn sâu phải
chịu áp suất chất lỏng theo mọi phơng, có độ lớn phụ
thuộc vào độ sâu nên phải mặc áo chịu đợc áp suất.
- Đơn vị của áp suất là gì? tại sao ngời khi
lặn sâu phải mặc áo lặn chịu đợc áp suất?
2) Hoạt động2(7 ): tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
Phát biểu dự đoán của cá nhân trớc nhóm - Giới thiệu dụng cụ TN, nêu rõ mục đích TN,
Tròng THCS Vũ Ninh
13
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Làm TN để kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận, trả lời
C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng
gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
Yêu cầu hs dự đoán hiện tợng trớc khi tiến
hành TN
3) Hoạt động 3(10 ): Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong
lòng chất lỏng.
Theo dõi phần trình bày của GV.
Thảo luận nhóm về phơng pháp làm TN và dự đoán kết
quả TN.
Tiến hành TN, rút ra kết luận bằng cách trả lời C2,C3.
Sau đó chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong
kết luận.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng.
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng lên các
vật đặt trong lòng nó.
ĐVĐ: Chất lỏng có gây áp suất trong lòng
nó không?
GV mô tả dụng cụ thí nghiệm, cho hs dự
đoán trớc hiện tợng sảy ra khi tiến hành TN
4) Hoạt động 4(5 ): xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.
Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
p = F/s <-> p = P/s <-> p = d.V/s <-> p = d.S.h/s
p = d.h
Yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp suất
chất lỏng dựa theo công thức tính áp suất
(kết hợp với công thức tính trọng lợng riêng
đã đợc học ở lớp 6)
5)Hoạt động 5(10 ) : tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau.
Dự đoán hiện tợng, tiến hành làm thí nghiệm rút ra
kết luận trong sgk
- Thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên:
+ áp suất bằng nhau.
+ Chúng phải ở cùng một độ cao so với mặt thoáng
của chất lỏng.
Kết luận: bằng .
Giới thiệu cho hs về bình thông nhau, yêu
cầu hs tiến hành dự đoán hiện tợng.
- Xét hai điểm ở cùng một mặt nằm ngang
trong cùng một chất lỏng thì áp suất chúng
nh thế nào?
- Từ công thức tính áp suất suy ra điều gì?
6) Hoạt động 6(5 ): vận dụng củng cố - hdvn
Trả lời các câu hỏi phần vận dụng:
C7
P
A
= d.h
A
= d.h = 1000.1,2 = 1200 (N/m
2
)
P
B
= d.h
B
= d.(h h
1
) = 1000.(1,2 - 0,4) = 800 (N/m
2
)
C8: ấm có vòi cao hơn sẽ chứa đợc nhiều nớc hơn, vì
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi phần vận dụng,
nhắc nhở hs học phần ghi nhớ trong sgk, yêu
cầu đọc thêm phần có thể em cha biết.
Tròng THCS Vũ Ninh
14
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nớc ở ấm và vòi
luôn ở cùng một độ cao.
Củng cố: Nêu tính chất của áp suất chất lỏng?
Công thức tính áp suất chất lỏng?
HDVN: Học thuộc ghi nhớ + Hoàn thành các
bài tập trong SBTVL, đọc trớc bài 9
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 9: áp suất khí quyển.
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
- Học sinh nhận biết đợc sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Học sinh ghi nhớ đợc độ lớn của áp suất khí quyển.
2) Kỹ năng
- Vận dụng tốt bài bình thông nhau để giải bài tập.
- Phân tích hiện tợng vật lý liên quan đến áp suất khí quyển.
3) Thái độ
- Trung thực trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên:
Vỏ hộp sữa, hình vẽ 9.4 9.5
2) Học sinh: Máy tính bỏ túi
3) Nhóm học sinh:
ống thuỷ tinh + cốc đựng nớc + nút cao su
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (7 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hs lên bảng trình bày:
áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình, thành bình và mọi
điểm trong lòng nó theo mọi phơng, công thức tính áp
suất chất lỏng là p = d.h
- Trình bày các tính chất về áp suất chất
lỏng? Công thức tính áp suất chất lỏng là gì?
ĐVĐ: sgk 32
2) Hoạt động 2(15 ): tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Tròng THCS Vũ Ninh
15
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
- Nghe phần trình bày của giáo viên và giải thích sự
tồn tại của áp suất khí quyển.
- Làm thí nghiệm 1,2 theo nhóm, giải thích kết quả thí
nghiệm và trả lời các câu hỏi. Ghi câu trả lời đúng:
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất
không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ngoài nên vỏ hộp
chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm
vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
C2: Nớc không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không
khí tác dụng vào nớc từ dới lên lớn hơn trọng lợng của
cột nớc.
C3: Nếu bỏ ngón tay ra thì nớc bị chảy suống do áp
suất không khí trong ống cộng với áp suất của cột nớc
trong ống lớn hơn áp suất của khí quyển.
C4: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp
suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu
chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm
hai bán cầu ép chặt vào nhau
Giới thiệu lớp khí quyển của trái đất, gv h-
ớng dẫn hs vận dụng kiến thức đã học để
giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Yêu cầu hs làm TN hình 9.2 và 9.3 SGK
thảo luận về kết quả TN và trả lời C1, C2,
C3, C4
GV mô tả TN Ghê rích và yêu cầu hs giải
thích hiện tợng.
3) Hoạt động 3(15 ): tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển.
Nghe phần trình bày của giáo viên.
Thảo luận nhóm trả lời C5, C6, C7, ghi vở câu đúng
C5: áp suất của điểm A (bên trong ống) và điểm B (bên
ngoài ống) bằng nhau vì đều ở cùng mặt phẳng nằm
ngang trong lòng chất lỏng.
C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất
tác dụng lên B là áp suất của chất lỏng (cột thuỷ ngân
cao 760mm)
C7: áp suất của cột thuỷ ngân ca 76mm (0,76m) đợc
tính theo công thức:
p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m
2
.
Phát biểu về độ lớn của áp suất khí quyển
Trình bày: ta không thể dùng cách tính áp suất
chất lỏng để tính áp suất khí quyển vì khí
quyển không đồng đều ở mọi nơi, càng lên cao
mật độ khí quyển càng ít nên áp suất càng nhỏ.
Mô tả thí nghiệm Tôrixenly, lu ý: cột thuỷ
ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm
và phía trên là chân không.
Yêu cầu hs dựa vào TN để tính độ lớn của áp
suất khí quyển bằng cách trả lời C6, C7
Giải thích ý nghĩa nói áp suất khí quyển theo
cmHg có nghĩa là áp suất khí quyển có độ lớn
bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76cm
4) Hoạt động 4(7 ): vận dụng củng cố - hdvn
Tròng THCS Vũ Ninh
16
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Trả lời các câu hỏi phần vận dụng, ghi vở câu đúng
C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra đ-
ợc, bẻ cả hai đầu ống thì nớc chảy ra dễ dàng.
C10: Nói áp suất khí quyển là 76cmHg có nghĩa là
không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một
cột thuỷ ngân cao 76cm.
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi phần vận dụng
Củng cố: áp suất khí quyển tồn tại ở đâu? đợc
tính nh thế nào?
HDVN: Hoàn thành các bài tập 9.1 9.6
(SBTVL), Ôn tập các bài tập trong SBT và học
toàn bộ phần ghi nhớ để hoàn thành bài ôn tập.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 10: ôn tập
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
Nắm chắc đợc toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm học: các công thức, các tính chất.
2) Kỹ năng
- Có kỹ năng giải một bài tập vật lý theo mẫu sẵn (tóm tắt, ghi câu trả lời, viết công
thức, thay số).
- Đổi thành thạo các loại đơn vị về đơn vị chuẩn.
- Vẽ và phân tích hình vẽ đầu bài.
3) Thái độ
- Yêu thích môn học, ham tìm tòi khám phá kiến thức thiên nhiên.
- Trung thực trong hoạt động nhóm.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên:
Bảng phụ viết sẵn các công thức đã đợc học từ đầu năm học.
2) Học sinh: Máy tính bỏ túi, học thuộc toàn bộ phần ghi nhớ của các bài từ đầu
năm học, ghi nhớ các công thức từ đầu năm
3) Nhóm học sinh: Bảng nhóm
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1 (5 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HS1 lên bảng trình bày phần ghi nhớ, hoàn thành bài
tập 9.1: đáp án đúng là D
HS2 trả lời, yêu cầu nêu đợc:
áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng đều có mặt ở
mọi nơi trong lòng nó và đợc tác dụng theo mọi phơng,
- Trình bày về áp suất khí quyển: sự tồn tại,
tính chất? + bài tập 9.1
- áp suất khí quyển có đặc điểm gì khác so với
áp suất của chất rắn và chất lỏng?
Tròng THCS Vũ Ninh
17
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
áp suất chất rắn gây ra chỉ tác dụng theo phơng của áp
lực.
ĐVĐ: để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới,
hôm nay chúng ta đi vào bài ôn tập.
Cá nhân học sinh đứng tại chỗ trình bày
I. Lý thuyết:
Đứng tại chỗ trình bày câu trả lời:
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của một vật theo
thời gian, đứng yên là sự không thay đổi vị trí của vật
theo thời gian. Có 3 dạng chuyển động thờng gặp đó
là: chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm
của chuyển động, độ lớn của vận tốc đợc xác định
bằng độ dài quãng đờng đi đợc trong một đơn vị thời
gian. Công thức tính vận tốc là v= s/t, đơn vị của vận
tốc là m/phút, km/h, m/s.
- Dùng mũi tên để biểu diễn lực, mũi tên có gốc là
điểm đặt của lực, chiều mũi tên chỉ chiều của lực, độ
dài của mũi tên tỷ lệ với cờng độ của lực theo một tỷ
xích cho trớc
- Nếu một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
vật đó sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
- Lực ma sát trợt xuất hiện khi vật này chuyển động
trên bề mặt của vật khác, lực ma sát lăn xuất hiện khi
vật này lăn trên bề mặt vật khác, lực ma sát nghỉ xuất
hiện khi vật chịu tác dụng cảu lực nhng không chuyển
động.
áp suất: là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị
ép. áp suất đợc tính theo công thức sau: p = F/s
Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh đứng tại
chỗ nêu câu trả lời
- Chuyển động là gì? đứng yên là gì?có mấy
dạng chuyển động thờng gặp?
- độ lớn của vận tốc cho biết gì? độ lớn của vận
tốc đợc xác định nh thế nào? công thức tính độ
lớn vận tốc ra sao?đơn vị của vận tốc nh thế
nào?
- Ngời ta dùng cách gì để biểu diễn lực?
- Nếu một vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vật đó nh thế nào?
- Lực ma sát xuất hiện khi nào? lực ma sát có
mấy loại?
- áp suất là gì? áp suất đợc tính nh thế nào?
II. Bài tập
Ghi vở những bài tập cần ôn có liên quan.
- Cho học sinh ghi vở những bài tập có liên
quan vào vở ghi, yêu cầu học sinh về nhà làm
lại.
Tròng THCS Vũ Ninh
18
2) Hoạt động 2(20 ): ôn tập kiến thức cũ
* Hoạt động 3 (18 ): Bài tập
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Bài 2.5, 3.6, 4.4, 4.5, 7.6, 8.4, 8.6, 9.5
- Ghi vở cách giải những bài tập toán vật lý
+ Bớc 1: đọc kỹ đề bài (cố gắng nhớ các dữ kiện đã
cho, cần hỏi)
+ Bớc 2: Ghi tóm tắt (nên đổi đồng nhất các đơn vị về
các đơn vị chuẩn)
+ Bớc 3: Trả lời câu hỏi, ghi công thức gốc (suy ra
công thức phụ nếu thấy cần thiết).
+ Bớc 4: Thay số, tính toán, ghi đáp số
Giáo viên hớng dẫn cho học sinh cách giải các
bài tập toán vật lý cụ thể
4) Hoạt động 4 (4 ): Về nhà
- Yêu cầu hs ghi nhớ toàn bộ các công thức đã
đợc học từ đầu năm, hoàn thành lại các
dạngbài tập đã làm và các bài tập nâng cao, tiết
10 kiểm tra 1tiết.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 11: kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
2) Kỹ năng
3) Thái độ
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Đề bài + đáp án + biểu điểm
2) Học sinh: Máy tính cá nhân, thớc kẻ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp (1 )
2) Phát đề (2 )
3) Học sinh làm bài (40 )
đề bài Đáp án biểu điểm
I. Khoanh tròn đáp án đúng trong các
câu sau:
Cõu1. Ngi lỏi ũ ang ngi yờn trờn mt chic
thuyn th trụi theo dũng nc. Cõu mụ t no sau
õy l ỳng?
A. Ngi lỏi ũ ng yờn so vi dũng nc.
B. Ngi lỏi ũ chuyn ng so vi dũng nc.
C. Ngi lỏi ũ ng yờn so vi b sụng.
D. Ngi lỏi ũ chuyn ng so vi chic thuyn.
Cõu 2. Khi núi Mt Tri mc ng ụng, ln ng
I. Khoanh tròn đáp án đúng (7,5đ)
mỗi câu trả lời đúng cho
0,75điểm
Câu 1: A
Câu 2: C
Tròng THCS Vũ Ninh
19
Gi¸o ¸n VËt Lý Líp 8 Gi¸o viªn d¹y: Vò V¨n B×nh
Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc?
A. Trái Đất B. Quả núi
C. Mặt Trăng D. Bờ sông
Câu 3. Câu nào dưới đây nói về vËn tèc là không
đúng?
A. vËn tèc cho biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động.
B. Khi vËn tèc không thay đổi theo thời gian thì
chuyển động là không đều.
C. Đơn vị của vËn tèc phụ thuộc vào đơn vị thời
gian và đơn vị chiều dài.
D. Công thức tính vËn tèc là
s
v
t
=
.
Câu 4. Tốc độ 36 km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36 m/s
C. 100 m/s
B. 36 000 m/s
D. 10 m/s
Câu 5. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt
đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị
nghiêng.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi
bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 6. Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi
chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động .
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm
lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh
lên.
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
Câu 7. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang
chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang
bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
C©u 3: B
C©u 4: D
C©u 5: C
C©u 6: D
C©u 7: D
Trßng THCS Vò Ninh
20
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Cõu 8. Cõu no di õy núi v ỏp sut l ỳng?
A. p sut l lc tỏc dng lờn mt b ộp.
B. p sut l lc ộp vuụng gúc vi mt b ộp.
C. p sut l lc tỏc dng lờn mt n v din
tớch.
d. p sut l ln ca ỏp lc trờn mt n v
din tớch b ộp.
Cõu 9. Trong hỡnh 3, bỡnh 1 ng ru, bỡnh 2 ng
nc, bỡnh 3 ng nc pha mui. Gi p
1
, p
2
, p
3
l ỏp
sut cỏc cht lng tỏc dng lờn ỏy bỡnh 1, 2 v 3.
Biu thc no di õy
ỳng?
A. p
3
> p
2
> p
1
B. p
2
> p
3
> p
1
C. p
1
> p
2
> p
3
D. p
3
> p
1
> p
2
Hỡnh 3
Biết d
muối
>d
nớc
>d
rợu
Cõu 10. Hin tng no sau õy do ỏp sut khớ
quyn gõy ra?
A. Qu búng bn bp nhỳng vo nc núng li
phng lờn nh c.
B. Sm xe p bm cng ngoi nng b n.
C. Hỳt nc t cc vo ming nh mt ng
nha nh.
D. nc vo qu búng bay, qu búng phng
lờn.
I. bài tập
Mt ngi i b trờn on ng u di 3km vi
vn tc 2m/s; on ng sau di 1,9km i ht 0,5h.
a. Tớnh vn tc trung bỡnh ca ngi ú trờn c
hai on ng ra m/s .
b. i vn tc tớnh c cõu trờn ra km/h.
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: C
Bài tập (2,5đ)
4) Thu bài nhận xét (2)
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tròng THCS Vũ Ninh
21
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
Ngày dạy
Tiết 12: lực đẩy ác si mét
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực
này.
- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lợng và đơn vị đo
các đại lợng có trong công thức.
2) Kỹ năng
- Giải thích đợc các hiện tợng đơn giản thờng gặp có liên quan.
- Vận dụng đợc công thức tính lực đẩy Acsimet để giải các bài tập đơn giản.
3) Thái độ
Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Giá đỡ, lực kế, vật nặng, cốc chứa nớc.
2) Nhóm học sinh: Lực kế, vật nặng, giá đỡ, cốc chứa nớc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
-
Học sinh lên bảng trình bày câu trả lời theo câu hỏi
của giáo viên.
Học sinh trình bày dự đoán.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời:
- Trình bày công thức tính áp suất?
- Trình bày công thức tính áp suất chất
lỏng?
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ nh thế nào?
Vào bài: Khi kéo nớc từ giếng lên, ta thấy gàu
nớc khi còn ngập dới nớc nhẹ hơn khi đã lên
khỏi mặt nớc, tại sao?
- Học sinh đọc và làm thí nghiệm theo yêu cầu C1, ghi
vở, C1: P
1
<P chứng tỏ khi nhúng vật vào trong nớc thì
nớc sẽ đẩy vật lên với một lực.`
C2: Kết luận: d ới lên trên .
Yêu cầu học sinh đọc và làm thí nghiệm theo
yêu cầu C1
Từ đó rút ra kết luận gì?
- Giới thiệu về Acsimet.
1) Dự đoán: độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong
Tròng THCS Vũ Ninh
22
* Hoạt động 1 (8 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 2 (10 ): I Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
* Hoạt động 3 (17 ): II - Độ lớn của lực đẩy Acsimet
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
chất lỏng bằng trọng lợng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
2) Thí nghiệm kiểm tra:
- Theo dõi tn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời và
ghi câu trả lời đúng ra vở bài tập.
C3: (Phụ thuộc vào kết quả thí nghiệm)
3) Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet
F
A
=d.V
Với: d Trọng lợng riêng của chất lỏng.
V thế tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trình bày dự đoán
nh trong sgk.
Giáo viên làm thí nghiệm hình 11.3 và hớng
dẫn cụ thể để hs nắm vững.
Vậy công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet
nh thế nào?
Hoạt động cá nhân trả lời, ghi câu trả lời đúng
C4: Vì khi nhúng trong nớc, vật bị đẩy lên bằng lực
đẩy Acsimet.
C5: Thỏi nhúng vào dầu sẽ chịu lực đẩy Acsimet lớn
hơn vì trọng lợng của dầu lớn hơn trọng lợng của nớc.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân để trả lời các
câu hỏi của phần vận dụng
củng cố: Lực đẩy Acsimet đợc tính theo
công thức nào?
HDVN: Học thuộc ghi nhớ + Làm toàn bộ
các bài tập (10-.1 10.5) trong sbtvlý
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 13: thực hành: nghiệm lại lực đẩy
acsimét
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của
lực này.
- Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nếu đúng tên và đơn vị đo các đại l-
ợng trong công thức.
- Tập đề xuất những phơng án thí nghiệm dựa trên dụng cụ sẵn có.
2) Kỹ năng
- Có kỹ năng đổi các đơn vị trong công thức tính lực đẩy Acsimets.
- Làm thành thạo các bớc trong bài thực hành, đặc biệt lu ý vào các bớc sau:
+ Dùng lực kế đo trọng lợng của vật khi để vật ngoài không khí và khi nhúng vật vào
trong nớc.
Tròng THCS Vũ Ninh
23
*Hoạt động 4 (10 ): III Vận dụng
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
+ Sử dụng thành thạo công thức tính lực đẩy Acsimet để tính độ lớn của lực đẩy thu đ-
ợc.
3) Thái độ:
Có thái độ yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm, ham thích tìm tòi
thiên nhiên, yêu khoa học.
II: Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn hình 11.1 và 11.2
Bảng 11.1
2.Học sinh: Mãu báo cáo
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
2 hs lên bảng trình bày phần trả lời cho câu hỏi của
giáo viên
* Kiểm tra:
- HS1: Trình bày phần ghi nhớ + bài tập 12.1?
- HS2: Trình bày phần ghi nhớ + bài tập 12.2?
* ĐVĐ: Để xem thực tế lực đẩy Acsimet có đúng
đợc tính theo công thức F
A
=d.V hay không,
chúng ta vào bài hôm nay.
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
Đọc nội dung phần thực hành, trả lời các câu hỏi của
giáo viên
1) Đo lực đẩy Acsimet:
- B1: đo trọng lợng P của vật khi đặt ngoài không khí.
- B2: đo hợp lực F của các lực tác dụng khi nhúng chìm
vật trong nớc.
C1: F
A
=F P
2) Đo trọng lợng của phần nớc bị vật chiếm chỗ
B1: Đo thể tích của vật nặng (là thể tích của chất lỏng
bị vật chiếm chỗ) Dùng bình chia độ đo.
B2: Đo trọng lợng của chất lỏng có thể tích bằng thể
tích của vật Dùng cốc đo
Giáo viên phát dụng cụ cho các nhóm, kiểm tra
sự chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung
phần thực hành rồi hỏi:
- Đầu tiên ta xác định đại lợng nào? các xác
định ra sao?
- Độ lớn của lực đẩy Acsimet tính ra sao?
- Tiếp tục ta đo đại lợng nào?
Chú ý: trong tất cả các đại lợng đều phải đo 3
lần.
Từ đó chúng ta phải làm gì?
Tròng THCS Vũ Ninh
24
*Hoạt động 1 (5 ): Kiểm tra bài cũ tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 2 (3 ):Trình bày phần
* Hoạt động 3 (20 ): làm các b ớc theo phần
Giáo án Vật Lý Lớp 8 Giáo viên dạy: Vũ Văn Bình
3) So sánh kết quả đo P và F
A
. Nhận xét và rút ra kết
luận
III Mẫu báo cáo thực hành
]
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành mẫu
báo cáo
* Thu bài, nhận xét quá trình làm việc của học
sinh
* Củng cố:
Công thức tính lực đẩy Acsimet là gì?
* HDVN: Học thuộc ghi nhớ. Đọc trớc bài sau.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dạy
Tiết 14: sự nổi
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêuđợc điều kiện nổi của vật.
Tròng THCS Vũ Ninh
25
* Hoạt động 4 (16 ): Hoàn thành báo cáo theo