TRƯỜNG :TRUNG HỌC CƠ SỞ AN THỊNH
TỔ: MÔN CHUNG – VĂN PHÒNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Thịnh, ngày 20 tháng 9 năm2014
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
NĂM HỌC 2014-2015
Những căn cứ thực hiện:
Căn cứ chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và
giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014-2015;
Căn cứ chỉ thị số 12/CT – UBND tỉnh Yên Bái ngày 29/8/2014 về triển khai nhiệm
vụ giáo dục và đào tạo năm học 2014 – 2015;
Căn cứ hướng dẫn số 177/PGD&ĐT- HDCM ngày 10/9/2014 của Phòng GD&ĐT
Văn Yên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2014 - 2015; Căn cứ
tình hình thực tế của nhà trường, địa phương, tổ chuyên môn, tôi xây dựng kế hoạch cá
nhân năm học 2014 – 2015 với nội dung cụ thể sau:
PHẦN I
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH, ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU THI ĐUA,
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I- Sơ lược lý lịch:
1. Họ và tên: Lương Thị Thúy Quyên
Nam/Nữ: Nữ
2. Ngày tháng năm sinh: 27/08/1983
3. Nơi cư trú: Thôn Trung Tâm – xã An Thịnh – huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái
4. ĐT(DĐ): 01299691009
5. Môn dạy: Sinh 7; Sinh 9
Trình độ, môn đào tạo đào tạo: CĐ Hóa - Sinh
6. Số năm công tác trong ngành giáo dục: 10
7. Kết quả danh hiệu thi đua:
+ Năm học 2012 – 2013: CSTĐCS
1
+ Năm học 2013 - 2014: CSTĐCT
8. Nhiệm vụ, công tác được phân công năm học 2014 - 2015: Giảng dạy sinh 7B,C; Sinh
9 ; Chủ nhiệm 7B; TTCM
II- Chỉ tiêu đăng ký thi đua, đạo đức, chuyên môn, lớp chủ nhiệm, đề tài
nghiên cứu
1. Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2014-2015: CSTĐCS
2. Tên đề tài nghiên cứu hay sáng kiến kinh nghiệm: Kinh nghiệm hướng dẫn HS giải bài
tập quy luật di truyền trong môn sinh học 9.
3. Đăng ký tỷ lệ (%) điểm TBM: G,K,TB,Y,k’ năm học 2014 - 2015; học sinh đạt giải thi
HSG:
1- Đối với các lớp THCS
STT
1
2
3
4
5
6
Môn
Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
Lớp
7B
7C
9A
9B
9C
9D
G
15%
10%
10%
10%
20%
10%
K
30%
30%
20%
25%
30%
20%
TB
55%
60%
70%
65%
50%
70%
Y
Kém
2. Học sinh đạt giải thi HSG các cấp, môn:
STT
Môn
1
Sinh học 9
Số HS đạt HSG
cấp trường
2
Số HS đạt HSG
cấp huyện
2
Số HS đạt HSG
cấp tỉnh
1
III. Nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân
1.Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện quy chế, quy định chuyên
môn
- Thực hiện đúng chương trình, không dạy dồn dạy ép.
- Hoàn thành hồ sơ đúng thời gian qui định.
2. Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương
trình GDPT
- Thực hiện tốt các đợt bồi dưỡng giáo viên trong hè 2014, tập huấn thực hiện chuẩn kiến
thức kĩ năng.
- Thực hiện theo chuẩn kiến thức bộ môn THCS.
2
3. Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chủ trương “
Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy
học và quản lý”
3.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề của học sinh nhằm hình thành và phát triển ở học sinh tư duy tích cực, độc lập
và sáng tạo.
- Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong
học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hóa việc học tập của học sinh bằng những
dẫn dắt cho học sinh tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.
- Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng lẫn vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu
bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành. Thiết kế bài
giảng khoa học, sắp xếp hợp lí hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu
hỏi hợp lí, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là với những bài dài ,bài
khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến
thức đó học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc, đọc - ghi không nắm vững bản chất.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giao án thực hiện đầy đủ nội dung
thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học.
- Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác
phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức
hợp lí cho học sinh học tập .
- Dạy sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh và giúp đỡ học sinh có học lực yếu kém
trong nội dung từng bài học.
- Tăng cường đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự
giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội giảng
cấp trường.
3.2 Đổi mới phương pháp đánh giá:
*Trong dạy, học và kiểm tra đánh giá phải chú trọng:
- Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình của Bộ GDĐT.
- Những kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của bộ môn
phù hợp với định hướng của cấp học THCS.
3
- Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không yêu cầu quá cao về lý thuyết.
- Giúp học sinh nâng cao về năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mỹ,
khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập
*Về kiểm tra, đánh giá:
- Giáo viên đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, toàn diện, công
minh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình.
- Kết hợp một cách hợp lí hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh;
- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá xếp loại học sinh, đủ số lần kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra định kì, kiểm tra học kì và cuối năm; thực hiện nghiêm túc tiết
trả bài kiểm tra cuối kì, cuối năm.
- Các đề kiểm tra học kì, cuối năm kiểm tra theo đề chung của Sở GDĐT hoặc của nhà
trường (quy định)
- Đề kiểm tra cần phù hợp với mức độ yêu cầu của chương trình và có chú ý đến tính sáng
tạo, phân hóa học sinh.
4. Công tác bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên mới vào nghề của bản thân
- Thường xuyên quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ các đồng nghiệp còn yếu về chuyên môn,
những đồng nghiệp mới vào nghề còn nhiều bỡ ngỡ.
5. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức ôn thi tốt nghiệp, bồi dưỡng học sinh
giỏi; tham gia công tác hội giảng.
- Phân loại đối tượng học sinh từ đó hệ thống kiến thức dạy thêm cho đối tượng HS
chậm tiến bộ
- Công tác hội giảng:
- Tham gia đầy đủ nghiêm túc hội giảng các cấp.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
- Biết và sử dụng phương tiện kĩ thuật thông dụng để hỗ trợ cho công tác soạn giảng
dạy phù hợp với đặc thù bộ môn
7. Sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn, phát huy tính tự giác, tinh thần phê bình và tự phê
bình trong mỗi cá nhân.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/1 tháng
- Sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ và góp ý kiến xây dựng để tổ, khối chuyên môn đoàn kết
vững mạnh.
IV- Nhiệm vụ chung:
4
1. Nhận thức tư tưởng, chính trị:
- Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà
nước.
- Yêu nghề, tận tuỵ với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Thân thiện với học sinh, vận động học sinh đi học chuyên cần, thăm hỏi gia đình học sinh
tại thôn bản, giúp đỡ học sinh xây dựng góc học tập khoa học…
- Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi,
thân thiết với bạn bè, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam; nâng cao ý
thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
- Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát
triển đời sống kinh tế, văn hoá cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, của Nhà nước, Luật Giáo dục2005, Điều
lệ trường phổ thông :...
- Chấp hành đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương.
- Giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật, thực hiện các quy định của trường , lớp,
nơi công cộng.
- Vận động gia đình chấp hành những chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các
quy định của địa phương.
3.Việc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng,
chất lượng ngày, giờ công lao động ; chấp hành sự phân công của cấp trên.
- Chấp hành tốt quy định của ngành, của nhà trường, có nghiên cứu và có giải pháp thực
hiện.
- Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nghiêm túc nội quy hoạt động của nhà trường.
- Có thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; cải tiến công
tác quản lí học sinh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục.
- Chấp hành tốt kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, lên lớp đúng giờ, không tuỳ tiện bỏ
lớp, bỏ tiết dạy; chịu trách nhiệm vầ chất lượng chăm sóc, giảng dạy và giáo dục học sinh
ở lớp được phân công.
4. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức
đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực ; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và
nhân dân
- Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, nhân dân và học
sinh yêu quý, tín nhiệm.
5
- Có ý thức tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.
- Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục.
- Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự uy tín của nhà giáo; không xúc phạm
danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh.
5. Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ
phục vụ nhân dân và học sinh
- Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giảng dạy, đánh giá học sinh và trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
- Phục vụ nhân dân với thái độ đúng mực, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của phụ huynh
học sinh.
- Chăm sóc, giảng dạy, giáo dục học sinh bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách
nhiệm của một nhà giáo.
6. Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ; ý thức tổ chức kỷ luật,
tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác ; tinh thần phê bình và tự phê bình
- Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy định. Tích cực tự
học, tự bồi dưỡng kiến thức cho bản thân.
- Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học tích cực của thầy và trò.
- Có kế hoạch giảng dạy cả năm học, kế hoạch giảng dạy từng tháng, từng tuần.
- Dự giờ đồng nghiệp theo quy định
- Tham gia hội giảng cấp trường.
- Có kiến thức chuyên môn, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức môn học trong
cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối với các môn học được phân công giảng dạy.
- Kiến thức trong một tiết học đảm bảo đủ, chính xác, có hệ thống.
- Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính sáng tạo,
chủ động trong việc học tập của học sinh; làm chủ được lớp học; xây dựng môi trường học
tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học sinh; hướng dẫn học sinh tự học.
- Sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm; biết khai
thác có hiệu quả các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy, có ứng dụng công nghệ thông tin
trong soạn giảng.
6
- Lưu trữ tốt hồ sơ giảng dạy và giáo dục bao gồm kế hoạch dạy học, giáo án, các tư liệu,
tài liệu ham khảo liên quan đến bộ môn giảng dạy và nhiệm vụ được phân công theo quy
định của bậc học.
- Tổ chức xây dựng nề nếp và rèn luyện những thói quen tốt cho học sinh; đưa ra được
những biện pháp cụ thể để phát triển năng lực học tập của học sinh; thực hiện giáo dục học
sinh cá biệt.
- Phối hợp với gia đình và các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, làm công tác giáo dục
học sinh.
7. Thực hiện các cuộc vận động : Hai không. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh. Thực hiện Luật ATGT. Ứng dụng CNTT trong dạy học. Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực. Các phong trào thi đua.
- Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động: Hai không; cuộc vận động Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo; không vi phạm pháp luật và luật giao thông; tích cực ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục; tham gia có hiệu quả vào các phong trào thi
đua lớn do ngành, đơn vị phát động trong năm.
8. Tham gia các hoạt động của tổ chức đoàn thể, hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ,
TDTT .
- Tích cực tham gia có trách nhiệm và hiệu quả trong các hoạt động của đoàn thể, các hoạt
động xã hội và văn hoá văn nghệ.
PHẦN II
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUNG
Tháng
Tháng
08/2014
Nội dung công việc
Mục đích, yêu cầu, biện pháp, Người thực
điều kiện, phương tiện thực
hiện
hiện
- Nhận phân công chuyên môn
- Chuẩn bị hồ sơ chuyên môn
- Chuẩn bị tốt cho nhiệm vụ
năm học
Tháng Thực hiện tốt quy định của - Chuẩn bị hồ sơ cá nhân đầy
09/2014 trường, quy định của ngành: đủ
Soạn bài, ra vào lớp đúng quy
7
Giáo viên
Giáo viên
định, kiểm tra điểm thường
xuyên
Tháng
- Soạn bài
10/2014 - Hoàn thành hội giảng cấp tổ,
cấp trường
- Thực hiện giờ dạy đạt kết
quả tốt
Giáo viên
Tháng
- Thực hiện tốt quy định của
11/2014 trường, quy định của ngành:
Soạn bài, ra vào lớp đúng quy
định, kiểm tra, cho điểm đúng
quy định
- Kết quả giảng dạy tốt
Giáo viên
Tháng
- Soạn bài, chuẩn bị ôn tập học
12/2014 kỳ I
- Ôn tập- thi học kỳ đạt kết
quả tốt
Giáo viên
Tháng
- Soạn bài, thực hiện tốt quy định - Kết quả giảng dạy tốt
01/2015 của nhà trường
Giáo viên
Giáo viên
Tháng Soạn bài, thực hiện tốt quy định
02/2015 của nhà trường
- Kết quả giảng dạy tốt
Giáo viên
Tháng - Soạn bài, thực hiện tốt quy định - Kết quả giảng dạy tốt
03/2015 của nhà trường
Giáo viên
Tháng - Soạn bài, thực hiện tốt quy định - Kết quả giảng dạy tốt
04/2015 của nhà trường
Giáo viên
Tháng - Soạn bài, chuẩn bị ôn tập cuối
05/2015 năm
- Ôn thi cuối năm đạt kết quả
tốt
PHẦN III
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN
8
I- Lớp: 7B,C
Môn: Sinh học
1- Tổng thể:
Lưu ý:
- Ngày bắt đầu và kết thúc học kì I( 19 tuần): từ 19/8 đến ngày 30/12/2014
- Ngày bắt đầu và kết thúc học kì II( 18 tuần): từ ngày 2/1/2015 đến 22/5/2015 bắt đầu
tính từ tuần thứ 20
Học kỳ
Số tiết trong
tuần
Kỳ I (19 tuần)
Kỳ II (18 tuần)
Cộng cả năm
2
2
2
Số
điểm
miệng
1
1
2
Số bài kiểm
tra 15’/1 hs
2
2
4
Số bài kiểm tra 1
tiết trở lên/1 hs
2
2
4
2- Kế hoạch chi tiết
Tuần
1(Từ
19/8
đến
23/8)
Tên bài
Tiết Mục đích , yêu cầu, biện pháp, điều kiện,
phương tiện thực hiện
BÀI 1:
THẾ GIỚI
ĐỘNG VẬT ĐA 1
DẠNG,
PHONG PHÚ
BÀI 2: PHÂN
BIỆT ĐỘNG
VẬT VỚI
THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA
ĐỘNG VẬT.
2
1. Kiến thức
- Khái quát, hiểu được thế giới động vật đa
dạng và phong phú về loài, kích thước, số
lượng cá thể và môi trường sống.
- Thế giới động vật nước ta đa dạng và
phong phú như thế nào?
- Nhận biết các động vật qua tranh vẽ và
liên hệ thực tế.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật
đa dạng và phong phú.
1. Kiến thức
- Phân biệt động vật với thực vật chúng có
những đặc điểm chung của sinh vật, nhưng
chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm
cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của động vật để
nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được động vật không xương
sống với động vật có xương sống, vai trò
9
Ghi
chú
2(Từ
25/8
đến
30/8)
BÀI 3: TH
3
QUAN SÁT
MỘT SỐ
ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
BÀI 4: TRÙNG
ROI
4
BÀI 5: TRÙNG
3(Từ
BIẾN HÌNH VÀ
1/9 đến TRÙNG GIÀY.
6/9)
5
của chúng trong thiên nhiên và trong đời
sống con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích , tổng hợp
3. Thái độ
- Giáo dục cho các em lòng ham học, yêu
thiên nhiên.
1. Kiến thức:
- Học sinh quan sát dưới kính hiển vi một
số đại diện của động vật nguyên sinh.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển
của các đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu
bằng kính hiển vi.
3. Thái độ: - Giáo dục Hs ý thức vệ sinh
môi trường, vệ sinh các nhân.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được được đặc điểm cấu tạo,
cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của
trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ
động vật đơn bào đến động vật đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di
chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các
bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là
biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích,
10
6
BÀI 6: TRÙNG
KIẾT LỊ VÀ
TRÙNG SỐT
RÉT
4(Từ
8/9 đến
13/9)
BÀI 7: ĐẶC
7
ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ
THỰC TIỄN
CỦA ĐVNS.
CHƯƠNG II: 8
NGÀNH RUỘT
KHOANG
BÀI 8: THUỶ
TỨC
tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hình dạng, cấu tạo
của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với
lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại
trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức
qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi
trường và cơ thể.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của
động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động
vật nguyên sinh và những tác hại do động
vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi
trường và cá nhân.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng,
cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của
thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và
là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng
11
5(Từ
15/9đế
n 20/9)
BÀI 9: ĐA
9
DẠNG CỦA
NGÀNH RUỘT
KHOANG
BÀI 10: ĐẶC 10
ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH
RUỘT
KHOANG
6(Từ
22/9
đến
27/9)
CHƯƠNG III:
CÁC NGÀNH
GIUN
NGÀNH GIUN
DẸP
BÀI 11: SÁN
LÁ GAN
11
hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích
môn học.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành
ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích,
tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích
môn học.
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm chung nhất
của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột
khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng
hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích
môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành
giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán
lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập
kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi
12
BÀI 12: MỘT 12
SỐ GIUN DẸP
KHÁC . ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH
GIUN DẸP
7(Từ
29/9
NGÀNH GIUN
TRÒN
BÀI 13: GIUN
ĐŨA
13
đến
4/10)
BÀI 14: MỘT 14
SỐ GIUN
TRÒN KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA
NGÀNH GIUN
TRÒN.
trường, phòng chống giun sán kí sinh cho
vật nuôi.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời
của một số giun dẹp kí sinh.
- HS thông qua các đại diện của ngành giun
dẹp nêu được những đặc điểm chung của
giun dẹp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh,
thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và
môi trường.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về
cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản
của giun đũa thích nghi với đời sống kí
sinh.
- HS nắm được những tác hại của giun đũa
và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và
môi trường.
1. Kiến thức
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc
biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ
đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun
tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
13
NGÀNH GIUN
ĐỐT
8(Từ
6/10
15
BÀI 15: GIUN
ĐẤT
đến
11/10)
BÀI 16: THỰC 16
HÀNH: MỔ VÀ
QUAN SÁT
GIUN ĐẤT
9(Từ
13/10
BÀI 17 : MỘT
SỐ GIUN ĐỐT
KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA
NGÀNH GIUN
ĐỐT
17
đến
18/10)
18
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và
môi trường, vệ sinh ăn uống.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di
chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất
đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất
so với giun tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
1. Kiến thức
- HS nhận biết được loài giun khoang, chỉ
rõ được cấu tạo ngoài 9đốt, vòng tơ, đai
sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội
quan).
2. Kĩ năng
- Tập thao tác mổ động vật không xương
sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp
quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh
thần hợp tác trong giờ học thực hành.
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đại diện giun đốt
phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành
giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích,
so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động
vật.
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho
học sinh qua chương I, II, III
14
Lấy
điểm
15
phút
KT 1
KIỂM TRA 1
TIẾT
10
CHƯƠNG IV: 19
NGÀNH THÂN
MỀM
BÀI 18: TRAI
SÔNG
(Từ
20/10
đến
25/10)
11(Từ
27/10
đến
BÀI 19: MỘT
SỐ THÂN
MỀM KHÁC
20
BÀI 20: THỰC
HÀNH: QUAN
SÁT MỘT SỐ
THÂN MỀM
21
- Đánh giá được mức độ tiếp thu của học tiết
sinh từ đó phân loại học sinh để có biện
pháp bồi dưỡng, phụ đạo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn
đạt,phân tích,so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác,
nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp.
1. Kiến thức
- HS nắm được vì sao trai sông được xếp
vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai
thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn
cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh
sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ
môn.
1. Kiến thức
- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số
đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân
mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với
hình vẽ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc,
cẩn thận.
1. Kiến thức
- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số
đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân
mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
2. Kĩ năng
15
1/11)
BÀI 21: ĐẶC 22
ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH
THÂN MỀM
CHƯƠNG V:
NGÀNH
CHÂN KHỚP
12(Từ
3/11
đến
23
BÀI 22: TÔM
SÔNG
8/11)
24
BÀI 23: THỰC
HÀNH: MỔ VÀ
QUAN SÁT
TÔM SÔNG
- Rèn kĩ sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với
hình vẽ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc,
cẩn thận.
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của ngành thân
mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa
thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn
lợi từ thân mềm.
1. Kiến thức
- HS nắm được vì sao tôm được xếp vào
ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng,
sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn
học.
1. Kiến thức
- HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận
biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như:
hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng
cách tập chú thích đúng cho các hình câm
trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương
sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc,
16
cẩn thận.
BÀI 24: ĐA
25
DẠNG VÀ VAI
TRÒ CỦA LỚP
GIÁP XÁC
13(Từ
10/11
đến
15/11)
LỚP HÌNH
NHỆN
26
BÀI 25: NHỆN
VÀ SỰ ĐA
DẠNG CỦA
LỚP HÌNH
NHỆN
LỚP SÂU BỌ
14(Từ
17/11
27
BÀI 26: CHÂU
CHẤU
đến
22/11)
28
BÀI 27: ĐA
DẠNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU
BỌ
15(Từ
24/11
BÀI 28: THỰC
HÀNH: XEM
BĂNG HÌNH
VỀ TẬP TÍNH
CỦA SÂU BỌ.
29
1. Kiến thức: HS trình bày được một số đạc
điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện
giáp xác thường gặp. Nêu được vại trò thực
tiễn của lớp giáp xác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ
năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các
giáp xác có lợi.
1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm
cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính
của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình
nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh,
phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình
nhện có lợi trong tự nhiên.
1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc
điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan
đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm
cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát
triển của châu chấu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh
mẫu vật và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học.
1. Kiến thức: HS nêu được sự đa dang của
lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung
của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn
của lớp sâu bọ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích,
kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ
có ích và tiêu diệt sâu vọ có hại.
1. Kiến thức: HS quan sát phát hiện một số
tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm
và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong
quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ
thù.
17
đến
29/11)
BÀI 29: ĐẶC 30
ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH
CHÂN KHỚP.
16(Từ
1/12
đến
6/12)
17(Từ
8/12
CHƯƠNG VI: 31
NGÀNH ĐỘNG
VẬT CÓ
XƯƠNG
SỐNG.
CÁC LỚP CÁ
BÀI 31: CÁ
CHÉP
BÀI 32: THỰC 32
HÀNH : MỔ
CÁ.
BÀI 33: CẤU
TẠO TRONG
CỦA
CÁ CHÉP.
33
BÀI 30: ÔN
TẬP HỌC KÌ I
34
đến
13/12)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên
băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.
3.Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ
môn.
1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung
và vai trò của ngành Chân khớp trong tự
nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ
năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý bảo vệ các loài động vật
có ích.
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo ngoài
và các hoạt động sống của cá chép.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và
mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích
bộ môn.
1.Kiến thức: HS xác định được vị trí và nêu
rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu
mổ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ trên động vật
có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc
cẩn thận chính xác.
1. Kiến thức: HS chỉ ra được sự thống nhất
giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ
quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể
với môi trường nước. Trình bày được tập
tính của cá.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và
kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức
trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của
ĐVKXS. Sự thích nghi của ĐVKXS với
môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS
trong tự nhiên và trong đời sống con người.
18
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp,
kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn.
35
18(Từ
15/12
đến
KIỂM TRA
HỌC KÌ I
20/12)
36
BÀI 34: SỰ ĐA
DẠNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP CÁ.
19(Từ
22/12
đến
LỚP LƯỠNG
CƯ
37
BÀI 35: ẾCH
ĐỒNG
27/12)
20(Từ
2/1
BÀI 36: THỰC
HÀNH QUAN
SÁT CẤU TẠO
38
1. Kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ
KT
I
học kì
- HS thấy được kết quả học tập thông qua
I
bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ
II
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy
độc lập, tự đánh giá.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc
không quay cóp, gian lận trong trong kiểm
tra, thi cử.
1. Kiến thức: HS nêu được của các đặc tính
đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác
như: Cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn…Nêu
ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và
đối với con nguời.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát để rút ra
kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức
bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ các
loài cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển
các loài cá có giá trị kinh tế cao.
1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời
sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc
điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích
nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ
năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích
động vật có ích.
1. Kến thức:
- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của
ếch đồng trên mẫu mổ.
- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi
19
đến
10/1/
2015)
TRONG CỦA
ẾCH ĐỒNG
TRÊN MẪU
MỔ
BÀI 37: ĐA
DẠNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP
LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
39
40
BÀI 38: THẰN
LẰN BÓNG
ĐUÔI DÀI
21
(Từ
12/1
BÀI 39: CẤU
TẠO TRONG
CỦA
THẰN LẰN
41
đến
17/1/
2015)
BÀI 40: ĐA
42
DẠNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và
mẫu mổ...
- Kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức
nghiêm túc trong học tập.
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa
dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài,
môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự
nhiên và đời sống con người. Trình bày
được đặc điểm chungc của lưỡng cư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình
nhận biết kiến thức và hoạt động theo
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo
vệ những động vật có ích.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những
đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải
thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của
thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh,
hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ
môn
1. Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm
cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự
hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ
năng so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ
môn.
1. Kiến thức:
- Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số
loài, môi trường sống và lối sống.
20
CỦA LỚP
BÒ SÁT
22
(Từ
19/1
LỚP CHIM
43
BÀI 41: CHIM
BỒ CÂU
đến
24/1/
2015)
BÀI 42 :THỰC
HÀNH QUAN
SÁT BỘ
XƯƠNG, MẪU
MỔ CHIM BỒ
CÂU
23(Từ
26/1
đến
31/1/
2015)
BÀI 43: CẤU
TẠO TRONG
CỦA
CHIM BỒ CÂU
44
45
- Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài
đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát
- Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt
vong của khủng long.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của
bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ
năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ
môn.
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được đặc
điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ
câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo
ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu
bay lượn .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ
năng làm việc hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ
môn.
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được một
số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi
với đời sống bay lượn.
Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô
hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu
mổ của chim bồ câu.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Quan sát nhận
biết kiến thức trên mẫu mổ.
- Rèn kĩ năng hoạt đông. hợp tác với nhóm.
3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc tỉ mĩ
trong quá trình quan sát.
1. Kiến thức: Mô tả được hình thái và hoạt
động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu)
thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của
chim bồ câu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , so
sánh, thực hành, thí nghiệm,....
21
BÀI 44: ĐA
DẠNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP
CHIM
24(Từ
2/2
đến
7/2/
2015)
46
BÀI 45:THỰC 47
HÀNH : XEM
BĂNG HÌNH
VỀ ĐỜI SỐNG
VÀ TẬP TÍNH
CỦA CHIM
LỚP THÚ
48
BÀI 46: THỎ
25(Từ
9/2
BÀI 47: CẤU
TẠO TRONG
CỦA THỎ
49
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học,
tính nghiêm túc,cẩn thận trong thí nghiệm
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng
của các nhóm chim thích nghi với đời sống
từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của
chim.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài
chim có lợi.
1. Kiến thức
- Củng cố, mở rộng bài học qua hình về đời
sống và tập tính của chim bồ câu và những
loài chim khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình.
- Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem băng
hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn
học
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm đời sống và
hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích
nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ
thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo
vệ động vật.
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu
của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di
22
đến
11/2/
2015)
(Từ
24/2
đến
BÀI 48: ĐA
DẠNG CỦA
LỚP THÚ
BỘ THÚ
HUYỆT, BỘ
THÚ TÚI
50
BÀI 49: ĐA
DẠNG CỦA
LỚP THÚ
(TIẾP THEO):
51
28/2/
2015)
26(Từ
2/3
đến
7/3/
2015)
BỘ DƠI , BỘ
CÁ VOI
52
BÀI 50: ĐA
DẠNG CỦA
LỚP THÚ
(TIẾP THEO):
BỘ ĂN SÂU
BỌ, BỘ GẶM
NHẤM, BỘ ĂN
THỊT
chuyển của thỏ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động
vật.
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể
hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái,
cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu
thích bộ môn.
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và
cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn
học.
1. Kiến thức
- HS nắm được cấu tạo thích nghi với đời
sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm
nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua
những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt
động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế
giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
23
27(Từ
9/3
đến
14/3/
2015)
BÀI 51: ĐA
DẠNG CỦA
LỚP THÚ
(TIẾP THEO):
53
CÁC BỘ
MÓNG GUỐC
VÀ BỘ LINH
TRƯỞNG
BÀI TẬP
54
28(Từ
16/3
đến
21/3/
2015)
KIỂM TRA
MỘT TIẾT
55
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm cơ bản của
thú móng guốc và phân biệt được bộ móng
guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân
biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo
vệ động vật rừng.
1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức đã học trong
ngành ĐVCXS
- Giúp học sinh vận dụng những kiến thức
đã học để giải thích một số hiện tượng thực
tế.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, diễn đạt.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong học
tập
1. Kiến thức:
KT 1
- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho tiết
học sinh qua các chương I,II
- Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá
được kết quả học tập của học sinh về kiến
thức và kĩ năng vận dụng.
- Đồng thời giáo viên rút ra được những
nội dung cần điều chỉnh trong phương pháp
dạy và học của mình
- HS thấy được kết quả học tập thông qua
bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ
II
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy
độc lập, tự đánh giá.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc
24
CHƯƠNG VII : 56
SỰ TIẾN HOÁ
CỦA ĐỘNG
VẬT
BÀI 53: MÔI
TRƯỜNG
SỐNG VÀ SỰ
VẬN ĐỘNG, DI
CHUYỂN
29(Từ
23/3
đến
BÀI 54: TIẾN
HÓA VỀ TỔ
CHỨC
CƠ THỂ
57
BÀI 55: TIẾN
HÓA VỀ SINH
SẢN
58
28/3/
2015)
30(Từ
30/3
đến
4/4/
BÀI 56 : CÂY
PHÁT SINH
GIỚI
ĐỘNG VẬT
59
không quay cóp, gian lận trong trong kiểm
tra, thi cử. Trình bày rõ ràng, đẹp, đúng yêu
cầu đề ra.
1. Kiến thức
- Nêu được tầm quan trọng của sự vận động
và di chuyển ở động vật.
- Nêu được các hình thức di chuyển ở một
số loài động vật điển hình.
- Nêu được sự tiến hóa cơ quan di chuyển
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục tinh thần tự giác, tích cực trong
học tập, yêu thích môn học, ý thức xây
dựng thoi quen sống khoa học thân thiện
với môi trường tự nhiên.
1. Kiến thức
- HS nắm được mức độ phức tạp dần trong
tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện
ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về
chức năng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, kĩ năng
phân tích, tư duy.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu
thích môn học.
1. Kiến thức: HS nêu được sự tiến hóa các
hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản
đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các
hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu
thích môn học, ý thức bảo vệ động vật đặc
biệt trong mùa sinh sản
1. Kiến thức: HS nêu được bằng chứng
chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm
động vật là các di tích hóa thạch. HS đọc
được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm
động vật trên cây phát sinh động vật
25