Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án sinh 6 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.88 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 20/03/2013
Ngày dạy: 22/03/2013
CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
TIẾT 56: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO 2 và
O2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu và giảm ô nhiễm môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật, môi trường.
II. Phương pháp:
- Trực quan, so sánh, phân tích.
III. Phương tiện:
- Gv: 46.1; 46.2 SGK.
- Hs: Đọc trước bài 46.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?
- Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ổn định của 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cácbônic và khí
khí cácbônic và khí ôxi.
ôxi trong không khí được ổn định.
-Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: Gọi 1
hs lên viết sơ đồ quang hợp ?
-Hs: Lên bảng viết sơ đồ quang hợp…


-Gv: Cho hs quan sát tranh 46.1 (gv giới
thiệu tranh)….
-Gv: Yêu cầu hs thảo luận:
H: Trình bày việc điều hòa lượng khí CO2
và O2 trong không khí trên tranh ?
-Hs: Đại diện nhóm lên bảng trình bày…
-Gv: Cho hs nhận xét. Bổ sung…
H: Vậy nhờ đâu mà hàm lượng khí Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào
cacbônic và ôxi trong không khí được khí cácbônic và nhả khí ôxi ra môi trường
ổn định ?
ngoài, góp phần giữ cân bằng các khí này
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung….
trong không khí .
-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế:
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực vật góp 2. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu.
phần điều hòa khí hậu.
-Gv: Yêu cầu hs quan sát bảng (ở SGK).


Nhận xét:
H: Lượng mưa giữ 2 nơi A Và B khác
nhau như thế nào ?
H: Nguyên nhân nào khiến khí hậu nơi A
và nơi B khác nhau ?
H: Rút ra kết luận gì ?
-Hs: Lần lượt trả lời….
-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế…
Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật góp
phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
-Gv: Cho hs quan sát H: 46.2 và liên hệ

thực tế để trả lời:
H: Là học sinh em làm gì để góp phần bảo
vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm ?
-Hs: trả lời, liên hệ thực tế…
-Gv: Nhận xét, bổ sung giáo dục hs phải
biết bảo vệ thực vật và bảo vệ môi trường
khỏi bị ô nhiễm.

Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ
gió, thực vật có vai trò quan trọng trong
việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của
khu vực.

3. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm
môi trường.

(SGK)

4/Củng cố:
- Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Gọi 1hs lên bảng trình bày lại H: 46.1
H: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu ?
H: Vì sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” ?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr148
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 47, trả lời các câu hỏi sau:
+ Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước?
+ Rừng có vai trò như thế nào trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?



Ngày soạn: 21/03/2013
Ngày dạy: 23/03/2013
TIẾT 57
THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giải thích nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn
hán,lũ lụt…).từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi.
II. Phương pháp:
- Trực quan - thảo luận nhóm.
III. Phương tiện:
- Gv: Sưu tầm một số tranh ảnh về hạn hán,lũ lụt…
- HS: Xem kĩ bài 47
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbonic?
- Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng?
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có vai 1. Thực vật có vai trò giữ đất chống xói
trò giữ đất chống xói mòn.
mòn.

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 47.1
→ lưu ý cho hs chú ý vận tốc mưa.Trả lời:
H: Vì sao khi có mưa lượng chảy ở 2 nơi
khác nhau?
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ
H: Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do
trọc khi có mưa, giải thích vì sao?
mưa lớn gây ra, chống xói mòn.
HS: trả lời.
H: Vậy qua đây, thực vật có vai trò gì?
HS: Rút ra kết luận…
GV: Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ (thông tin)
sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của
thực vật trong việc hạn chế ngập lụt, 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn
hạn hán.
hán:
-GV yêu cầu hs quan sát hình 47.3 và một
số tranh sưu tầm. → cho hs nghiên cứu:
H: nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì
điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó ?
(sgk)


H: hãy kể tên 1 vài nơi bị ngập úng,hạn
hán ở Việt Nam ?
H: Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn
hán ở nhiều nơi ?
H: chúng ta làm gì để hạn chế ngập
lụt,hạn hán ?

HS: trả lời → gv:nhận xét ,bổ sung
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của
thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước
ngầm.
ngầm:
-GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk.
→ trả lời:
H: thực vật có vai trò gì đối với nguồn
(sgk)
nước ngầm?
HS: trả lời → nhận xét – bổ sung
GV: Bổ sung. Liên hệ thực tế…giáo dục
học sinh: bảo vệ thực vật, không tàn phá
cây xanh…
4/Củng cố:
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
- HS: Vì rừng có tác dụng giữ đất, chống xói mòn…
- GV: Vì sao nói thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm?
- HS: Thực vật có khả năng giữ lại 1 phần nước mưa và thấm xuống dưới tạo thành dòng
chảy ngầm -> thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr151
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 48, trả lời câu hỏi sau:
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của động vật?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×