Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO T56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.47 KB, 2 trang )

Tuần: 28 Ngày soạn: ……………………………
Tiết: 56 Ngày giảng: ………………………..
Bài 47: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Củng cố kiến thức về ngành công nghiệp năng lượng.
- Biết được cơ cấu sử dụng năng lượng, xu hướng và nguyên nhân thay đổi việc sử dụng năng
lượng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính cá nhân.
- Thước kẽ, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
câu hỏi: Nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Trình bày đặc điểm khu công nghiệp
tập trung?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1:
GV: yêu cầy học sinh đọc bảng số liệu
trong sách giáo khoa và xác đònh dạng
biểu đồ cần vẽ.
HS: Đọc sách và tìm cách vẽ biểu đồ.
Bước 2:
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ dựa
vào bảng số liệu.
HS: Quan sát giáo viên vẽ mẫu và sau
đó vẽ vào tập


1. Vẽ biểu đồ:
Cách vẽ:
- Biểu đồ miền là dạng đặc biệt của biểu đồ hình
cột (khoảng cách giữa các cột bò thu nhỏ dần lại
thành các đường thẳng đứng)
- Biểu đồ miền là dạng biểu đồ hình khối (hình chủ
nhật)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên
thế giới thời kì 1860 - 2020
GV: Gọi một học sinh lên bảng vẽ
những em còn lại dưới lớp vẽ vào tập và
giáo viên đi quan sát, hướng dẫn thêm.
HĐ 2: Cặp
Bước 1:
GV: Cho học sinh quan sát bảng số liệu
và biểu đồ để nhận xét và giải thích theo
các ý sau:
Các nguồn năng lượng sử dụng tăng hay
giảm? Vì sao?
HS: Theo dõi sách giáo khoa và nhận
xét?
Bước 2:
GV: Gọi học sinh trả lời
HS: Cử đại diện trình bày
2. Nhận xét và giải thích
- Từ 1960 – 2020: Nguồn năng lượng củi, gỗ giảm:
78% vì củi, gỗ nằm trong nhóm tài nguyên có thể
phục hồi nhưng chậm. Nếu như vẫn tiếp tục khai
thác thì chẳng bao lâu trái Đất sẽ hết rừng, đất đia
bò xói mòn, khí hậu nóng lên, ảnh hướng xấu đến

môi trường sinh sống.
- Than đá: tăng nhanh từ 1860 – 1920 nhưng giảm
dần về sau vì: khai thác than làm ô nhiếm môi
trường và con người đã khai thác được dầu mỏ thay
thế than.
- Dầu – khí đốt: tăng nhanh từ 1860 – 1980 nhưng
giảm về sau. Vì: Khủng hoảng dầu lửa, cạn kiệt và
đã tìm được năng lượng mới thay thế.
- Năng lượng nguyên tử ,thuỷ điện: Được sử dụng
từ 1940 và tăng dần qua các năm vì: đóng góp vào
sự phát triển kinh tế và là tiền đề để phát triển các
ngành công nghiệp hiện đại.
- Năng lượng mới: Được sử dụng tăng vì đây là
nguồn năng lượng sạch, có thể tái tạo và đây là
nguồn năng lượng tiếp nối của nhân loại.
4. Củng cố:
Học sinh cần nắm cách vẽ biểu đồ miền và cách nhận xét biểu đồ miền
5. Dặn dò:
- HS về nhà làm tiếp bài thực hành và xem trước bài 48: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc
điểm phân bố các ngành dòch vụ
KT, ngày ……………………………
Tổ trưởng
Mã Thò Xuân Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×