Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Địa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.38 KB, 170 trang )

Giáo án địa 8

NS:09-08-2010
NG:12-08-2010
PHẦN I. THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LUC.
CHƯƠNG XI:

CHÂU Á

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
--*-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức: Học sinh cần phải hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lý, kích thước, địa hình và
khoáng sản của Châu Á.
2. kỹ năng:
Giúp HS củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích và so sánh các đối tượng điạ lý
trên lược đồ .
3.Thái độ:Học sinh có hứng thú học tâp
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Lược đồ vị trí địa lý Châu Á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình khoàng sản và sông ngòi Châu Á.SGK ,Giáo án.
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1 Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG


• HOẠT ĐỘNG 1: Cá nhân ,cặp
GV : Cho 5 HS lần lượt lên bảng ghi diện
tích của 5 châu lục mà các em đã được học
ở lớp 7.
HS : Nhận xét .
? Vậy còn Châu Á có diện tích bao nhiêu (41,5
triệu km2) ?
? Diện tích của Châu Á so với các châu lục
khác như thế nào?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét - Kết luận.
- Là châu lục lớn nhất trong các châu lục .
GV : Cho 4 nhóm thảo luận :
1

1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ KÍCH THƯỚC
CỦA CHÂU LỤC.

- Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới
( 41,5 triệu km2)


Giáo án địa 8

HS : Quan sát H 1.1 và thảo luận
? Điểm cực B , cực N , phần dất liền của Châu
Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào ?
? Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại dương
nào ?
? Chiều dài từ điểm cực B đến điểm cực N,

chiều rộng từ bờ T sang bờ Đ là bao nhiêu
km ?
HS : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV : Nhận xét - Kết luận.
- HS đại diện nhóm 1 lên chỉ điểm cực B, N
của châu lục trên bản đồ.
- Đại diện nhóm 2 nhận xét.
+ Cực B mũi Sê-li-u-skin ( nằm trên vĩ độ
77044/B ).
+ Cực N mũi Pi – ai ( phía nam bán đảo
Malắcca 1016/B )
- Đại diện nhóm 3 lên chỉ các phía tiếp giáp
của châu Á với các châu lục và đại dương.
- Đại diện nhóm 4 lên chỉ chiều dài và chiều
rộng của châu Á trên bản đồ .
GV : Kết luận – Lưu ý HS .
- Châu Á chỉ tiếp giáp với 2 châu lục là châu
Âu và châu Phi. Đối với châu Đại Dương châu
Á chỉ tiếp cận chứ không tiếp giáp.
* HOẠT ĐỘNG 2: Cá nhân +Cặp
GV : Yêu cầu HS quan sát H 1.2. Tìm và đọc
tên các dãy núi chính : Hy-ma-lay-a, Côn luân,
Thiên sơn, An tai…. Và các sơn nguyên chính :
Trung Xibia, Tây tạng, A-rap, I-ran, Đề-can…
? Tìm và đọc tên các đồng bằng lớn ở châu Á ?
HS : Nhắc lại: khái niệm sơn nguyên.
GV : Cho 2 HS lên bảng
- 1 em đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, đồng
bằng .
- 1 em chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên

và đồng bằng đó.
HS : Nhận xét.
GV : Bổ sung - Kết luận.
? Vậy địa hình của châu Á có đặc điểm như thế
nào ?
? Có gì khác với các châu lục khác ?
HS : Có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao đồ sộ
2

- Châu Á kéo dài từ vùng cực B đến vùng
xích đạo, tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại
dương rộng lớn

2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ
KHOÁNG SẢN.
a. Đặc điểm địa hình:

- Trên lãnh thổ châu Á có nhiều hệ thống
núi, Sơn nguyên cao đồ sộ chạy theo 2
hướng chính (Đ – T và B-N) và nhiều
đồng bằng rộng bậc nhất thế giới nằm xen
kẽ với nhau, làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp.


Giáo án địa 8

.
? Đồng bằng ở đây như thế nào ?
b. Khoáng sản :

HS : Có nhiều đồng bằng rộng lớn .
GV : Nhận xét - Kết luận
HS : Quan sát H 1.2 cho biết ở châu Á có - Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú,
những khoáng sản chủ yếu nào ? Kể tên ?
quan trong nhất là : Dầu mỏ, Khí đốt,
? Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở những Than, Sắt, Crôm và nhiều kim loại màu
khu vực nào?
GV : Cho 1 HS lên bảng chỉ các khoáng sản đó
trên bản đồ.
Ghi nhí:.SGK T6
HS khác nhận xét .
GV : Nhận xét - Kết luận.
? Các em thấyt ở châu Á cã nguồn khoáng sản
như thế nào?.
HS : Khoáng sản rất phong phú.
GV : Tổng kết .
4. Củng cố.
GV : Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập 1 ở (SGK).
5Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước bài mới ( Bài 2 : Khí hậu châu Á).
--------------------------NS:
NG:
BÀI 2: T2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
--*-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức.
SGK, vở ghi: Học sinh hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà
nguyên nhân chính là do vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh
của lãnh thổ
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.

2. kỹ năng
Củng cố và nâng cao các kỹ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu .
3.Thái độ:Bảo vệ khí hậu toàn cầu.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên.
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á .
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chung
3


Giỏo ỏn a 8

2.Hc sinh .
SGK, v ghi
III.TIN TRèNH LấN LP.
1.n nh lp
2. Kim tra bi c:
? Chõu tip giỏp vi nhng chõu lc v i dng no ? (HS ch trờn bn )
? a hỡnh chõu cú c im nh th no ?
3.Bi mi: GV gii thiu bi mi.
. HOT NG CA GV HS

NI DUNG

HOT NG 1: Cỏ nhõn ,cp
GV : Hng dn HS t nghiờn cu H 2.1 v tr
li cõu hi:
? Xỏc nh v c tờn cỏc i khớ hu t vựng
cc Bc n vựng xớch o theo kinh tuyn 800
HS : Tr li : Cú 5 i khớ hu.

GV : Cho 1, 2 HS lờn bng ch gii hn ca tng
i khớ hu ú.
? Ti sao khớ hu chõu li chia thnh nhiu i
nh vy ?
HS : Tr li , HS khỏc nhn xột.
GV : Nhn xột - B sung.
- Do nh hng ca v trớ a lý theo v , dn
n s phõn hoỏ ca khớ hu chõu thnh nhiu
i.
- Do lónh th tri di t cc Bc n vựng xớch
o .
- Trong tng i khớ hu ca chõu li cũn phõn
hoỏ thnh nhiu kiu khớ hu khỏc nhau.
? Quan sỏt H 2.1 ch mt trong cỏc i khớ hu
cú nhiu kiu khớ hu v c tờn cỏc kiu khớ hu
thuc i ú.
HS : i khớ hu ụn i cú 3 kiu khớ hu :
+ Kiu ụn i lc a.
+ Kiu ụn i giú mựa
+ Kiu ụn i hi dng
- i khớ hu cn nhit cú 4 kiu khớ hu.
+ Kiu cn nhit a trung hi.
+ Kiu cn nhit giú mựa.
+ Kiu cn nhit lc a.
+ Kiu nỳi cao.
GV : Nhn xột - B sung
4

1.KH HU CHU PHN HO
RT A DNG.


a. Khớ hu chõu phõn hoỏ thnh
nhiu i khỏc nhau .
- i khớ hu cc v cn cc.
- i khớ hu ụn i.
- i khớ hu cn nhit i
- i khớ hu nhit i
- i khớ hu xớch o.
+ Do lónh th tri di t vựng cc Bc
n vựng xớch o.
b.Cỏc i khớ hu chõu thng
phõn hoỏ thnh nhiu kiu khớ hu
khỏc nhau.
- i ụn i Cú 3 kiu khớ hu khỏc
nhau.
- i khớ hu cn nhit cú 4 kiu khớ hu
khỏc nhau.
- i nhit i cú 2 kiu khớ hu khỏc
nhau.
+ Do CA có kích thớc rộng lớn,địa
hình chia cắt phức tạp, núi và
cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hởng của biển..
2. KH HU CHU PH BIN L


Giáo án địa 8

- Cho một HS lên chỉ trên bản đồ các kiểu khí
hậu trong từng đới khí hậu .
? Vì sao trong các đới khí hậu châu Á lại có

nhiều kiểu khí hậu như vậy ?
HS : Do lãnh thổ châu Á rất rộng lớn, do ảnh
hưởng của biển.
GV : Bổ sung - Kết luận.
- Do kích thước rộng lớn của lãnh thổ, ảnh
hưởng của lục địa và đại dương làm cho khí hậu
thay đổi theo các kiểu khác nhau.
* HOẠT ĐỘNG 2: Nhóm+cá nhân
GV : Chia lớp làm 4 nhóm cho HS thảo luận.
- Nhóm 1 : quan sát H 2.1 chỉ và tìm ra các khu
vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa ?
- Nhóm 2 : Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí
hậu gió mùa ?
- Nhóm 3 : Xác định các khu vực thuộc các kiểu
khí hậu lục địa ?
- Nhóm 4 : Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có
các đặc điểm chung gì ?
HS : Thảo luận trong 5 phút.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét - Kết luận.
- Khí hậu châu Á có sự phổ biến các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa, cùng với nơi
phân bố cuả các kiểu khí hậu đó.

CÁC KIỂU KHÍ HẬU GIÓ MÙA VÀ
CÁC KIỂU KHÍ HẬU LỤC ĐỊA.

- Nơi phân bố của các kiểu khí hậu đó là:
+ Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở Nam

Á, Đông Á và Đông Nam Á.
+ Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở các
vùng nội địa và các khu vực Tây Nam Á.

4 .Củng cố:
GV : Cho HS đọc phần ghi nhớ .
BÀI TẬP 1: Khoanh tròn câu trả lời đúng.
- Sự đa dạng của khí hậu châu Á là do :
a. Lãnh thổ rộng lớn.
b. Địa hình đa dạng.
c. Núi non hiểm trở.
d. Câu a, b đúng.
e. Câu a, b , c đúng .
BÀI TẬP 2 : Điền vào bảng dưới đây đặc điểm chủ yếu của các kiểu khí hậu phổ biến
ở châu Á.
Các kiểu khí hậu
- Kiểu khí hậu gió
mùa

Nơi phân bố
- Nam Á, Đông Nam
Á và Đông Á
5

Về mùa đông
- Gió thổi từ nội địa
ra biển khô, lạnh,

Về mùa hạ
- Gió từ đại dương

thổi vào nóng, ẩm


Giáo án địa 8

- Kiểu khí hậu lục địa
.

- Ở các vùng nội địa
và khu vực Tây Nam
Á.

mưa không đáng kể
- Khô và lạnh, mưa
trung bình 200 –
500mm

mưa nhiều
- Khô nóng, lượng
mưa trung bình 200
– 500mm

5 .Dăn dò:- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước bài mới ( Bài 3 : Sông ngòi và cảnh quan châu Á).
-----------------------------NS:
NG:
BÀI 3: T3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
--*--

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1 . Kiến thức: Học sinh hiểu được châu Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, có
nhiều hệ thống sông ngòi.
- Trình bày được đặc điểm của một số hệ thống sông và giải thích nguyên nhân .
- Trình bày được đặc điểm phân hoá của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân
hoá đó.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. kỹ năng.
HS : Biết dựa vào bản đồ để tìm một số đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan châu Á
HS : Xác lập được mối quan hệ giữa địa hình khí hậu với sông ngòi cảnh quan châu
Á.
3.Thái độ.Bảo vệ môi trường.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
Bản đồ tự nhiên Châu Á .
Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á .
Tranh ảnh về một số cảnh quan châu Á.
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng như thế nào ?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
6


Giáo án địa 8

. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
HOẠT ĐỘNG 1: Nhóm ,cá nhân.

GV : Cho HS hoạt động theo tổ .
- Tổ 1, 2 ? Dựa vào H 1.2 cho biết các sông lớn ở Bác Á và
Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào ? đổ vào biện và đại dương
nào ?
? Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ cao nguyên
nào ?
- Tổ 3, 4 ? Các sông ở Trung và Nam Á , Tây Á và Đông
Nam Á bắt nguồn từ khu vực nào ? Đổ vào biển và đại
dương nào ?
? Dựa vào H 1.2 và H 2.1 cho biết sông Ôbi chảy theo hướng
nào ? Qua các đới khí hậu nào ?
? Tại sao về mùa Xuân vùng Trung và Hạ lưu sông Ôbi lại có
lũ băng lớn ?
HS : Thảo luận trong 8 phút .
- Đại diện các tổ trình bày kết quả, tổ khác nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét - Bổ sung.
? Vì sao chế độ nước của sông ngòi châu Á lại phức tạp ?
- Do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau , khí hậu, chế
độ mưa khác nhau giữa các khu vực .
- GV giải thích cho HS hiểu tại sao sông Ôbi ở hạ lưu lại có
lũ băng lớn vào mùa xuân.
* HOẠT ĐỘNG 2: Cá nhân/cặp.
GV : Yêu cầu HS quan sát lên lược đồ các cảnh quan tự nhiên
châu Á (H 3.1)
HS : Quan sát và trả lời câu hỏi.
? Hãy đọc tên các cảnh quan ở châu Á theo thứ tự từ Bắc đến
Nam dọc theo kinh tuyến 800 .
GV : Cho 1 HS lên chỉ và đọc tên các cảnh quan đó .
? Kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa
và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.

HS – Các cảnh quan ở khu vực gió mùa là :
+ Rừng lá kim (Taiga)
+ Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
+ Rừng cận nhiệt đới ẩm.
+ Xa van và cây bụi.
GV : Nhận xét - Bổ sung.
? Em có nhận xét gì về sự phân hoá của các cảnh quan ở châu
Á
HS : Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hoá rất đa dạng .
7

NỘI DUNG
1.ĐẶC ĐIỂM SÔNG
NGÒI.

- Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát triển,
có nhiều hệ thống sông
lớn nhưng phân bố không
đều và có chế độ nước khá
phức tạp .
2. CÁC CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN.

- Cảnh quan tự nhiên phân
hoá rất đa dạng do địa
hình và khí hậu đa dạng .
- Các cảnh quan vùng gió
mùa và vùng lục địa khô
hạn chiếm diện tích lớn .

- Rừng lá kim phân bố ở
Xibia.
- Rừng cận nhiệt và nhiệt
đới ẩm có nhiều ở Đông


Giáo án địa 8

GV : Sự phân hoá của các cảnh quan ở châu Á gắn liền với Nam Á và Nam Á.
điều kiện khí hậu .
? Với các đới cảnh quan đó thì thiên nhiên châu Á có những 3. NHỮNG THUẬN LỢI
thuận lợi và khó khăn gì ?
VÀ KHÓ KHĂN CỦA
THIÊN NHIÊN CHÂU
*HOẠT ĐỘNG 3 :Cá nhân/cặp.
Á.
GV : Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á và trả - Thuận lợi : Thiên nhiên
lời câu hỏi.
đa dạng, phong phú. Có
? Hãy cho biết châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì về nhiều khoáng sản trữ
tự nhiên đối với sản xuất và đời sống con người ?
lượng lớn (Than, Sắt, Dầu
HS : Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
khí…).
- Có nhiều thiên tai, khí hậu khắc nghiệt.
- Khó khăn : Núi cao,
GV : Bổ sung - Kết Luận
hiểm trở, khí hậu giá lạnh,
- Thuận lợi : Có nhiều tài nguyên khoáng sản có trữ lượng khô hạn.
lớn (Than, Dầu khí, Sắt…) .

- Động đất, Núi lửa, Bão
+ Thiên nhiên đa dạng .
tố, Lũ lụt…
- Khó khăn : Núi cao hiểm trở ….
4;Củng cố:
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á H 1.2 trình bày đặc điểm chung của sông
ngòi châu Á.
2. Hoàn thành bảng sau:
Khu vực
Tên sông lớn
Nguồn cung cấp nước
Bắc Á
Đông Á
Đông Nam Á và Nam
Á
Tây Nam Á và Trung
Á
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước bài thực hành ( Bài 4 : Thực hành).

***********************************************************

NS....................
NG....................
8

Mùa lũ



Giáo án địa 8

BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á.
--*-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh cần hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió
của khu vực gió mùa châu Á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió .
2. Kỷ năng
HS : Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
3.Thái độ.Thái độ học tập tốt.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- 2 lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ ở châu Á.
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định;
2Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15’
A/Đề:
I.Trắc nghiệm :
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng
1/Châu Á tiếp giáp với.
a/Hai châu lục và hai đại dương.
b/Hai châu lục và ba đại dương.
c/Ba châu lục và ba đại dương.
d/Ba châu lục và hai đại dương.
2/Địa hình châu Á có đặt điểm gì?

a/Nhiều núi,sơn nguyên cao và đồ sộ.
b/Nhiều đồng bằng rộng lớn.
c/Địa hình bị cắt rất phức tạp
d/Tất cả các đặc điểm trên.
3/Các núi và sơn nguyên chủ yếu của châu Á tập trung ở vùng .
a/Đông Á.
b/Nam Á.
c/Trung tâm châu lục.
d/ Bắc á .
II Tự luận .
1/Nêu đạc điểm sông ngòi ở Bắc Á .
2/.Tại sao sông ngòi ở Trung á kém phát triển .
B/Đáp án
1/ b. (1đ)
2/ d.(1đ)
3/
c.(1đ)
Tự luận:
1/Bắc Á vào mùa đông sông ngòi bị đóng băng.Vào mùa xuân băng tan gây lũ.( 4 đ )
2/Vì ở trungÁ có khí hậu khô hạn.( 3 đ )
3.Bài mới.

9


Giáo án địa 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH.
HĐ 1Cặp nhóm

GV : Hướng dẫn HS quan sát lược đồ phấn
bố khí áp và hướng gió mùa Đông H 4.1, H
4.2.
? Hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao trên lược đồ ?
? Xác định các hướng gió chính của 3 khu vực :
Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á ghi vào bảng.
HĐ 2:Cặp nhóm
Bài 2
HS dựa vào H 4.2 cho biết .
? Các trung tâm áp thấp và áp cao nằm ở
những nơi nào ?
? Xác định các hướng gió chính theo từng
khu vực và ghi vào bảng;
Bài 3
Ghi những kiến thức đã biết qua phân tích ở trên
vào bảng sau

NỘI DUNG.

hướng
gió
theo
mùa
Khu
vực
Đông
Á
Đông
Nam Á

Nam Á

Mùa

Mùa
Đông

GV : Cho 1 , 2 HS lên bảng làm bài .
HS : 1, 2 em nhận xét, bổ sung.
Mùa


4/củng cố:
Học sinh xác định hướng gió mùa đông và mùa hè.
5/Dặn dò.
Học bài và xem bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
10

Hướng Hướng
gió mùa gió mùa
Đông
Hạ ( T
( T 1)
7)

Tây bắc Đông
Nam
Bắc
Đông

,Tây b
Nam.
Đông B Tây
nam
,Nam .
- :
Khu Hướng Từ áp
vực
gió
cao…
chính đến áp
thấp…
Đông
Hao
Bắc ,
Á,
oai –
Tây
Đông
áp
b
Nam
thấp
Đông
Á
Iran
B
,Nam
Á
Đông Đông

C.Xi
Á, N,
biaĐông Tây
T.Xích
Nam nam
đạo và
Á
alê út
,Nam
Á


Giáo án địa 8

…………………………………………………………………………………………
………………………………
--------------------------TUẦN 5
TIẾT 5
NGÀY SOẠN
NGÀY DẠY :

Q

BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á.
--*--

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức: Học sinh biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các
châu lục , thấy được châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ
tăng dân số châu Á đạt mức trung bình thế giới.

- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng
chung sống trên lãnh thổ châu Á.
- Biết được tên các tôn giáo lớn , sơ lược về sự ra đời của các tôn giáo này.
2. kỹ năng.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát bản đồ, lược đồ , rút ra nhận xét.
- Cách tính mức tăng dân số (%) .
3.Thái độ.Tôn trọng tôn giáo,Dân tộc.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, các tranh ảnh về dân cư châu Á (nếu có).
- Các tranh ảnh trong SGK phóng lớn.
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định
2Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.

11


Giáo án địa 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
• HOẠT ĐỘNG 1: Nhóm ./cặp.
GV : Yêu cầu 1, 2 HS đoán số dân của châu Á.
-HS : Cả lớp đọc bảng 5.1 và trả lời câu hỏi.
? Em hãy nhận xét số dân và tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của
châu Á so với các châu lục khác và thế giới ?.

HS : Dân số châu Á cao nhất thế giới.
? Tại sao dân cư lại tập trung đông ở châu Á mà lại tập trung
đông ở một số khu vực ?
HS : Trả lời
GV :Nhận xét - Bổ sung.
- Do châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn .
- Do sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều sức
lao động .
HS : Đọc kênh chữ ở SGK Phần I.
? Dân số châu Á so với các châu lục khác như thế nào ?
GV : Nhận xét - Kết luận.
HS : Tính mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục
qua 50 năm (Quy định chung dân số năm 1950 là 100% tính
đến năm 2000) % .
GV : Hướng dẫn HS cách tính VD : châu Phi :
784 triệu người x 100%
- Năm 2000
= 354,7%
221 triệu người
Như vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số châu Phi tăng
354,7%
HS : Thảo luận trong 5 phút .
GV : Cho đại diện các tổ lên báo cáo kếtt quả vào bảng kẻ sẵn
.
GV : Nhận xét - Bổ sung.
* HOẠT ĐỘNG 2:Cá nhân.
GV : Cho cả lớp quan sát H 5.1 để trả lời câu hỏi.
? Hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào ?
? Các chủng tộc đó thường sống chủ yếu ở những khu vực
nào ?

HS : Trả lời 1,2 HS khác nhận xét, bổ sung.
? Các chủng tộc này có đặc điềm gì giống và khác nhau.
GV : Nhận xét - Kết luận.
- Tuy khác nhau về hình thái nhưng các chủng tộc đềi có
quyền bình đẳng chung sống trong mọi hoạt động KT - VH XH
12

NỘI DUNG
1.MỘT CHÂU LỤC
ĐÔNG DÂN NHẤT
THẾ GIỚI.

- Châu Á là châu lục có số
dân đông nhất so với các
châu lục khác. Mặc dù tỷ
lệ gia tăng dân số đa dạng
ngang với mức trung bình
của thế giới .

2. DÂN CƯ THUỘC
NHIỀU CHỦNG TỘC .
- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Môn-gôlô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít và một
số ít thuộc chủng tộc Ôxtra-lô-ít.
- Các chủng tộc tuy khác
nhau về hình thái nhưng
đều có quyền và khả năng
như nhau trong mọi hoạt
động KT – VH – XH



Giáo án địa 8

• HOẠT ĐỘNG 3: Nhóm ,cá nhân
HS : Đọc bài Phần III (SGK).
? Em có những hiểu biết gì về các tôn giáo ?
HS : 1,2 em phát biểu về sự hiểu biết của mình .
GV : Bổ sung - Kết luận.
- Sự ra đời của tôn giáo là do nhu cầu mong muốn của con
người. Do đó thần linh của cư dân ở các vùng khác nhau là
rất khác nhau.
GV : Cho HS quan sát H 5.2 và hoạt động theo nhóm .
? Hãy nói về sự hiểu biết của bản thân và hãy giới thiệu về
nơi hành lễ của một số tôn giáo.
HS : Đại diện các tổ báo cáo kết quả .
GV : Cho Hs biết thêm về đặc điểm đa tính ngưỡng của
người Việt Nam, và khẳng định sự tích cực và tiêu cực ở
trong tôn giáo.

3. NƠI RA ĐỜI CỦA
CÁC TÔN GIÁO LỚN.

- Châu Á cũng là nơi ra
đời của nhiều tôn giáo
lớn : Phật giáo, Hồi giáo,
Ki tô giáo , Ấn Độ giáo.

4 Củng cố:
? Dân số châu Á năm 2002 bằng bao niêu % dân số thế giới ? Đứng thứ mấy
trong các châu lục ?

? Người Việt Nam thuộc chủng tộc nào ?
? Hãy vẽ mũi tên vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chủ yếu của các
chủng tộc ở châu Á ?
Trung Á

Ơ-rô-pê-ô-it

Bắc Á

Đông Á

Môn-gô-lô-it

Ô-xtra-lô-it

Nam Á

Đông Nam Á

Tây Nam Á

5 Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực hành.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
13



Giáo án địa 8

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

----------------------------------TUẦN 6
TIẾT 6
NGÀY SOẠN
NGÀY DẠY :

BÀI 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
--*-I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư
và thành phố lớn của châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu
Á.
2. kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, phân tích bản đồ phân bố dân cư và
các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội.
- Rèn luyện kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố
lớn của châu Á
3.Thái độ. Học sinh học tập nghiêm túc.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Á .
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ mật sộ dân số và những thành phố lớn của châu Á (phóng to).
2.Học sinh .

SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 Ổn định
2Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở châu Á ?
14


Giáo án địa 8

? Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư đô
thị.
3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
NỘI DUNG
VIÊN
VÀ HỌC SINH .
Hoạt động 1
1. Phân bố dân cư Châu á.
GV : Hướng dẫn HS đọc yêu ? Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và các kiến
cầu của Bài thực hành 1.
Mật độ dân
Nơi phân bố
Đặc điểm tự nhiên
? Nhận biết khu vực có mật
số
(địa hình, sông ngòi
độ dân số từ thấp đến cao và
khí hậu)
điền vào bảng ?

Dưới
Bắc LB Nga, Tây - Khí hậu rất lạnh,
? Kết hợp với lược đồ tự
2
1người/km TQ, Arậpxêut, Áp- khô.
nhiên châu Á và các kiến
ga-ni-xtan, Pa-kix- - Địa hình rất cao, đ
thức đã học giải thích sự
tan
sộ, hiểm trở.
phân bố mật độ dân cự GV :
- Mạng lưới sông ng
Yêu cầu HS nhắc lại phương
thưa.
pháp làm việc với
Từ 1 – 50 Nam LB Nga, Phần - Khí hậu ôn đới lục
người/km2 Lan, bán Đảo Trung địa, nhiệt đới khô.
bản đồ
- Ấn, khu vực Đông - Địa hình đồi núi, c
- Dùng ký hiệu nhận biết đặc
Nam Á, Đông nam nguyên .
điểm phân bố dân cư .
Thổ nhĩ kỳ, I ran.
- Mạng lưới sông ng
- Đọc ký hiệu mật độ dân số .
thưa.
- Nhận xét dạng mật độ nào
chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ Từ 51 – Ven biển địa trung - Khí hậu ôn hoà, có
100
hải, Trung tâm Ấn mưa.

nhất.
2
người/km
Độ, Một số đảo In- - Địa hình đồi núi th
* Hoạtđộng 2 nhóm
đô-nê-xi-a, Trung .
GV : Cho mỗi nhóm thảo
quốc
- Khu vực các sông
luận một dạng mật độ dân số
lớn
và điền vào bảng.:
Trên 100 Ven biển Nhật Bản, - Khí hậu ôn đới hải
Mật độ dân số, nơi phân
người/km2 Đông TQ, ven biển dương và nhiệt đới g
bố ,đặc điểm.
Việt Nam, Nam mùa.
Thái Lan, ven biển - Địa hình đồng bằn
- Dùng ký hiệu nhận biết đặc
Ấn Độ, một số đảo châu thổ ven biển
điểm phân bố dân cư .
In - Đô
rộng.
- Đọc ký hiệu mật độ dân số .
- Mạng lưới sông ng
- Nhận xét dạng mật độ nào
dày, nhiều nước.
chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ
nhất.
GV : Cho mỗi nhóm thảo

luận một dạng mật độ dân số
và điền vào bảng.
HS : Sau 10 phút đại diện

2. Các thành phố lớn.

- Các thành phố lớn đông dân của châu Á tập trung
biển 2 đại dương lớn , nơi các đồng bằng châu thổ m
mỡ, rộng lớn .
15


Giáo án địa 8

các nhóm báo cáo kết quả ,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa hoạy động . Thuận lợi
cho nông nghiệp, công nghiệp nhất là nền nông nghiệp lúa
nước.

GV : Đánh giá - Kết luận .
1. Các thành phố lớn.
• HOẠT ĐỘNG 3.
GV : Yêu cầu các nhóm hoàn
thành một cột trong bảng số
liệu.
HS : Sua khi thảo luận xong
yêu cầu mỗi nhóm 2 đại diện

lên báo cáo kết quả.
- Một HS đọc tên quốc gia,
tên thành phố lớn của quốc
gia đó.
- Một HS khác định vị trí các
nước đó trên bản đồ .
- Nhận xét và giải thích về sự
phân bố các đô thị lớn của
châu Á.
GV : Cho các nhóm khác
theo dõi nhận xét, bổ sung.

4 .Củng cố:
? Yêu cầu HS lên bảng xác định trên lược đồ 2 nơi có mật độ dân số trên 100
người / km2 (chưa đến 1 người / km2 ).
? Hãy xác định vị trí các thành phố lớn của châu Á .
5.Dặn dò- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước các bài ôn tập.
RÚT KINH
NGHIỆM
KÝ DUYỆT
CỦA CHUYÊN
MÔN &BGH
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
NỘI DUNG:
…………………………………………………………………………………………
HÌNH THỨC:
………………………………………………………………………………
SỐ LƯỢNG:

ĐỀ NGHỊ:
16


Giáo án địa 8

TUẦN 8
TIẾT 8
NGÀY SOẠN
NGÀY DẠY :

KIỂM TRA 1 TIẾT
--*-I.MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức
Học sinh tự đánh giá kiến thức ,kết quả của mình.
Củng cố kiến thức đã học
2. kỹ năng .
Kỷ năng phân tích,tổng hợp , nhận xét .
3.Thái độ
Học sinh có thái độ học tập đúng đắn,làm bài nghịêm túc.
II .CHẨN BỊ :
1.Giáo viên
Đế thi +đáp án .
2.Học sinh .
SGK, vở ghi, giấy kiểm tra.
III: TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
1.Ổn định lớp .
2.kiểm tra bài cũ .
3.Bài mới .Phát đề:
A/ ĐỀ TRẮC NGHIỆM: (2,5đ)

I/ KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI EM CHO LÀ ĐÚNG.
1 –(0,5đ) Châu Á có khí hậu đa dạng vì :
a – Lãnh thổ rộng lớn. b - Địa hình đa dạng. c - Núi non hiểm trở
17


Giáo án địa 8

d – Câu a, b đúng.
e – Câu a,
2 –(0,5đ) Rừng tự nhiên ở châu Á hiện nay còn lại ít vì :
a – Thiên tai nhiều.
d - Hoang mạc hoá phát triển.
b- Chiến tranh tài phá.
e - Câu a, b đúng
c - Con người khai thác bừa bãi. f - Câu b, c đúng.
3 – (1,5đ) Hãy vẽ các mũi tên vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố
chủ yếu của các chủng
tộc ở châu Á:
Trung A

Bac A

Dong A

O ro pe o it

Mon go lo it

Ox tra lo it


Tay nam a

Nam a

Dong nam a

0B - ĐỀ TỰ LUẬN: (7đ)
1- (3đ) Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống
của con người ?
2-(1đ) Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ?
3- (3đ) Điền vào bảng dười đây các đặc điểm chủ yếu của các kiểu khí hậu chính
ở châu Á?

TUẦN 9
TIẾT 9
NGÀY SOẠN
NGÀY DẠY :

I.

BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.
--*-MỤC TIÊU BÀI HỌC
18


Giáo án địa 8

1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được quá trình phát triển của các nước

châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá KT-XH của các nước châu Á hiện
nay
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích các bảng số liệu , bản đồ kinh tế xã hội.
- Kỹ năng thu thập ,thống kê các thông tin KT – XH mở rộng kiến thức.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
3.Thái độ .Bảo vệ môi trường.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển KT – XH ở một số nước châu
Á..
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ (Chữa bài kiểm tra)
3. Mở bài: GV giới thiệu bài mới.
. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
• HOẠT ĐỘNG 1: Cá nhân.
GV : Giới thiệu khái quát về lịch sử phát triển của châu Á .
- Thời cổ đại, trung đại .
- Từ thế kỷ XVI – Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 .
HS : Đọc kênh chữ ở Mục 1 (SGK) .
? Thời cổ đại, trung đại các dân tộc châu Á đã đạt dược
những tiến bộ như thế nào ?
? Tại sao thương nghiệp ở thời này đã rất phát triển ?
? Quan sát bảng 7.1 cho biết thương nghiệp châu Á đã phát
triển như thế nào ?

? Châu Á nổi tiếng thế gới về các mặt hàng gì ở khu vực và
quốc gia nào ?
HS : Trả lời , 1,2 em nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét - Kết luận
GV : Giới thiệu sự phát triển “con đường tơ lụa” nổi tiếng
của châu Á nối liền buôn bán sang các nước châu Âu.
- Nền kinh tế của các nước châu Á phát triển ở các bước tiếp
theo từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX.
19

NỘI DUNG
1. VÀI NÉT VỀ LỊCH
SỬ PHÁT TRIỂN
CHÂU Á
a. Thời cổ đại, trung đại .

- Các nước châu Á có quá
trình phát triển rất sớm,
đạt nhiều thành tựu trong
kinh tế và trong khoa học.


Giáo án địa 8

* HOẠT ĐỘNG 2: THEO NHÓM
GV : Yêu cầu HS kết hợp với kiến thức lịch sử , đọc mục 1b
(SGK).
? Từ thế kỷ XVI mà đặc biệt trong thế kỷ XIX các nước châu
Á bị các đế quốc nào xâm chiếm làm thuộc địa ?
? Việt nam bị nước nào xâm chiếm ?

? Thời kỳ này kinh tế của các nước ở châu Á như thế nào ?
Nguyên nhân cơ bản ?
GV : Mất chù quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài nguyên,
khoáng sản…
? Trong thời kỳ này ở châu Á có nước nào thoát khỏi tình
trạng yếu kém trên ?
? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á
?
HS : Sau 5 phút đại diện các tổ báo cáo kết quả của mình .
GV : Bổ sung - Kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 3: cặp / cá nhân.
? Đặc điểm KT – XH ở các nước châu Á sau chiến tranh thế
giới lần thứ 2 như thế nào ?
GV : Bổ sung - Kết luận.
- Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới , Hàn Quốc,
Thái Lan, Đài Loan, Singapo trở thành “con rồng” châu Á .
? Dựa vào bảng 7.2 hãy cho biết nước nào có bình quân
GDP/người cao nhất (cao bao nhiêu) so với nước thấp nhất
(thấp bao nhiêu) chênh bao nhiêu lần ? so với Việt Nam ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét - Bổ sung.
- GDP cao nhất là người Nhật, gấp 105,4 lần Lào
gấp 80,5 lần Việt Nam
? Tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu
nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào ?
GV : Nước có tỷ trong nông nghiệp GDP cao thì GDP/ người
thấp, mức thu nhập trung bình thấp kém.
- Nước có tỷ trong nông nghiệp GDP thấp, tỷ trọng dịch vụ
cao thì GDP/ người cao, mức thu nhập trung bình cao.
HS : Dựa vào SGK đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo

đặc điểm phát triển kinh tế ?
GV : Cho HS thảo luận trong 3 phút và điền kết quả vào bảng
Nhóm nước
Đặc điểm phát triển Tên nước và vùng
kinh tế
lãnh thổ
Phát triển cao
Nền KT-XH toàn
Nhật Bản
diện
Công nghiệp
Mức độ CNH cao, Xigapo, Hàn Quốc
20

b. Thời kỳ từ thế kỷ XVI
và đặc biệt trong thế kỷ
XIX .

- Chế độ thực dân phong
kiến đã kìm hãm nền kinh
tế châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo
dài .

2. ĐẶC ĐIỂM PHÁT
TRIỂN KT – XH CỦA
CÁC NƯỚC VÀ LÃNH
THỔ CHÂU Á HIỆN
NAY.


- Sau chiến tranh thế giới
lần thứ 2 nền kinh tế các
nước châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ xuất
hiện cường quốc kinh tế :
Nhật Bản và một số nước
công nghiệp mới.


Giáo án địa 8

mới
Đang phát triển
Có tốc độ tăng
trưởng kinh tế
cao
Giàu, trình độ
kinh tế xã hội
chưa phát triển
cao

nhanh
Nông nghiệp phát
triển chủ yếu
CNH nhanh, nông
nghiệp có vai trò
quan trọng
Khai thác dầu khí
để xuất khẩu.


Việt Nam, Lào…
Trung Quốc, Ấn
Độ, Thái Lan …
Arập-xêut, Brunây

? Dựa vào bảng trên cho nhận xét về trình độ phát triển kinh
tế của các nước ở châu Á ?
- Sự phát triển KT-XH
GV : Bổ sung - Kết luận
giữa các nước và các vùng
lãnh thổ của châu Á không
đều, còn nhiều nước đang
phát triển có thu nhập
thấp, nhân dân nghèo khổ.
4.Củng cố
: Khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc ở châu Á đạt trình độ cao của thế giới
vì:
a. Đã biết khai thác, chế biến khoáng sản
b. Không có chiến tranh tàn phá
c. Phát triển thủ công trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng,
d. Thương nghiệp phát triển vì có nhiều mặt hàng nổi tiếng .
e. Chế tạo được máy móc hiện đại, tinh vi.
h. Câu a, c, d đúng.
2. Điền vào chỗ trống các kiến thức phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
- Những nước có mức thu nhập trung bình và thấp thì tỷ trọng giá trị nông nghiệp
trong cơ cấu GDP cao ví dụ Lào, Việt Nam.
- Những nước có thu nhập khá cao và cao thì tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP 5.dặn dò.
thấp ví dụ Nhật Bản, Hàn Quốc.

- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị Bài 8.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
21


Giáo án địa 8

Ngày soạn: 19/10/2011
Ngày giảng: 22/10/2011
Tiết 11 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
--*-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

22


Giáo án địa 8

1.Kiến thức : Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển của các ngành
kinh tế, đặc biệt là những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và
các vùng lãnh thổ Châu Á .
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và các vùng lãnh thổ
Châu Á là ưu tiên phát triển nông nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời
sống.
2. Kỹ năng :

- Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc ,phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự
nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi .
3.Thái độ:Học sinh có thái độ học tâp đúng đắn.
II:CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á.
- Hình 8.2 ( phóng to )
- Bản đồ kinh tế chung Châu Á.
2.Học sinh .
SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ôn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
? Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á ?
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước lãnh thổ Châu Á hiện
nay ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG

* HOẠT ĐỘNG 1: Nhóm cá nhân.
1. NÔNG NGHIỆP.
GV : Cho HS thảo luận theo nhóm .
? Dựa vào H 8.1 hãy điền vào bảng và gạch dưới các cây, con
khác nhau cơ bản giữa các khu vực ?
HS : Thảo luận, trao đổi theo nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và điền vào bảng :
Khu vực
ĐNA,

Đông Tây Nam Á và các
Á,Nam Á
vùng nội địa .
Cây trồng
Vật nuôi
Giải thích sự phân
bố
GV : Nhận xét - Bổ sung.
Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống .
23

- Sự phát triển nông


Giáo án địa 8

- Ngành sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất
trong sản xuất nông nghiệp ở Châu Á .
- Loại cây lúa là quan trọng nhất .
- Lúa nước chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới.
- Lúa mì chiếm 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới.
? Dựa vào H 8.2 cho biết những nước nào ở Châu Á sản xuất
nhiều lúa gạo ? Tỷ lệ so với thế giới ?
HS : Trung Quốc 28,7% , Ấn Độ 22,9%.
? Tại sao Việt Nam , Thái Lan có sản lượng lúa thấp hơn
Trung Quốc , Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu
thế giới ?
? Em nào có thể cho biết lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam
và Thái Lan là bao nhiêu ?
? Các nước nào đã đạt được những thành tựu vượt bậc trong

sản xuất lương thực ?
HS : Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV : Yêu cầu HS quan sát H 8.3 cho nhận xét :
? Diện tích của mảnh ruộng như thế nào ? (nhỏ)
? Số lao động ? (nhiều)
? Công cụ lao động ? (thô sơ)
? Qua đó em có nhận xét gì về trình độ sản xuất ở đây ?
(thấp)
HS : Trả lời .
GV : Bổ sung - kết luận .
* HOẠT ĐỘNG 2:Cá nhân ,cặp.
GV : Cho HS đọc kênh chữ ở mục II (SGK) cho biết
? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước lãnh
thổ Châu Á ?
? Em hãy nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của
Nhật Bản, Trung Quốc, hàn Quốc có mặt tại Việt Nam hiện
nay ?
HS : Xe máy, xe hơi, ti vi, tủ lạnh…
? Dựa vào H 8.1 cho biết những nước nào khai thác dầu mỏ
và than nhiều nhất ?
? Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu
để xuất khẩu ?
HS : Trả lời , 1,2 HS khác nhận xét, bổ sung.
GV : Bổ sung - Kết luận .
CY : Còn các ngành dịch vụ ở Châu Á phát triển như thế
nào .

nghiệp của các nước Châu
Á không đều .
- Có 2 khu vực có cây

trồng, vật nuôi khác nhau :
Khu vực gió mùa ẩm và
khu vực lục địa khô hạn.
- Sản xuất lương thực giữ
vai trò quan trọng nhất :
Lúa gạo 93%, lúa mì 39%,
sản lượng thế giới.
- Trung Quốc, Ấn Độ là 2
nước sản xuất nhiều gạo
của thế giới .
- Thái Lan và Việt Nam
đứng thứ nhất và thứ hai
trên thế giới về xuất khẩu
gạo .

2. CÔNG NGHIỆP.

- Đa số các nước Châu Á
đều ưu tiên phát triển công
nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp rất
đa dạng nhưng không đều

3. DỊCH VỤ.
24


Giáo án địa 8

* HOẠT ĐỘNG 3: Cá nhân ,cặp

GV : yêu cầu HS dựa vào bảng 7.2 cho biết :
? Tên nước có ngành dịch vụ phát triển ?
? Tỷ trọng gía trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản,
Hàn Quốc là bao nhiêu ?
? Mối quan hệ giữa tỷ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP
theo đầu người ở các nước nói trên như thế nào? (tỷ lệ
thuận)
? Vai trò của dịch vụ đối với sự phát triển kinh tế xã hội như
thế nào ?
HS : Trả lời , HS khác nhận xét, bổ sung.
GV : Bổ sung - Kết luận .

- Các nước có hoạt động
dịch vụ cao như : Nhật
Bản, Singapo, Hàn Quốc.
Đó cũng là những nước có
trình độ phát triển cao.

4 :Củng cố .
GV hướng dẫn HS làmBài tập 3 trong (SGK)
5.Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 9.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×