Bộ xây dựng
việt nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Số: 03/2008/TT-BXD
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2008
Thông t
Hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu t xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí
đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007
của Chính phủ quy định mức lơng tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007
của Chính phủ quy định mức lơng tối thiểu vùng đối với ngời lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mớn lao động;
1
Căn cứ Thông t số 29/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007
của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội ban hành Hớng dẫn
thực hiện mức lơng tối thiểu chung, mức lơng tối thiểu vùng
đối với công ty nhà nớc và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nớc sở hữu 100% vốn điều lệ.
Bộ Xây dựng hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình từ ngày 01/01/2008 nh sau:
I. quy định chung
1. Thông t này hớng dẫn điều chỉnh dự toán những
khối lợng thực hiện từ ngày 01/01/2008 của công trình, gói
thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình)
sử dụng vốn nhà nớc mà Ngời quyết định đầu t cha quyết
định thực hiện chuyển tiếp việc Quản lý chi phí đầu t
xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2007 của Chính phủ.
Khuyến khích các dự án đầu t xây dựng công trình sử
dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh
dự toán theo hớng dẫn tại Thông t này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đã đợc lập
theo đơn giá xây dựng phần xây dựng, phần lắp đặt,
phần khảo sát xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng tính theo thang lơng thuộc bảng lơng A.1.8 ban
hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ với mức lơng tối thiểu bằng
450.000đồng/tháng đợc quy định nh phụ lục kèm theo
Thông t này.
3. Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá
ca máy công trình với mức tiền lơng tối thiểu đã đợc Ngời có
thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phơng pháp hớng
dẫn của Thông t này để thực hiện điều chỉnh theo mức lơng tối thiểu chung, tối thiểu vùng mới.
2
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lợng
thực hiện từ 01/01/2008 theo hợp đồng và các điều kiện đã
thoả thuận ký kết trong hợp đồng Trờng hợp trong hợp đồng
các bên đã thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá
trình thực hiện, Chủ đầu t và nhà thầu xây dựng có thể
thơng thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho
ngời lao động theo quy định.
5. Các công trình thuộc các dự án đầu t xây dựng công
trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2006 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu t xây
dựng công trình, chủ đầu t sử dụng chi phí dự phòng do
yếu tố trợt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán
xây dựng công trình.
II. Quy định cụ thể
Dự toán xây dựng công trình đợc lập theo các bộ đơn
giá xây dựng công trình của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng đã tính với mức lơng tối thiểu là
450.000,0đ/tháng với cấp bậc tiền lơng theo bảng lơng A.1.8
ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ đợc điều chỉnh nh sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập
theo đơn giá xây dựng địa phơng đợc nhân với hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với chế độ điều chỉnh tiền lơng tối thiểu chung, mức lơng tối thiểu vùng.
Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) xác định bằng mức lơng tối
thiểu chung, mức lơng tối thiểu vùng theo quy định mới chia
cho mức lơng tối thiểu đã tính trong đơn giá (450.000
đồng/tháng).
1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công
3
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng
lập theo đơn giá xây dựng địa phơng đợc nhân với hệ số
điều chỉnh (KĐC MTC) phù hợp với chế độ điều chỉnh tiền lơng tối thiểu chung , mức lơng tối thiểu vùng và giá nhiên
liệu, năng lợng tại thời điểm tháng 01 năm 2008.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (K ĐCMTC) xác
định bằng phơng pháp bình quân gia quyền của chi phí
theo nhóm máy.
Theo nguyên tắc trên thì hệ số điều chỉnh chi phí
máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng (K ĐCMTC) của
các tỉnh, thành phố nh phụ lục kèm theo. Những tỉnh, thành
phố có cơ cấu xây dựng đặc thù sẽ do UBND tỉnh, thành
phố quyết định.
Đối với các công trình thi công theo tuyến qua nhiều
tỉnh, thành phố đã xây dựng bảng giá ca máy riêng thì Chủ
đầu t tính toán hệ số điều chỉnh để báo cáo Ngời quyết
định đầu t quyết định.
1.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ
(%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%)
trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trớc, thuế giá
trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trờng để ở và điều hành thi
công theo quy định.
2. Một số khoản mục chi phí khác
Các khoản mục chi phí nh Quản lý dự án đầu t xây
dựng công trình, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng
đợc tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán khảo sát
xây dựng nh các hệ số (KĐCNCKS) trong bảng số 2 phụ lục
kèm theo Thông t.
4
Riêng đối với dự toán chi phí trớc thuế cho công tác quy
hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở Định mức chi
phí quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số
06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
đợc nhân với hệ số điều chỉnh KĐCQHXD = 1,25.
Đối với dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích
đô thị căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng địa phơng do
UBND cấp tỉnh hớng dẫn điều chỉnh cho phù hợp.
III. tổ chức thực hiện
1. Đối với các công trình thuộc dự án đầu t xây dựng
công trình mà Ngời quyết định đầu t cha quyết định
thực hiện việc chuyển tiếp công tác quản lý chi phí đầu t
xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2006 của Chính phủ thì:
1.1. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng căn cứ hớng dẫn của Thông t này, các quy định về
mức lơng tối thiểu chung, tối thiểu vùng mới, các phụ cấp lơng hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối
với các công trình xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nớc
của địa phơng.
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan
của địa phơng xác định hệ số điều chỉnh trình UBND
tỉnh ban hành áp dụng.
1.2. Các Bộ, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nớc
hớng dẫn việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của
các dự án đầu t xây dựng công trình thuộc thẩm quyền
quyết định đầu t theo hớng dẫn tại Thông t này.
1.3. Chủ đầu t tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định
hiện hành.
1.4. Đối với công trình xây dựng đợc lập đơn giá riêng
(đơn giá xây dựng công trình), Chủ đầu t căn cứ vào chế
5
độ, chính sách đợc Nhà nớc cho phép áp dụng ở công trình
và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công
trình theo hớng dẫn của Thông t này, xác định mức điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các
khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công
trình.
2. Đối với công trình thuộc dự án đầu t xây dựng công
trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu t xây
dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình thực hiện theo hớng dẫn trong điểm 4 mục I của
Thông t này.
Thông t này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng công báo.
Nơi nhận:
kt. Bộ trởng
-Văn phòng trung ơng Đảng;
- Văn phòng Chính phủ ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
-
Thứ trởng
Văn phòng Chủ tịch nớc;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP ;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Viện kiểm sát ND tối cao;
Đinh
Toà án ND tối cao;
Cơ quan TW của các đoàn thể ;
Cục Kiểm tra văn bản - Bộ T pháp;
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Các Tổng công ty nhà nớc;
Công báo;
Website Chính phủ, WebsiteBộ Xây dựng;
Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
Lu VP, Vụ Pc, Vụ KTTC, Viện Kinh tế XD.
6
Đã ký
Tiến Dũng
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông t số 03 /2008/TT-BXD ngày
25 /01/2008
của Bộ Xây dựng)
Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình lập theo đơn
giá xây dựng công trình: phần xây dựng, phần lắp đặt,
phần khảo sát của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
(tính theo thang lơng thuộc bảng lơng A.1.8 kèm theo Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với
mức lơng tối thiểu bằng 450.000đồng/tháng) ban hành trớc khi
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2006 của Chính phủ
về Quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình có hiệu lực
thi hành:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công
Chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong dự toán
chi phí xây dựng đợc nhân với hệ số điều chỉnh (K ĐCNC) và
(KĐC MTC) quy định tại bảng số 1 của phụ lục này.
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỉ lệ
(%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trớc, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm
tại hiện trờng để ở và điều hành thi công đợc tính bằng
định mức tỉ lệ (%) theo quy định.
2 . Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác
2.1. Điều chỉnh dự toán khảo sát xây dựng
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng đợc
nhân với hệ số điều chỉnh (KĐC NCKS) quy định tại bảng số 2
7
của phụ lục này.
2.2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí
nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu
và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí
nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trởng Bộ Xây dựng đợc nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN)
quy định tại bảng số 3 của phụ lục này.
2.3. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%)
trong dự toán xây dựng công trình đợc tính theo các quy
định hiện hành của Nhà nớc.
Bảng số 1. hệ số điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
Mức lơng tối
thiểu
540.000
đồng/tháng
580.000
đồng/tháng
620.000
đồng/tháng
Hệ số điều
chỉnh KĐCNC
1,20
1,29
1,378
Hệ số điều
chỉnh KĐCMTC
1,08
1,1
1,12
Bảng số 2. hệ số điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Mức lơng tối
thiểu
540.000
đồng/tháng
580.000
đồng/tháng
620.000
đồng/tháng
Hệ số điều
chỉnh KĐCNCKS
1,20
1,29
1,378
8
Bảng số 3. hệ số điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật
liệu
và cấu kiện xây dựng
Mức lơng tối
thiểu
Hệ số điều
chỉnh KĐCNCTN
540.000
đồng/tháng
580.000
đồng/tháng
620.000
đồng/tháng
2,83
3,04
3,25
9