Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Tuần 10 – tiết 37
Ngày soạn: 20/10/2012
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Lí Bạch)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tình yêu quê hương được thể hiện 1 cách chân thành, sâu sắc của nhà thơ Lí Bạch
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ
- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dich tiếng Việt
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu th/nhiên và t/yêu quê hương.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương của nhà thơ Lý Bạch
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Động não: suy nghĩ về tình yêu quê hương của nhà thơ Lý Bạch thể hiện qua bài thơ
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về nội dung và nghệ thuật của văn bản
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, máy chiếu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Xa ngắm - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
thác núi Lư”. Nêu cảm nhận của em về nhận xét
cảnh thiên nhiên và tình cảm của Lí Bạch
trong bài thơ?
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Vọng nguyệt hoài hương” ( Trông - HS: Lắng nghe
trăng nhớ quê ) là một đề tài phổ biến
trong thơ cổ phương Đông, cả Trung Quốc,
Nhật Bản, Việt Nam. Ngay đối với các nhà
thơ đời Đường, ta cũng bắt gặp không ít
bài, ít câu cảm động, man mác. “Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh” của Lý Bạch cũng là
một bài thơ chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang
lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết
bao rung cảm và đồng cảm sâu xa.
2. Kết nối:
Hoạt động 1:Đọc – hiểu chung:
1. Tác giả - tác phẩm:
1
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
? Dựa vào những hiểu biết của bản thân, - Phát biểu theo chú thích * (SGK/123)
em hãy giới thiệu khái quát về nhà thơ Đỗ
Phủ và bài thơ “Tĩnh dạ tứ”?
- Nhận xét, lưu ý đề tài viết về trăng trong
thơ Lý Bạch.
2. Từ khó:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố Hán - Tìm hiểu các yếu tố Hán Việt (SGK/123)
Việt (SGK/123)
- Lưu ý hs: chữ “tứ” với chữ “tư” (riêng,
buồn trầm).
3. Đọc:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc và chỉ định - 03 HS đọc 03 phần của bài thơ với giọng
HS đọc → Nhận xét giọng đọc.
trầm buồn, tình cảm, nhịp 2/32.
4. Thể thơ, bố cục:
? Xác định thể thơ và đặc điểm của thể thơ? - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
(vần, nhịp)
+ Thể thơ: Cổ thể (thơ ngũ ngôn tứ tuyệt),
nhịp 2/3, vần bằng gieo ở câu 2,4.
? Có thể chia bố cục bài thơ thành 2 phần + Bố cục: Hai câu đầu: Cảnh đêm trăng thanh
tả cảnh, tả tình ko? Vì sao?
tĩnh; Hai câu cuối: Cảm nghĩ của t/g.
- Nhận xét, chốt và lưu ý HS: Sự phân chia
chỉ là tương đối, trong 2 câu đầu có cả tả
cảnh và tả tình.
Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản:
1. Cảnh đêm thanh tĩnh
? Cảnh đêm trăng được gợi tả bằng những - Tìm kiếm, trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ
h/a tiêu biểu nào?
sung:
? Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật + Cảnh đêm trăng thanh tĩnh được gợi tả bằng
gì? BPNT ấy giúp em hình dung ra cảnh h/a ánh trăng sáng.
đêm trăng ntn?
+ Phép so sánh liên tưởng → trăng rất sáng
- Nhân xét, chốt lại.
(sáng trắng như sương).
? Ngoài cảnh trăng rất sáng, hai câu đầu - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
còn gợi cho em hình dung ra điều gì đối với - Nhân vật trữ tình:
chủ thể trữ tình (tác giả)? Dựa vào đâu em
+ “sàng” -> Nhà thơ đang nằm trên giường.
nói như thế?
+ “nghi” -> nằm mà không ngủ được.
*(? Nếu thay từ “sàng” bằng từ: đình
(sân), thay từ “nghi” bằng từ: như giống
Tiêu Cương: “Trăng đêm giống như sương
thu”....thì ý câu thơ có thay đổi ko? Thay
đổi ntn? → Chỉ thấy cảnh, không thấy tình ) - Khái quát, phát biểu:
? Vậy hai câu đầu giúp em hình dung ra + Cảnh đêm trăng mang vẻ đẹp dịu êm, mơ
điều gì?
màng, yên tĩnh. Trăng rất sáng, tràn ngập
- Nhận xét, kết luận và th/giảng: T/g cảm khắp phòng.
nhận trăng khi thao thức ko ngủ được. + Con người trằn trọc “ngỡ là sương trên mặt
Trong đêm trăng tha hương tâm trạng và đất”.
cách cảm nhận trăng đó xuất hiện tự nhiên,
hợp lí.
2. Cảm nghĩ của t/g trong đêm thanh tĩnh.
- Cho HS đọc diễn cảm phần phiên âm, dịch - 01 HS đọc to trước lớp 2 câu cuối (3 phần)
nghĩa và dịch thơ hai câu cuối.
2
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
? Em hãy cho biết thủ pháp nghệ thuật được - Tìm kiếm, trao đổi và phát biểu: Phép đối:
sử dụng trong hai câu cuối là gì? Hãy chỉ rõ Cử đầu (ngẩng đầu) >< đê đầu (cúi đầu);
nghệ thuật đó?
vọng minh nguyệt (nhìn trăng sáng) >< tư cố
- Nhận xét, chốt.
hương (nhớ cố hương).
? So sánh nghĩa của 2 từ Hán Việt: vọng, - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
khán.
+ Giống: đều có nghĩa là nhìn.
+ Khác: sắc thái b/cảm (“vọng”: nhìn từ xa và
- Nhận xét
ngóng trông, “khán”: nhìn, trông )
? Qua đó, em thấy Lí Bạch là người ntn?
- Phát biểu: LB là người yêu th/nhiên, yêu quê
- Chốt lại và bình: “Vọng nguyệt hoài hương tha thiết, sâu nặng.
hương” là đề tài quen thuộc trong thơ cổ.
Trong thơ Lí Bạch có sự sáng tạo, t/g sử
dụng 1 loạt động từ đều tỉnh lược CN nhưng
người đọc vẫn thấy 1 chủ thể duy nhất. Điều
đó tạo nên sự liền mạch, thống nhất của các
câu thơ, của bài thơ.
? Hai chữ “cố hương” có thể gợi lên trong
lòng tác giả những t/cảm gợi nhớ, gợi
thương gì?
- Chốt lại và bình.
3. Tổng kết-Luyện tập-Vận dụng:
? Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào - Khái quát, phát biểu
(p/thức b/cảm, giọng điệu, …)? Mạch thơ, (Nhớ quê - không ngủ - thao thức - nhìn trăng
tứ thơ của bài ntn?
- nhìn trăng - lại càng nhớ quê)
? Em có cảm nhận gì về cảnh và tình trong
bài thơ?
- GV củng cố và cho HS đọc to phần ghi - HS đọc to phần ghi nhớ (SGK)
nhớ (SGK)
* Hướng dẫn về nhà:
- HS viết bài văn nêu suy nghĩ về tình cảm yêu quê hương của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện
trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.
- HS học thuộc bài cũ; làm phần Luyện tập; chuẩn bị bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê
******************************************************
Tuần 10 – tiết 38
Ngày soạn: 20/10/2012
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hạ Tri Chương)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ
- Tình cảm yêu quê hương là tình cảm bền chặt, sâu nặng suốt cuộc đời
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường
3
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương của nhà thơ hị Hạ
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Động não: suy nghĩ về tình yêu quê hương của nhà thơ thể hiện qua bài thơ
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về nội dung và nghệ thuật của văn bản
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, máy chiếu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Tĩnh dạ - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
tứ”. Tình cảm của LB được thể hiện ntn nhận xét
trong bài thơ?
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Xa quê, nhớ quê, vọng nguyệt hoài - HS: Lắng nghe
hương, buồn sầu xa xứ …. là những đề tài
quen thuộc trong thơ cổ trung đại Phương
Đông. Nhưng mỗi nhà thơ trong từng hoàn
cảnh riêng lại có những cách thể hiện độc
đáo, không trùng lặp. Còn gì vui mừng,
xốn xang hơn, khi xa quê đã lâu, nay mới
được trở về? Thế nhưng có khi lại gặp
những chuyện bất ngờ, buồn muốn rơi
nước mắt. Lần về thăm quê đầu tiên cũng
là lần cuối cùng của lão quan Hạ Tri
Chương sau hơn 50 năm xa cách là trường
hợp nao lòng như thế.
2. Kết nối:
Hoạt động 1:Đọc – hiểu chú thích:
1. Tác giả - tác phẩm:
? Giới thiệu những nét chính về tác giả - Phát biểu theo chú thích dấu sao (SGK127
HTC và cho biết hoàn cảnh ra đời bài thơ
“Hồi hương ngẫu thư”.
- Nhận xét, chốt lại.
2. Từ khó:
? Giải nghĩa từng yếu tố của nhan đề bài - Dựa vào phần chú thích (SGK/125) để giải
thơ.
thích.
→
- Giảng: “Ngẫu”: tình cờ, ngẫu nhiên
“ngẫu nhiên viết”: không có ý định làm thơ
mà lại thành thơ → Ko chủ định làm thơ
nhưng tình tiết chân thực mà phi lí đã thôi
4
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
thúc làm bật nẩy tứ thơ. Ngẫu nhiên về
h/động ko phải về tình cảm.
3. Đọc:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn và chỉ định HS - 03 HS đọc to 3 phần bài thơ với giọng chậm,
đọc 3 phần bài thơ → Nhận xét giọng đọc.
buồn, câu 3 hơi ngạc nhiên; nhịp 4/3, câu 4
nhịp 2/5.
4. Thể thơ và phương thức biểu đạt:
? Nhận diện thể thơ ở nguyên tác và hai bản - Phát biểu: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt (02 bản
dịch.
dịch: thơ lục bát)
- Nhận xét và nhấn mạnh: Hai bản dịch đều
theo thể thơ lục bát dân tộc. Tuy khác nhau
về câu, nhịp, vần, luật, cả giọng điệu nhưng
các dịch giả đều cố chuyển được cái tâm
trạng, cảm xúc vui, buồn, ngỡ ngàng của
nhà thơ khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại
tưởng ông là người khách lạ.
? Xác định phương thức biểu đạt.
- Phát biểu:
+ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + tự sự +
- Nhận xét, chốt lại.
miêu tả.
Hoạt động 3: Đọc-hiểu văn bản
1. Câu đầu.
? Câu đầu tác giả kể về điều gì? Biên pháp - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
nghệ thuật nào được sử dụng? Tác dụng + Tác giả kể khái quát về quãng đời xa quê làm
của nó?
quan của mình.
+ Câu thơ sử dụng phép đối (đối ý và đối lời):
- Nhận xét, bình giảng.
Thiếu tiểu >< lão, li gia >< đại hồi → bộc lộ
cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự trôi chảy của
thời gian và tuổi tác.
2. Câu thứ 2:
? Câu thơ 2 miêu tả gì? Em hiểu “giọng - Tìm kiếm, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
quê” ở đây là gì?
+ Miêu tả: giọng nói, mái tóc.
- Nhân xét
+ “Giọng quê”: giọng nói quê hương, cái chất
? Khi miêu tả, nhà thơ đã sử dụng thủ pháp quê.
nghệ thuật nào? Thủ pháp đối này có tác - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
dụng gì?
+ NT đối: giọng không đổi >< tóc bạc
- Nhận xét, chốt lại.
+ Tác dụng: đi làm quan ở kinh thành gần cả
? Như vậy, em thấy miêu tả và tự sự ở 2 câu cuộc đời nhưng vẫn tình cảm quê hương không
đầu nhằm mục đích gì?
bao giờ thay đổi.
- Nhận xét, kết luận.
- Khái quát và phát biểu: Miêu tả và tự sự ở 2
câu đầu nhằm mục đích gián tiếp bôc lộ tình
cảm gắn bó với quê hương.
3. Hai câu cuối:
? Có một tình huống khá bất ngờ nào đã - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về tới làng + Tình huống bất ngờ: Trẻ nhỏ tưởng nhà thơ
quê? Tình huống đó có lí hay ko có lí? Tại là khách lạ: “Khách từ đâu đến làng?”
sao?
+ Tình huống hợp lí, vì: Với lũ trẻ, đó là lẽ tự
nhiên vì chúng sinh sau, đẻ muộn, không biết
nhà thơ là ai; Với nhà thơ, đó là điều lạ vì mình
về quê mà lũ trẻ đón mình như khách lạ - khách
5
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- Nhận xét, thuyết giảng.
lạ ngay giữa quê hương mình
? Như vậy, qua tình huống được kể tưởng - Phát biểu: Nhà thơ ngỡ ngàng, buồn tủi,
như là khách quan ấy, em thấy được tình ngậm ngùi, xót xa -> Tình yêu quê hương
cảm gì của nhà thơ? Lý giải tại sao?
thường trực, sâu nặng.
- Nhân xét, bình: Chính tình yêu quê hương
luôn thường trực, sâu nặng trong lòng nhà
thơ nên chỉ cần một nguyên cớ nhỏ đụng ** Trong ông có cả niềm vui về bọn trẻ hồn
chạm cũng đủ sức lay động tình yêu quê. nhiên, ngoan ngoãn, vừa có nỗi buồn xa quê đã
Nếu ko yêu quê, ko nặng lòng với quê thì ko lâu. Trẻ con càng vui mừng, lạ lẫm bao nhiêu
thể có những phút giây chạnh lòng trước thì lòng ông càng sầu muộn bấy nhiêu.
những điều tưởng như rất nhỏ ấy.
3. Tổng kết-Luyện tập-Vận dụng:
? Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật - Khái quát, phát biểu:
nào?
1. Nghệ thuật.
- Biểu cảm gián tiếp qua miêu tả, tự sự.
- Từ ngữ bình dị nhưng gợi cảm.
- Nghệ thuật đối điêu luyện, tài tình.
2. Nội dung.
?Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của - Tình yêu quê hương thầm kín, sâu nặng, bền
bài thơ như thế nào?
chặt của nhà thơ.
- Nhắc nhở: Quê hương, tình quê là điều thiêng
liêng ko thể thiếu trong cuộc đời mỗi con
- Nhận xét, cho Hs đọc to ghi nhớ người.
(SGK/128).
- 01 HS đọc to ghi nhớ (SGK/128).
* Hướng dẫn về nhà:
- Viết bài văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về tình cảm quê hương của tác giả trong bài
thơ
- Học thuộc bài cũ Từ đồng nghĩa; làm phần Luyện tập; chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.
****************************************
Tuần 10 – tiết 39
Ngày soạn: 21/10/2012
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ trái nghĩa
- Tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng từ trái nghĩa
2. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra từ trái nghĩa và tác dụng của nó
2. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ trái nghĩa theo những tình huống giao tiếp cụ thể
6
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
3.Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ
trái nghĩa
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Kiểm tra 15’:
Câu 1: (0,5 điểm) Từ nào là từ ghép chính phụ trong các từ dưới đây:
A. Nhà trường
B. Học sinh
C. Sách vở
D. Bảng đen
Câu 2: (2,0 điểm) Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập
………
………
A. Học
B. Xinh
………
………
Câu 3: (0,5 điểm) Ý kiến nào sau đây đúng về nghĩa của từ ghép chính phụ?
A. Từ ghép chính phụ có tính chất hợp nghĩa.
B. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
Câu 4: (0,5 điểm) Xác định từ láy phần vần (từ láy bộ phận) trong các từ sau:
A. Lom khom
B. Phập phồng
C. Lập lòe
D. Gia gia
Câu 5: (1,0 điểm) Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
A. ………. nhỏ
B. Đẹp ……….
Câu 6: (0,5 điểm)Ý kiến nào đúng về nghĩa của từ láy: mềm mại
A. Từ láy mềm mại có sắc thái giảm nhẹ.
B. Từ láy mềm mại có sắc thái nhấn mạnh.
Câu 7: (0,5 điểm) Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tôi thuộc loại đại từ:
A. Đại từ trỏ người, sự vật
B. Đại từ trỏ số lượng
C. Đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
D. Đại từ hỏi người, sự vật
Câu 8: (0,5 điểm) Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
A. Một loại
B. Hai loại chính
C. Ba loại chính
D. Bốn loại chính
Câu 9: (0,5 điểm) Ý kiến nào đúng khi nhận định về từ ghép Hán Việt: thi nhân?
A. Từ ghép thi nhân là từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
B. Từ ghép thi nhân là từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 10: (0,5 điểm) Gạch chân quan hệ từ trong câu ca dao sau:
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Câu 11: ( 3,0 điểm) Điền quan hệ từ còn thiếu vào các câu sau:
A. Nó rất thân ái ………. bạn bè.
B. Tôi tặng quyển sách này ……….. anh Nam.
C. Nếu trời mưa to ……….. đường sẽ lầy lội.
Câu 12: (0,5 điểm) Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau: Lao động là
…… thiêng liêng của mỗi người.
A. Nhiệm vụ
B. Nghĩa vụ
C. Bổn phận
D. Trách nhiệm
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
- hỏi,
A
B
- nho A
A
B
B
như
- với
hành
- đẽ
- cho
7
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- tươi,
đẹp
thìB
1. Khám phá:
- GV: Ở Tiểu học, các em đã được tìm hiểu - HS: Lắng nghe
qua về từ trái nghĩa. Lên lớp 7, chúng ta
tiếp tục củng cố và nâng cao về loại từ này.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là từ trái nghĩa?
- Cho Hs đọc lại 2 bản dịch thơ.
- 02 Hs đọc lại 2 bản dịch thơ.
? Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai vb - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
dịch thơ trên? Nhận xét về ý nghĩa của các +Từ trái nghĩa trong bài “Tĩnh dạ tứ”:
cặp từ đó?
ngẩng >< cúi (hoạt động của đầu...)
- Nhận xét và lưu ý HS: Các cặp từ có nghĩa + Từ trái nghĩa trong bài “Hồi hương ngẫu
trái ngược nhau dựa trên 1 tiêu chí chung thư”: đi ><về (sự di chuyển); trẻ >< già
được gọi là từ trái nghĩa.
(tuổi tác)
? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong cau già, - Tìm kiếm, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
rau già ?
già (rau già, cau già) >< non (rau non, cau
- Nhận xét.
non)
? Từ trường hợp của từ già vừa trái nghĩa với -Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
non, vừa trái nghĩa với trẻ, em có nhận xét + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
gì?
ngược nhau.
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
- Nhận xét, chốt lại và cho Hs đọcc to ghi nhớ từ trái nghĩa khác nhau.
1, (SGK/128).
- 01 HS đọc to ghi nhớ 1, (SGK/128).
Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa
? Em hãy cho biết tác dụng của các cặp từ - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
trái nghĩa đã tìm được trong hai vb trên?
Tạo ra các cặp đối nhịp nhàng, cân đối cho
câu văn, thơ; nhấn mạnh tình cảm, cảm xúc
- Nhận xét, chốt.
của nhà thơ.
? Hãy nêu một số thành ngữ có sử dụng từ - Tìm kiếm, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
trái nghĩa? Các từ trái nghĩa được sử dụng ba chìm bảy nổi, đầu xuôi đuôi lọt, lên bổng
trong các thành ngữ trên có tác dụng gì?
xuống trầm, chó tha đi mèo tha lại,... →
- Nhận xét, chốt lại.
Tạo tính cân đối, sinh động, gây ấn tượng
mạnh.
- Cho Hs đọc to phần ghi nhớ 2 (SGK/128).
- 01 Hs đọc to phần ghi nhớ 2 (SGK/128).
3. Luyện tập-Vận dụng:
- Hướng dẫn HS luyện tập
- Thi làm nhanh theo nhóm.
Bài 1: Xác định các cặp từ trái nghĩa.
Lành >< rách, giàu >< nghèo, ngắn >< dài, đêm >< ngày, sáng >< tối
Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa.
Cá tươi >< cá ươn, hoa tươi >< hoa héo, ăn yếu >< ăn khỏe, học yếu >< học giỏi (khá), …
Bài 3: Điền từ trái nghĩa thích hợp.
Cứng >< mềm, đi >< lại, gần>< xa, nhắm >< mở, sấp >< ngã, thưởng >< phạt, trọng ><
khinh, đực >< cái, thấp >< cao, ướt >< ráo.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, làm bài tập 4(SGK);
- HS ôn lại văn biểu cảm và chuẩn bị bài luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người.
******************************************************
8
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Tuần 10 – tiết 40
Ngày soạn:21 /10/2012
LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm;
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người;
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể;
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn
ngữ nói.
3. Thái độ:
- Chủ động, tự tin khi nói trước tập thể
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trình bày cảm nghĩ trước tập thể,
2. Thể hiện sự tự tin
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích các tình huống cần biểu cảm
2. Thực hành giao tiếp trong hoàn cảnh
3.Học nhóm cùng phân tích vấn đề
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
1. Khám phá:
- GV: ? Thế nào là biểu cảm về sự vật, con - HS phát biểu
người?
? Có những cách biểu cảm nào?
- GV củng cố lý thuyết
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Lập dàn ý:
- Cho HS đọc lại 04 đề bài (SGK/129, 130) - Đọc to 04 đề bài (SGK/129, 130) và lắng
và hướng dẫn cách thực hiện:
nghe sự hướng dẫn của GV.
a. Mở bài.
Kính thưa (thưa) cô giáo và các bạn. Ai
cũng có tuổi thơ, tất cả những ai cắp sách
đến trường đều có những kỉ niệm sâu sắc về
mái trường, thầy cô, bạn bè.
b. Nội dung:
- Dẫn thơ nói về thầy cô. Từ khi còn bỡ ngỡ
vào lớp 1, h/a cô tận tụy dạy dỗ, chỉ bảo, cô
thường nói “nét chữ, nết người”.
- Trong những năm qua, học nhiều cô, mỗi
người 1 vẻ nhưng đều giống nhau: tận tụy
9
Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
với công việc. Vì vậy em luôn kính trọng và
biết ơn các thầy cô.
- Kể về 1 kỉ niệm sâu sắc...
- Cứ nhớ lại kỉ niệm ấy em lại bồi hồi nghĩ
rằng cô ko chỉ là người lái đò thầm lặng mà
còn là người mẹ hiền.
c. Kết thúc:
Em xin ngừng lời tại đây. Cảm ơn cô và các
bạn đã chú ý lắng nghe.
- Cho HS thảo luận thống nhất bài nói của - HS thảo luận thống nhất dàn ý bài nói của
nhóm đã chuẩn bị ở nhà.
nhóm đã chuẩn bị ở nhà
Hoạt động 2: Luyện nói:
- GV yêu cầu HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung cho
- GV lắng nghe, nhận xét, bổ sung và nhắc nhau
nhở học sinh sửa những điều chưa làm
được.
Hoạt động 3: Đọc tham khảo.
- Chỉ định HS đọc bài tham khảo (SGK/130) - 01 HS đọc bài tham khảo (SGK/130)
? Theo em, với đề trên văn viết khác văn nói - Phát biểu, rút kinh nghiệm.
ntn?
* Hướng dẫn về nhà:
- HS viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài luyện nói;
- HS học thuộc bài cũ Hồi hương ngẫu thư; chuẩn bị bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
******************************************************
10