Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án sinh 9 của quyên năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.7 KB, 81 trang )

Giáo án sinh học 9
Ngày soạn: 17/ 8/2014
Ngày dạy: 19/ 8/2014
Tuần 1

Năm học: 2014 - 2015

PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1. Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
2. Kĩ năng
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức nghiêm túc trong giờ học, say mê nghiên cứu kiến thức.
II. PHƯƠNG TIỆN.
- Hình 1.2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di
truyền học.
Hoạt động của GV và HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền
và biến dị mục I SGK.


-Thế nào là di truyền và biến dị ? 1 HS
đọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền
là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng
tiến hành song song và gắn liền với quá
trình sinh sản.
HS: Liên hệ bản thân và xác định xem

Nội dung
Kết luận:
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng
di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng
không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị
thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học
và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

1

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015


mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: đại.
hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da...
và trình bày trước lớp.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục
I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả
lời:
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen:
phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
Kết luận:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu - Phương pháp phân tích các thế hệ lai
nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính của Menđen (SGK).
trạng đem lai?
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng
và nêu phương pháp nghiên cứu của tương phản, rồi theo dõi sự di truyền
Menđen?
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu con cháu của từng cặp bố mẹ
được sự tương phản của từng cặp tính - Dùng toán thống kê để phân tích các số
trạng.
liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học truyền các tính trạng
đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan
nhưng không thành công. Menđen có ưu
điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có

vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng
tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại
nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý
kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu
Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số Kết luận:
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

2

Hoạt động của HS
Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

thuật ngữ.
1. Một số thuật ngữ:
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho
+ Tính trạng
từng thuật ngữ.
+ Cặp tính trạng tương phản
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới
+ Nhân tố di truyền

thiệu cách làm của Menđen để có giống
+ Giống (dòng) thuần chủng.
thuần chủng về tính trạng nào đó.
2. Một số kí hiệu
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
P: Cặp bố mẹ xuất phát
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ
x: Kí hiệu phép lai
thường viết bên trái dấu x, bố thường viết
G: Giao tử
bên phải. P: mẹ x bố.
: Đực; Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P;
F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn
giữa F1).

4. Kiểm tra, đánh giá
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên


3

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

Ngày soạn: 18/ 8/2014
Ngày dạy: 20/ 8/2014
Tuần 1
Tiết 2. Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. PHƯƠNG TIỆN.
- Hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

3. Bài mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV và HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1
và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung
Kết luận:
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
4

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm
kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ
các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
HS: Phân tích bảng số liệu, thảo luận
nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng

trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống
làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai
vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK
trang 9.
HS: - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ
trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập

Năm học: 2014 - 2015
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1:
Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới
được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ

trung bình 3 trội: 1 lặn.

Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV giải thích quan niệm đương thời và + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng
quan niệm của Menđen đồng thời sử trội (hoa đỏ).
dụng H 2.3 để giải thích.
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di
truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ
thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA,
cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di
truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

5

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa
đỏ?
- Yêu cầu HS:

- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ
các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp
tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố
di truyền phân li về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn
vào nhau nên F2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ,
còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li
trong quá trình phát sinh giao tử?

Năm học: 2014 - 2015
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao
tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại
giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính
trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định
được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống
AA.

Kết luận:
- Nội dung quy luật phân li: trong quá
trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.

4. Kiểm tra, đánh giá
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của
Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và
viết sơ đồ lai)
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

6

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn: 23/ 8/2014

Ngày dạy: 26/ 8/2014
Tuần 2
Tiết 3. Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được và trình bày nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống .
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích được kết quả thí nghiệm
theo quan điểm của Men Đen
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Giúp HS say mê môn học, yêu thích khám phá.Có niềm tin khoa học về bản chất vật
chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình 3/sgk.12
- HS: sgk
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

7

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ ?
- Phát biểu nội dung quy luật phân li ? giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen trên
đậu Hà Lan ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Lai phân tích.

Nội dung
III. Lai phân tích:
a) Một số khái niệm :
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.
VD:Ruồi giấm có kiểu gen BBVV,
hoặc bbvv
+ Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp
gen gồm 2 gen tương ứng giống
nhau. VD: AA, BB, aa, bb.
+ Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen
gồm 2 gen tương ứng khác nhau.VD:
Aa;Bb
b) Lai phân tích:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn.
-Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trội có kiểu gen đồng
hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân tính theo

tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen dị hợp.

GV: yêu cầu hs nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở
F2 trong thí nghiệm của Menđen.
HS: nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa
GV: từ kết quả trên phân tích các khái
niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
HS: ghi nhớ khái niệm
GV: yêu cầu hs xác định kết quả của các
phép lai:
? P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
aa
? P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
HS: các nhóm thảo luận viết sơ đồ lai của
hai trường hợp và nêu kết quả của từng
trường hợp.
- GV: chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa
đỏ có hai kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội ?
HS: căn cứ vào hai sơ đồ thảo luận và nêu
được:
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang VD: P
AA
tính trạng trội => đem lai với cá thể mang

Gp
A
tính trạng lặn.
FB tất cả là A a
- GV: gọi một hs nhắc lại khái niệm phép
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

8

x

aa
a

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

lai phân tích
- GV: đưa thêm thông tin để hs phân biệt
được khái niệm lai phân tích và lai phân
tính là nhằm xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội.
HS: 1  2 đọc lại khái niệm lai phân tích.
Hoạt động 2: Ý nghĩa tương quan trội –
lặn
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk

trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?
? Xác định trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì ?
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay
không cần thực hiện phép lai nào ?
HS: xác định được cần sử dụng phép lai
phân tích và nêu nội dung phương pháp.

P
Aa
x
aa
Gp
Aa
a
FB
1Aa :
1a
*Ý nghĩa của lai phân tích:Lai phân
tích được sử dụng trong chọn giống để
kiểm tra giống có thuần chủng hay
không
IV. Ý nghĩa của tương quan trội
lặn:
+ Trong tự nhiên mối tương quan trội
lặn là phổ biến.
+ Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt  cần xác định tính trạng trội và
tập trung nhiều gen trội quý vào một

kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
+ Trong chọn giống để tránh sự phân
li tính trạng phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống.

4. Kiểm tra đánh giá
- Làm bài tập 1,2 SGK trang 13
5. Dặn dò
+ Học bài và trả lời câu hỏi 1,2/sgk.13
+ L àm bài tập 2 vào vở bài tập
+ Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn:24/8/2014
Ngày dạy: 27/8/2014
Tuần 2
Tiết 4
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

9

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạngcủa Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghịêm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền
trong sinh học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình 4: Lai hai cặp tính trạng
- HS: Đọc trước bài, kẻ bảng 4 vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
- Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động1: Thí nghiệm của Menden.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 4/sgk.14,
nghiên cứu thông tin
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
? Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành
bảng 4 ?
HS: quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ
Sung.
GV: chốt lại kiến thức đúng
GV: từ kết quả bảng 4 gọi hs nhắc lại thí
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung
1. Thí nghiệm của Men Đen:
a) Thí nghiệm: Lai hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
tương phản
P vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 vàng trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 Cho 4 kiểu hình
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn

10

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015


nghiệm.
- HS: trình bày thí nghiệm
- GV: phân tích cho hs thấy rõ từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F2 cụ thể như thông tin
sgk.15
HS: ghi nhớ kiến thức
- GV: cho hs làm bài tập điền từ vào chỗ b) Quy luật phân li độc lập : SGK.15
trống.
HS: vận dụng kiến thức ở mục a => điền
được cụm từ : “tích tỉ lệ”
HS: 1 → 2 hs nhắc lại nội dung định luật.
? Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng
các tính trạng màu sắc hình dạng của hạt
đậu di truyền độc lập với nhau ?
- HS: nêu được : căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
GV: yêu cầu hs nghiên cứu kết quả thí

II. Biến dị tổ hợp:

nghiệm ở F2 → trả lời câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
HS: dựa vào kết quả thí nghiệm ở F2 trả
lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: có hai
kiểu hình mới xuất hiện đó là vàng, nhăn - Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố mẹ.
6

và xanh, trơn chiếm tỉ lệ
Ví dụ:ở F2 bên cạnh những kiểu
16
hình giống p như hạt vàng ,trơn và
- GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ
hợp được xác định dựa vào kiểu hình của xanh nhăn còn xuát hiện các kiểu
hònh khác P
P.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và
? Thế nào là biến dị tổ hợp ?
tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện các
GV: cho hs tự tổng hợp kiến thức.
kiểu hình giống P.
HS: tự rút ra kết luận chung.
Kết luận chung : sgk.16

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

11

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
4. Kiểm tra – đánh giá
- Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung sgk và vở ghi.

- Trả lời câu hỏi sgk./16
- Nghiên cứu trước bài 5, kẻ bảng 5 vào vở.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/ 9/2014
Ngày dạy: 09/ 9/2014
Tuần 4
Tiết 5
BÀI 5:LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích kênh hình, viết sơ đồ lai
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong giwof.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Hình 5/sgk.17 : sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- HS: Đọc trước bài, kẻ bảng 5 vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình được di truyền độc lập với nhau ?
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên


12

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm

Nội dung
III. Men Đen giải thích kết quả thí
nghiệm:
+ Menđen cho rằng mỗi cặp tính
GV: yêu cầu hs nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp trạng do một cặp nhân tố di truyền
tính trạng ở F2 ?
quy định.
HS: nêu được tỉ lệ
+ Quy ước:
vang 3
tron 3
Gen A quy định hạt vàng.


;
xanh 1 nhan 1

Gen a quy định hạt xanh.
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
Gen B quy định vỏ trơn.
- HS: tự rút ra kết luận
Gen b quy định vỏ nhăn
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
Kiểu gen vàng trơn thuần chủng:
? giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm AABB
của Menđen ?
Kiểu gen xanh nhăn: aabb
HS: tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm→
+ Sơ đồ lai như hình 5 sgk/17.
thống nhất câu trả lời.
- GV: lưu ý cho hs “ ở cơ thể lai F1 khi hình
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử
có tỉ lệ ngang nhau.
GV đưa ra công thức tổ hợp của Men Đen
- Số loại giao tử là :2n
- Số hợp tử là 4n
-Số loại kiểu gen : 3n
-Số loại kiểu hh́nh 2n
Tỉ lệ phân li kiểu gen là : (1+2+1)n
Tỉ lệ phân li kiểu hh́nh là : (3+1)n
Đối với kiểu n là số cặp tính trạng tương phản
tuân theo di truyền trội hoàn toàn
? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp
tử ?
HS: vận dụng kiến thức→ nêu được :
Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

13

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

đực và 4 loại giao tử cái →F2 có 16 tổ hợp
giao tử.
- GV: hướng dẫn cách xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F2 => yêu cầu hs hoàn thành bảng
5/sgk.18
HS: Căn cứ vào hình 5 hoàn thành bảng

Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2

Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2

Hạt vàng,
trơn
1AABB
2AaBB
3AABb
4AaBb

(9 A-B-)
9

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập.

Hạt vàng,
nhăn
1Aabb
2Aabb

Hạt xanh, trơn

(3A-bb)
3

(3aaB-)
3

1aaBB
2aaBb

Hạt xanh,
nhăn
1aabb

1aabb
1


Nội dung
IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:

GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin →
thảo luận các câu hỏi :
? Tại sao các loài sinh sản hữu tính
biến dị lại phong phú ?
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập?
- HS: sử dụng tư liệu trong bài để trả
lời, yêu cầu nêu được:
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

+ Quy luật phân li độc lập giải thích được
một trong những nguyên nhân làm xuất
14

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di
truyền hình thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập có
thể giải thích được sự xuất hiện của
biến dị tổ hợp.
 Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các

Năm học: 2014 - 2015
hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập

và tổ hợp tự
do của các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá.
+ Kết luận chung: sgk/19

nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: có thể đưa ra những công thức tổ
hợp để phân tích cho hs.
- Gv giải thích một số hiện tượng thực
tế.
- GV: Yêu cầu hs tự tổng kết lại bài học
- HS: tự tổng hợp lại kiến thức. đọc lại
kết luận chung.

4. Kiểm tra, đánh giá
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
- Xác định các loại giao tử của cơ thể có KG AaBb, AaBB, Aabb
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 . Xác địng kiểu gen của phép lai
trên ?
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
- Các nhóm làm trước thí nghiệm.
+ Gieo một đồng xu.
+ Gieo hai đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1, 6.2
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

15

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

Ngày soạn: 07/9/2014
Ngày dạy: 10/9/2014
Tuần 4
Tiết 6. BÀI 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác xuất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong
lai một cặp tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Men đen
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có tư duy lôgic.

II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Đồng xu
- HS: Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào ?
- Nêu nội dung quy luật phân li độc lập ?
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

16

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
3. Bài mới:

Năm học: 2014 - 2015

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu
-Thảo luận mục tiêu:
GV yêu cầu HS đọc mục tiêu
HS nêu được mục tiêu bài học: Biết cách
xác định xác suất của một và hai sự kiện
đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.
GV nêu các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài
thực hành.

-Hướng dẫn quy trình thực hành.
GV yêu cầu HS:
? Nêu các bước tiến hành quan sát tiêu
bản NST?
GV chốt lại yêu cầu các nhóm thực hiện
theo quy trình trên.
-Mẫu báo cáo thực hành:
- Hoàn thành bảng 6.1 và bảng 6.2
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành của
HS
1- GV hướng dẫn cách tiến hành Gieo một
đồng kim loại
- Các nhóm tiến hành Gieo một đồng kim
loại
- GV lưu ý cầm đứng cạnh và thả dơi tự do
từ một độ cao xác định.
- Khi thả rơi đồng kim loại các thành viên
lần lượt quan sát ghi kết quả vào bảng 6.1
2- GV hướng dẫn cách tiến hành Gieo hai
đồng kim loại
- Các nhóm tiến hành Gieo hai đồng kim
loại
- GV lưu ý cầm đứng cạnh và thả dơi tự do
từ một độ cao xác định.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung
I: Mục tiêu(sgk)
HS nghe và ghi nhớ.
II: Chuẩn bị (sgk)


III: Cách tiến hành
1. Gieo một đồng kim loại:
- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả dơi tự do từ một độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần dơi( mặt sấp
hay mặt ngửa) vào bảng6.1
2. Gieo hai đồng tiền kim loại.
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả dơi tự do từ một độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần dơi( mặt SS
hay SN hay NN) vào bảng6.2

17

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

- Khi thả rơi đồng kim loại các thành viên
lần lượt quan sát ghi kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động 3: Viết thu hoạch
IV: Thu hoạch
- GV : Yêu cầu HS hoàn thành bảng 6.1 và - Hoàn thành bảng 6.1 và bảng 6.2
bảng 6.2HS nộp báo cáo thực hành, nhận
xét kết quả, thu nộp sản phẩm
- GV giải đáp những thắc mắc

+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1: Aa
HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khhi
giảm phân có 2 liạo giao tử mang A & a
với xác suất ngang nhau
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2
trong lai một cặp tính trạng.
HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ
lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F2 là:
1AA: 2Aa: 1aa
GV lưu ý: số lượng thống kê càng lớn thì
càng đảm bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2
P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
Trong các điều kiện nghiệm đúng
của các quy luật Menđen là số lượng cá
thể thống kê phải đủ lớn
Bảng 6.1
Tiến hành
Nhóm
Lần gieo
1
2
3
..............


Gieo một đồng kim loại

Tỉ lệ %

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

S

18

N

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

Cộng
Bảng 6.2
Tiến
hành
Nhóm
Lần
gieo
1
.............
.
Cộng


Tỉ lệ %

Gieo hai đồng kim loại

SS

SN

NN

.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm nộp thu hoạch theo bảng 6.1-2 A
5. Dặn dò
- Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn: 14/ 9/2014
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

19

Trường THCS An Thịnh



Giáo án sinh học 9
Ngày dạy: 16/ 9/2014
Tuần 5

Năm học: 2014 - 2015

TIẾT 7: BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập.
- Thông qua bài tập HS giải thích được quy luật di truyền của Men đen,
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm bài.
II. PHƯƠNG TIỆN
1.GV: Chuẩn bị bài tập vận dụng
+ Bài 1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp => F1 toàn đậu thân cao. Cho F1 tự
thụ phấn, xđ kiểu gen và kiểu hình ở F1, F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy
định.
+ Bài 2: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
(a) .
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ => F1 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ
Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
2.HS: Làm trước các bài tập sgk/22, 23
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình làm bài tập.

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Bài tập về lai một cặp
tính trạng
VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu
thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân
cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ
kiểu gen và kiểu hình ở F2 và F1.
Biết rằng tính trạng chiều cao do
một gen quy định.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung
I- Bài tập lai một cặp tính trạng
a-Dạng 1: Biết kiểu hình của P  xác
định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1, F2.
Cách giải:
+ Bước 1: Xác định tính trội lăn
+ Bước 3: xác định kiểu gen của P
+ Bước 2: quy ước gen
+ Bước 4: viết sơ đồ lai - kết luận
20

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015


- GV hướng dẫn HS cách giải
-HS giải theo các bước
- GV giới thiệu dạng 2
- GV hướng dẫn cách giải:
VD2: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen
(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn
so với
tính trạng mắt đỏ (quy định bởi gen a)
P: cá mắt đen x cá mắt đỏ  F1: 51%

b- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu

cá mắt đen :49% cá mắt đỏ. Kiểu gen
của P trong phép lai trên sẽ như thế nào
?
- GV chốt lại cách giải
-GV yêu cầu hs làm bài tập 1,2,3,4
- HS: Thảo luận nhóm trình bày cách
giải
-GV chốt lại đáp án đúng.

Aa (trội không hoàn toàn)
VD2:
c - Bài tập vận dụng.
Bài 1: đáp án a
Bài 2: Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm : 25%
xanh lục
 F1 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục

hình ở đời con  xác định kiểu gen kiểu

hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3:1)  P
Aa x
Aa
F: (1:1)  P

Aa

x

F:(1:2:1)  P

Aa

x

aa

Theo quy luật phân li  P Aa x
Aa  đáp án d

Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp
tính trạng
Dạng 1: biết kiểu gen, kiểu hình của P
 xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2).
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu
hình ở đời con  xác định kiểu gen
của cặp P.

Bài tập vận dụng.
Bài 5:

Bài 3: đáp án b,d
Bài 4: Đáp án b hoặc c.
II-Lai hai cặp tính trạng
Dạng 1: biết kiểu gen, kiểu hình của P
 xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2).
Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng (theo các quy luật di truyền )  tích
tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình
ở đời con  xác định kiểu gen của cặp P.
c- Bài tập vận dụng.
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 229
cây quả đỏ, bầu dục:
301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả
vàng, bầu dục  tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

21

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

vàng, bầu dục
= (3đỏ : 1vàng)(3tròn : 1bầu dục)
 P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
 Kiểu gen của P là
AAbb x
aaBB Đáp án d.

4. Kiểm tra – đánh giá
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2 :+P :
5. Dặn dò
- Làm lại các bài trong sgk.
- Đọc trước bài

A A x A a; +P :

Aa

x Aa

Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/ 9/2014
Ngày dạy: 16/ 9/2014
Tuần 5
TIẾT 8: BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. GV: Hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 sgk
2. HS: Đọc trước bài
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

22

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức

Năm học: 2014 - 2015

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải bài toán lai một cặp tính trạng
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng của
bộ nhiễm sắc thể

GV: giới thiệu cho hs quan sát hình 8.1
? Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
? Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội ?
HS: quan sát kĩ hình, rút ra nhận xét về hình
dạng, kích thước.
HS: một vài em phát biểu hs khác nhận xét
bổ sung.
GV: nhấn mạnh:
+ Trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng: 1 có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 8.8 . Số lượng
nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hoá của loài không.
- HS: so sánh bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của
người với các loài còn lại, nêu được: số
lượng nhiễm sắc thể không phản ánh trình độ
tiến hoá của loài.
GV: yêu cầu hs quan sát h 8.2:
? Ruồi giấm có mấy bộ nhiễm sắc thể ?
? Mô tả hình dạng bộ nhiễm sắc thể ?
HS: quan sát kĩ hình  nêu được : có 8

Nội dung
1.Tính đặc trưng của bộ nhiễm
sắc thể:
+ Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm
sắc thể tồn tại thành từng cặp tương
đồng, giống nhau về hình thái, kích
thước.

+ Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n)
là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp
nhiễm sắc thể tương đồng.
+ Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) là
bộ nhiễm sắc thể chứa một nhiễm
sắc thể của mỗi cặp tương đồng.
+ Ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp
nhiễm sắc thể giới tính.
+ Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc
thể đặc trưng về hình dạng, số
lượng.

nhiễm sắc thể gồm :+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ Con cái hình que, con đực 1 chiếc hình
que 1 chiếc hình móc.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

23

Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9

Năm học: 2014 - 2015

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc của nhiễm
sắc thể.

GV: thông báo cho hs : ở kì giữa nhiễm sắc
thể có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển
vi của nhiễm sắc thể được mô tả ở kì này.
GV: yêu cầu hs:
- Mô tả hình dạng, cấu trúc của nhiễm sắc
thể ?
- Hoàn thành bài tập ∇ /sgk.25 ?
HS: quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5  nêu được

II.Cấu trúc của nhiễm sắc thể:
+ Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc
thể được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc hình chữ V.
+Dài: 0,5- 50 µm
+ Đường kính: 0,2 – 2 µm
+ Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể
gồm 2crômatit (nhiễm sắc thể chị
em) gắn với nhau ở tâm động(eo
thứ nhất). Một số nhiễm sắc thể còn
+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của
có eo thứ hai.
nhiễm sắc thể.
+ Nhận biết được 2 crômatit, vị trí tâm động. + Mỗi loại crômatit gồm 1 phân tử
AND và Prôtêin loại histôn.
+ Điền chú thích hình 8.5:
+ Số 1: 2 crômatit
+Số 2: tâm động
GV: chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của

nhiễm sắc thể.
GV: phân tích thông tin sgk.
+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen 
nhân tố di truyền (gen) được xác định ở
nhiễm sắc thể.
+ Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi liên
quan đến ADN (sẽ học ở chương III)
HS: ghi nhớ thông tin

III. Chức năng của nhiễm sắc thể:
+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang
gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác
định
+ Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân
đôi → các tính trạng di truyền được
sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể.
+ Kết luận chung: sgk/26

4. Kiểm tra – đánh giá
- Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội ?
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền của các tính trạng
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung sgk
- Đọc trước bài 9
Rút kinh nghiệm

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

24


Trường THCS An Thịnh


Giáo án sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 9/2014
Ngày dạy: 23/ 9/2014
Tuần 6
TIẾT 9. BÀI 9
NGUYÊN PHÂN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào.
- Trình bày được ý nghĩa của sự thay đổi trạng thái (đơn kép) , biến đổi số lượng( ở tế
bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ
thể.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập ham mê tìm hiểu khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. GV: Hình ảnh: Sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào
- Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì của nguyên phân.
2. HS: Đọc trước bài, kẻ bảng 9.1; 9.2 vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình
phân chia tế bào ? mô tả cấu trúc đó ?
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền của các tính trạng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Biến đổi hình thái nhiễm sắc
thể trong chu kì tế bào.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk,
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

25

I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể
trong chu kì tế bào:
* Chu kì tế bào gồm:
Trường THCS An Thịnh


×