Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu THCS T9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.6 KB, 12 trang )

Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Tuần 09 – tiết 33
Ngày soạn: 14/10/2012

CHỮA LỖI QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp ngữ cảnh
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng quan hệ từ
2. Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra quan hệ từ và tác dụng của nó
2. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng quan hệ từ theo những tình huống giao tiếp cụ thể
3.Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng quan
hệ từ
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: Thế nào là quan hệ từ? Có phải - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
trường hợp nào cũng bắt buộc dùng quan nhận xét


hệ từ ko? Cho ví dụ?
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Trong khi nói và viết (nhất là viết), - HS: Lắng nghe
các em thường mắc phải nhiều lỗi sử dụng
quan hệ từ, khiến cho câu văn sai ý, không
rõ ý, khó hiểu. Để nâng cao chất lượng sử
dụng quan hệ từ, bài học hôm nay giúp
chúng ta nhận diện và sửa chữa.
2. Kết nối:
Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
1. Thiếu quan hệ từ.
- Cho Hs đọc hai ví dụ (SGK/106).
- 1 HS đọc to ví dụ (SGK/106)
- Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? + Câu 1: Điền qht: mà (để).
Sửa lại cho đúng?
+ Câu 2: Điền qht: với (đối với).
- Chốt lại
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Cho Hs đọc hai ví dụ (SGK/106).
- 1 HS đọc to ví dụ (SGK/106)
? Các quan hệ từ: và, để trong ví dụ có diễn - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận + Các quan hệ từ: và, để không diễn đạt đúng

1


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
câu ko? Nên thay bằng quan hệ từ nào cho quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận câu.

phù hợp?
+ Câu 1: Thay từ: và bằng qht: nhưng.
- Nhận xét và thuyết giảng:
+ Câu 2: Thay từ: để bằng qht: vì.
+ Câu 1: 2 bộ phận diễn đạt 2 sv có hàm ý
tương phản.
+ Câu 2: Qht được dùng với mục đích giải
thích lí do.
3. Thừa quan hệ từ.
- Cho Hs đọc hai ví dụ (SGK/106, 107).
- 1 HS đọc to ví dụ (SGK/106)
? Vì sao các câu đó lại thiếu chủ ngữ?
- Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
? Em hãy chữa lại câu văn cho đúng?
+ Vì: Câu 1: thừa quan hệ từ :qua → biến CN
thành TN; Câu 2: thừa quan hệ từ: về → biến
- Chốt lại
CN thành TN.
+ Sửa lỗi: Bỏ từ: Qua, Về.
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Cho Hs đọc hai ví dụ (SGK/107).
- 1 HS đọc to ví dụ (SGK/106)
? Những chỗ in đậm sai ở đâu? Hãy chữa - Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:
lại cho đúng?
+ Câu 1: Giữa hai vế câu ko có sự liên kết; câu
2: quan hệ từ “với” ở vế câu thứ hai chưa có
tác dụng liên kết -> phải thêm tâm sự trước
“với” .
- Nhận xét, chốt lại.
+ Sửa lỗi:

- Câu 1: .... Không những giỏi về môn toán mà
còn giỏi về môn văn ...
- Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ (mà) không
? Qua những ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy thích tâm sự với chị.
cho biết, trong khi sử dụng quan hệ từ ta - Khái quát, phát biểu.
cần tránh những lỗi sai nào? Muốn không
sai phải làm gì?
- Nhn xét, kết luận và cho HS đọc to phần - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/107)
ghi nhớ (SGK/107).
3. Luyện tập – Vận dụng:
- GV tổ chức HS luyện tập
- HS luyện tập (thi theo nhóm)
Bài 1. Thêm quan hệ từ:
+ Câu 1: ... từ đầu đến cuối.
+ Câu 2:... cho cha mẹ mừng.
Bài 2. Thay quan hệ từ:
+ Câu 1: Thay qht với bằng qht nh.
+ Câu 2: Thay qht tuy bằng qht dù, mặc dù.
+ Câu 3: Thay qht bằng bằng qht qua, về.
Bài 3. Sửa lỗi sai quan hệ từ.
+ Câu 1: Bỏ quan hệ từ: Đối với
+ Câu 2: Bỏ quan hệ từ: với
+ Câu 3: Bỏ quan hệ từ: qua.
Bài 4. Câu dùng qht đúng: a, b, d, h.
Bài 5: Đọc và chép lại những câu dùng sai qht trong bài viết số 1 → Sửa lỗi quan hệ từ trong
bài viết.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững các lỗi thường gặp khi sử dụng qht

2



Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- HS chuẩn bị bài đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư của Lý Bạch.
******************************************************
Tuần 09 – tiết 34

Ngày soạn: 14/10/2012
Hướng dẫn đọc thêm: XA NGẮM

THÁC NÚI LƯ
(Lí Bạch)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Lý Bạch
- Vẻ đẹp độc đáo, hũng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài
LB, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán
Việt
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về cảnh thác Núi Lư và tâm hồn, tính cách nhà thơ Lý
Bạch
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:

1.Động não: suy nghĩ về tâm hồn, tính cách nhà thơ Lý Bạch thể hiện qua bài thơ
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về nội dung và nghệ thuật của văn bản
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, máy chiếu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: ? Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
nhà”. Nêu nội dung chính của bai thơ?
nhận xét
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Tạm chia tay thơ văn trung đại VN, - HS: Lắng nghe
bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta đến với
văn học Trung Quốc, đất nước láng giềng,
qua bài thơ: Xa ngắm thác núi Lư
2. Kết nối:
Hoạt động 1:Đọc – hiểu chú thích:
1. Tác giả, tác phẩm:
? Giới thiệu những nét chính về nhà thơ LB - Phát biểu theo chú thích * (SGK/111)
và bài thơ Xa ngắm thác núi Lư?
- Nhận xét, giảng: Đây là bài thứ hai trong

3



Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
số hai bài “Vọng lư sơn bộc bố” được viết
khi tác giả chuẩn bị ở ẩn tại núi Lư.
2. Từ khó:
- Hướng dẫn tìm hiểu 02 từ khó (SGK/111)
- Tìm hiểu 02 từ khó (SGK/111) và các từ:
vaứ caực tửứ: vọng, Hương Lô, bộc bố,
vọng, Hương Lô, bộc bố, Ngân hà,...
Ngân hà,...
3. Đọc:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn và chỉ định đọc - 03 HS đọc nối tiếp 3 phần của bài thơ.
cả 3 phần.
- Nhận xét giọng đọc và lưu ý: Bài thơ dịch
sát, duy câu 2 bỏ mất từ “quải” (treo).
4. Thể thơ:
? Xác định thể thơ và nêu tên những bài thơ - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
đã học thuộc thể loại?
+ Thất ngôn tứ tuyệt.
? Nêu đại ý của bài thơ.
+ Bài thơ miêu tả cảnh núi Lư và thác núi Lư,
- Nhận xét và chốt.
qua đó thể hiện tình cảm của nhà thơ.
5. Phương thức biểu đạt:
? Xác định phương thức biểu đạt chính của - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung: Biểu cảm
bài thơ.
gián tiếp qua miêu tả
- Nhận xét, chốt.
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản:
1. Nội dung:
- GV: ? Cảnh núi Lư và thác núi Lư được - HS trao đổi, phát biểu: Cảnh thác nươc Núi

miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào? Lư mang vẻ đẹp vừa thơ mộng, huyền ảo vừa
Em có cảm nhận gì về cảnh?
hùng vĩ, dũng mãnh, phi thường.
- Chốt lại và bình: Nếu ở câu hai, câu ba,
vẻ đẹp của thác nước còn là vẻ đẹp của
chốn trần gian thì đến câu cuối, vẻ đẹp ấy
bỗng hoá thành tiên cảnh. Nói thơ Lý Bạch
là “thơ tiên”, là lãng mạn, bay bổng chính
ở chỗ này. Trong thơ, Lý Bạch cũng đã từng
có: “Sông Hoàng chảy vỡ núi Côn Lôn”,
hay “Sông Hoàng từ trên trời rơi xuống”.
Nhưng hay nhất, đẹp nhất vẫn là “Tưởng
dải Ngân Hà tuột khỏi mây” . Đây chính là
một “danh cú” hay “thần cú”
? Theo em, do đâu mà cảnh thác núi Lư đẹp - HS trao đổi, phát biểu:
như vậy? Qua đó, em hiểu được ntn về nhà + Tình yêu thiên nhiên đằm thắm
thơ?
+ Phong cách mạnh mẽ, hào phóng.
- Chốt lại và nhấn mạnh phong cách nghệ
thuật của LB
2. Nghệ thuật:
? Tìm những biện pháp nghệ thuật được tác - HS trao đổi, phát biểu:
giả sử dụng khi miêu tả thác Núi Lư? Tác + H/a so sánh, liên tưởng và nói quá độc đáo
dụng của nó?
+ Hình ảnh thác nước hiện lên bất ngờ, thú vị:
Đỉnh núi Lư cao đẹp lung linh như chín tầng
mây. Thác nước lấp lánh ánh mặt trời đổ
- Chốt lại.
xuống từ đỉnh Hương lô chẳng khác nào dải
Ngân Hà tuột khỏi mây.


4


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
3. Tổng kết-Vận dụng:
? Qua bài thơ, em cảm nhận được thế nào - Khái quát và phát biểu
về cảnh thác nước Núi Lư và con người nhà
thơ LB?
? Em học tập được điều gì khi làm văn miêu - HS trình bày tự do:
tả?
- Chốt lại và cho HS đọc phần ghi nhớ - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/112)
(SGK)
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững nội dung, nghệ thuật bài thơ
- HS học thuộc bài cũ Chữa lỗi quan hệ từ; chuẩn bị bài Từ đồng nghĩa
************************************************
Tuần 09 – tiết 35

Ngày soạn: 14/10/2012

TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa

3. Thái độ:
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng từ đồng nghĩa
2. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra từ đồng nghĩa và tác dụng của nó
2. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ đồng nghĩa theo những tình huống giao tiếp cụ thể
3.Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ
đồng nghĩa
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:

5


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- GV: ? Khi sử dụng qht thường mắc những - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
lỗi gì? Vận dụng sửa lỗi qht trong nhận xét
câu văn sau: Nó không học bài nên
lớp bị giờ B.
- Nhận xét và củng cố

1. Khám phá:
- GV: Tiếng Việt là một ngôn ngữ rất đa - HS: Lắng nghe
dạng và giàu sắc thái biểu cảm. Từ đồng
nghĩa có sức tạo nên nhiều sắc thái biểu
cảm tinh tế. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Cho đọc vb “Xa ngắm thác núi Lư” (phần - 1 HS đọc to vb “Xa ngam thác núi Lư”
dịch thơ).
(phần dịch thơ).
- Tổ chức cho Hs thảo luận tìm các từ đồng - Thảo luận nhóm → Đại diện nhóm trình bày
→ các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
nghĩa với từ: “rọi”, “trông”.
- “rọi”: đồng nghĩa với chiếu, soi, ...
- “trông”:
+ Nhìn để nhận biết : đồng nghĩa với nhìn,
ngó, nhòm, dòm, liếc, ...
- Nhận xét và hỏi:
+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn : đồng nghĩa với
trông coi, chăm sóc, coi sóc, ...
+ Mong: đồng nghĩa với hy vọng, trông
mong…
? Từ đồng nghĩa là gì? Em có nhận xét gì về - Khái quát, phát biểu.
từ “trông” trong mối quan hệ với các nhóm - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK)
từ đồng nghĩa?
- Kết luận và cho HS đọc to phần ghi nhớ
(SGK)
Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa.
- Cho HS đọc to 2 ví dụ (SGK)
- Phát biểu → bổ sung:

? So sánh nghĩa của hai từ: quả, trái.
- Từ: quả, trái: giống nhau hoàn toàn về
? Từ: bỏ mạng, hi sinh có gì giống và khác nghĩa.
nhau?
- bỏ mạng, hi sinh:
+ Giống nhau: đều chỉ sự không tồn tại, chết.
- Nhận xét, chốt.
+ Khác nhau: bỏ mạng: mang sắc thái khinh
bỉ, coi thường; hi sinh: mang sắc thái tôn kính,
trang trọng.
? Qua đó, em thấy có những loại đồng nghĩa - Khái quát, phát biểu.
nào?
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK)
- Kết luận, cho HS đọc to phần ghi nhớ
(SGK)
Hoạt động 3: Sử dụng từ đồng nghĩa.
? Các từ: qủa – trái, bỏ mạng – hi sinh ở 2 - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
VD (1), (2) phần II có thể thay thế được cho + Các từ: qủa - trái có thể thay thế cho nhau,
nhau không? Vì sao?
vì chúng đồng nghĩa hoàn toàn
+ Các từ: bỏ mạng - hi sinh ko thể thay thế
- Nhận xét, chốt.
cho nhau, vì chúng đồng nghĩa ko hoàn toàn.
? Theo em, tại sao đoạn trích “Sau phút chia - Trao đổi, trả lời → Nhận xét, bổ sung: Chia

6


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
li” lại ko đặt nhan đề là “Sau phút chia tay và chia li có sắc thái biểu cảm khác nhau:

tay”?
+ Chia tay: có t/c tạm thời.
+ Chia li: chia tay lâu dài thậm chí là vĩnh
- Nhận xét, chốt.
biệt
? Qua đó, em hãy rút ra cách sử dụng từ - Khái quát và phát biểu → 01 HS phần ghi
đồng nghĩa?
nhớ (SGK)
- Kết luận và cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
3. Luyện tập- Vận dụng:
- Tổ chức, hướng dẫn HS luyện tập
- Luyện tập cá nhân và nhóm.
Bài 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa:
Gan dạ: dũng cảm, can đảm, can trường, …; Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân; Mổ xẻ: phẫu thuật,
giải phẫu; Của cải: tài sản; Nước ngoài: ngoại quốc; Đòi hỏi: yêu cầu; Loài người: nhân loại;

Bài 2: Tìm từ gốc Ân Âu đồng nghĩa:
- Máy thu thanh: ra-đi-ô.
- Sinh tố: vi-ta-min.
- Xe hơi: ô tô.
- Dương cầm: pi-a-nô.
Bài 3: Từ địa phương và từ toàn dân.
Ví dụ: muôi - vá.
bao diêm - hộp quẹt.
Bài 4: Thay từ đồng nghĩa:
a. trao; b. tiễn; c. phàn nàn; d. cười; e. từ trần.
Bài 5: Phân biệt nghĩa:
Ví dụ:
- Ăn, xơi, chén:
+ ăn: sắc thái bình thường

+ xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
+ chén: sắc thái thân mật, thông tục.
- Cho, tặng, biếu:
+ cho: người trao có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang hàng với người nhận
+ tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý
nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến
+ biếu: người trao có ngôi thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng.
- Yếu đuối, yếu ớt:
+ Yếu đuối:sự thiếu hẳn về sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần
+ Yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể
- Xinh, đẹp:
+ Xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
+ Đẹp: có nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
- Tu, nhp, nc:
+ Tu: uống nhiều, liền mạch, bằng cách ngậm trực tiếp miệng vào chai hày vòi
+ Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
+ Nốc: uống nhiều và hết ngay trong 1 lúc 1 cách thô tục.
Bài 6: Điền từ.
a. Câu 1: thành quả, câu 2: thành tích.
b. Câu 1: ngoan cố; câu 2: ngoan cường
c. Câu 1: nghĩa vụ, câu 2: nhiệm vụ
d. Câu 1: giữ gìn, câu 2: bảo vệ.

7


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Bài 7: Điền từ.
a. Câu 1: đối xử, đối đãi; câu 2: đối xử.
b. Câu 1: trọng đại, to lớn; câu 2: to lớn

* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài; làm các bài tập còn lại;
- HS chuẩn bị bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Tuần 09 – tiết 36
Ngày soạn: 14/10/2012

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các cách lập luận hợp lý đối với các đề văn cụ thể
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, đánh giá về đặc điểm và yêu cầu lập ý trong bài
văn biểu cảm
2. Ra quyết định: Lựa chọn cách lập ý thích hợp khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn biểu
cảm.
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích tình huống mẫu để hiểu yêu cầu lập ý của văn biểu cảm
2. Thảo luận, trao đổi để xác định cách lập ý bài văn biểu cảm
3. Thực hành viết tích cực: Tạo lập đoạn văn biểu cảm đúng yêu cầu
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, máy chiếu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS

1. Khám phá:
- GV: Để viết được bài văn thì nhất thiết - HS: Lắng nghe
phải có ý. Khi viết văn b/cảm, người ta
thường có nhiều cách lập ý. Bài học hôm
nay giúp các em tìm hiểu.
2. Kết nối:
Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
1. Liên hệ hiện tại với tương lai.
- Cho Hs đọc đoạn văn của Thép Mới - 01 Hs đọc to đoạn văn của Thép Mới
(SGK/117).
(SGK/117).
? Nêu những công dụng hiện tại của cây tre - Nhớ lại và phát biểu.
được Thép Mới giới thiệu trong văn bản
“Cây tre VN” đã học ở lớp 6.
- Thuyết giảng.
? Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
hoá khơi gợi cảm xúc gì về cây tre?
+ Dù cho sắt thép có nhiều nhưng tre, nứa vẫn
? Như vậy, ở đoạn văn này, tác giả đã bộc còn là niềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới

8


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
lộ tình cảm, cảm xúc bằng nhửừng bieọn hoà bình
phaựp nào?
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng việc liên hệ
với tương lai (gợi sự gắn bó của tre với con
- Nhận xét, chốt lại.
người), kết hợp với trực tiếp bộc lộ cảm xúc

qua đánh giá phẩm chất
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
- Cho Hs đọc to đoạn văn (SGK/118).
- 01 Hs đọc to đoạn văn (SGK/118)
- Suy nghĩ, trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ
sung:
? Cảm xúc của t/g được bắt nguồn từ sự vật + Cảm xúc bắt nguồn từ niềm say mê con gà
gì?
đất, con gà trống từ thuở ấu thơ.
+ Đoạn 1: nghĩ về con gà đất trong quá khứ ;
đọan 2: biểu hiện suy nghĩ, tình cảm một cách
? Đoạn nào tác giả nghĩ về con gà đất trong trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ.
quá khứ? Đoạn nào biểu hiện suy nghĩ, tình
cảm một cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con + Cảm xúc: nuối tiếc, càng yêu quý (Suy nghĩ
trong quá khứ? (đoạn 2 ).
muốn trở thành nghệ sĩ thổi kèn đồng).
? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi nên cảm + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp qua hồi
xúc gì?
tưởng quá khứ.
? Đoạn văn bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng
cách nào?
- Nhận xét, chốt lại.
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
- Cho Hs đọc to đoạn văn (SGK/119).
- 01 Hs đọc to đoạn văn (SGK/119).
- Suy nghĩ, trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ
sung:
? Đoạn văn đã trực tiếp bộc lộ tình cảm, + Đoạn “ ôi! cô giáo rất tốt của em” ủeỏn hết
cảm xúc ở những câu nào? Để bộc lộ cảm → Cô giáo nói với tác giả: tác giả trả lời cô
xúc ở những câu này, trước đó người viết đã bằng suy ngẫm, ko bằng lời.

tạo ra một tình huống như thế nào?
? Như vậy, để trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tình + Tình cảm của người viết chủ yếu bắt đầu từ
cảm với cô giáo, người viết đã dựa vào kí ức. Từ những kỉ niệm về cô giáo, người viết
đâu?
hình dung cuộc gặp gỡ. Dựa vào một tình
huống hứa hẹn, mong ước để dãi bày tình cảm.
- Nhận xét, chốt lại
4. Quan sát, suy ngẫm

9


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- Cho Hs đọc to đoạn văn (SGK/120).
- 01 Hs đọc to đoạn văn (SGK/120).
? Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh - Tìm kiếm, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
nào về U tôi?
+ Hình bóng: đen đủi, hòa lẫn bóng tối, chỗ
nào cũng thấy...
+ Nét mặt: trăng trắng.
+ Đôi mắt: nhỏ, lòng đen nâu đồng.
- Nhận xét, chốt lại
+ Cười: nếp nhăn xếp lên nhau.
+ Mái tóc: lốm đốm bạc, rụng còn lưa thưa.
+ Hàm răng: khuyết mấy lỗ...
? Tại sao tác giả lại quan sát những hình - Trao đổi, phát biểu:
ảnh đó của U? Quan sát để làm gì?
+ Quan sát để suy ngẫm, để bộc lộ tình thương
? Em thấy sự quan sát có t/dụng bộc lộ U, nỗi hối hận vì đã thờ ơ đối với U.
t/caỷm ntn?

+ Tình cảm: Lòng thương cảm, hối hận vì đã
thờ ơ, vô tình.
3. Củng cố-Luyện tập-Vận dụng:
? Có những cách lập ý nào trong bài văn - Khái quát, phát biểu.
b/c?
- Kết luận và cho HS đọc to phần ghi nhớ - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/121)
(SGK/121)
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề, tìm ý và lập - Quan sát → suy ngẫm → bộc lộ tình cảm.
dàn ý cho đề a: Cảm xúc về vườn nhà.
- Gv chốt lại ý hay của hs.
Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà.
Mở bài: - Giới thiệu khu vườn (k.gian, thời gian).
- Tình cảm của em với vườn nhà.
Thân bài: - Kể lại lai lịch khu vườn. Miêu tả đặc điểm. ( Quan sát )
- Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. ( Hồi nhớ )
- Vườn và lao động của cha mẹ -> biết ơn.
( Hồi nhớ )
- Vườn qua 4 mùa.
( Tương lai, hứa hẹn )
Kết bài: Cảm xúc về khu vườn.
- HS học thuộc bài cũ; triển khai dàn ý trên thành bài văn, tập lập dàn ý đề b,c (121); đề 4
(130);
- HS chuẩn bị bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
******************************************************

10


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hồng Văn Thụ - Năm học 2012-2013


PHONG KIỀU DẠ BẠC (Trương Kế)
Bài 2: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều. (15 phút)
Hoạt động 1. Tác gia, tác phẩm:
? Giới thiệu những nét chính - Phát biểu theo chú thích b
về tác giả Trương Kế.
(SGK/112)
- Chốt.
? Nguyên tác và phần dòch
bài thơ có gì khác nhau về - Phát biểu: Nguyên tác: thất
thể loại?
ngôn tứ tuyệt. Bản dòch: lục
- Thuyết giảng.
bát.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn và - 03 HS đọc 3 phần của bài thơ.
chỉ đònh đọc 3 phần của bài
thơ.
2. Nội dung bài thơ:
? Bài thơ miêu tả những gì?
- Trao đổi, phát biểu và bổ
sung:
+ C¶nh ®ªm tr¨ng thanh v¾ng trªn
bÕn Phong KiỊu.
- Nhận xét, chốt.
+ T©m tr¹ng cđa mét l÷ kh¸ch xa
quª ®ang thao thøc ko ngđ.
2. Nghệ thuật:
? Biện pháp nghệ thuật chủ - Phát biểu: LÊy ®éng t¶ tÜnh.
đạo của bài thơ?

- Chốt và thuyết giảng: Hai
c©u sau mÊt chđ thĨ: tiÕng
chu«ng; mÊt thđ ph¸p nghƯ tht

11


Ngữ văn 7-Trần Đăng Hảo-THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
lÊy ®éng t¶ tÜnh, mîn ©m thanh
®Ó truyÒn h/a.
? Xác định vị trí miêu tả của nhà thơ. Vị trí
ấy có lợi thế gì trong miêu tả thác nước?
? Cảnh núi Lư và thác núi Lư được miêu tả
ntn? Những từ ngữ, h/a, BPTT nào ấn tượng
nhất trong bài thơ?
- Nhận xét, chốt.
? Cách so sánh, liên tưởng có gì phi lý, có
gì hợp lý?
- Nhận xét, thuyết giảng.

- Phát biểu, bổ sung: Vị trí từ xa → bao quát
cảnh thác nước.
- Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
+Thác nước ở trên núi cao, mây mù bao phủ
trông như chiếc lò hương, nước chảy bay, đổ
thẳng xuống từ trên độ cao 3000 thước như
giải ngân hà rơi xuống.
+ H/a so sánh, liên tưởng và nói quá độc đáo:
giải Ngân hà
- Trao đổi, trình bày → Nhận xét, bổ sung:

+ Tưởng phi lý: Dải Ngân Hà nằm vắt ngang
trời. Ko thể vừa nhìn thấy mặt trời, vừa nhìn
thấy sông sao (Ngân Hà).
+ Nhưng rất hợp lý, bất ngờ, thú vị: Đỉnh núi
Lư cao đẹp lung linh như chín tầng mây. Thác
nước lấp lánh ánh mặt trời đổ xuống từ đỉnh
Hương lô chẳng khác nào dải Ngân Hà tuột
khỏi mây.
- Khái quát phát biểu, bổ sung:Dòng thác đẹp
– 1 vẻ đẹp vừa thơ mộng, huyền ảo vừa hùng
vĩ, dũng mãnh, phi thường.

? Qua đó, em cảm nhận được ntn về vẻ đẹp
của dòng thác ở núi Lư?
- Chốt lại và bình: Nếu ở câu hai, câu ba,
vẻ đẹp của thác nước còn là vẻ đẹp của
chốn trần gian thì đến câu cuối, vẻ đẹp ấy
bỗng hoá thành tiên cảnh. Nói thơ Lý Bạch
là “thơ tiên”, là lãng mạn, bay bổng chính
ở chỗ này. Trong thơ, Lý Bạch cũng đã từng
có: “Sông Hoàng chảy vỡ núi Côn Lôn”,
hay “Sông Hoàng từ trên trời rơi xuống”.
Nhưng hay nhất, đẹp nhất vẫn là “Tưởng
dải Ngân Hà tuột khỏi mây” . Đây chính là
một “danh cú” hay “thần cú” (câu thơ hay
nổi tiếng).
2. Tình cảm của nhà thơ.
? Theo em, do đâu mà cảnh thác núi Lư đẹp - Trao đổi, phát biểu và bổ sung:
như vậy? Qua đó, em hiểu được ntn về nhà + Tình yêu thiên nhiên đằm thắm
thơ?

+ Phong cách mạnh mẽ, hào phóng.
- Nhận xét, chốt và cho HS đọc to phần ghi - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/112)
nhớ (SGK/112)

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×