Tiết 1
Ngày soạn : 05/09/2016
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được thế giới động vật đa dạng và phong phú.
- Xác định được Việt Nam là nước có đa dạng động vật cao.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng của thế giới động vật
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng hình ảnh
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, quan sát tranh - tìm tòi bộ phận
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Giáo dục bảo vệ môi trường
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng, tranh
phóng to hình 1.1 – 1.4 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, tìm hiểu các loài động vật xung quanh
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Động vật sống được ở khắp nơi trên Trái Đất. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên
sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Sự đa dạng loài và sự phong phú về
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK, số lượng cá thể
quan sát hình 1.1- 2 SGK trang 5,6 và trả lời câu
hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế
nào?
- Yêu cầu nêu được:
+ Số lượng loài.
+ Kích thước khác nhau.
- Gv yêu cầu Hs kể tên các loài động vật trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển.
+ Tát 1 ao cá
+ Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ...
+ Chặn dòng nước suối ngầm ?
- Hs thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Gv hỏi: ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có
những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức .
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài
và phong phú về số lượng cá thể trong
loài.
ong, đàn bướm, đàn kiến?
- Gv yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1.3 - 1.4 SGK,
hoàn thành bài tập điền chú thích.
- GV cho Hs chữa nhanh bài tập .
- Gv cho Hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với
khí hậu giá lạnh ở vùng cực ?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới
đa dạng, phong phú hơn vùng ôn đới nam cực ?
+ Động vật nước ta có đa dạng và phong phú
không ? Tại sao?
- Hs vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Gv bổ sung: động vật nước ta đa dạng phong
phú vì địa lý Việt Nam nằm ở vùng nhiệt đới ẩm
có mùa, có nhiều rừng và biển rộng
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện
sống, động vật phân bố ở khắp các môi
trường như: nước mặn, nước ngọt, nước
lợ, trên cạn, trên không và ngay vùng
cực băng giá quanh năm
- Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ ở địa phương chứng
minh sự phong phú về môi trường sống của
động vật
3. Củng cố
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn lại kiến thức về thực vật, kẻ bảng so sánh trang 9 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 2
Ngày soạn: 05/09/2016
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chỉ ra được những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật
- Trình bày được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được động vật có xương sống và động vật không xương sống. Vai trò của động
vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng tự tin khi trình bày ý suy nghĩ, ý tưởng trước tổ, nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường sống
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng hình ảnh
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, quan sát tranh - tìm tòi bộ phận
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Y học, thể thao
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1 SGK, mô hình tế bào thực vật và động
vật, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, kẻ bảng 1 SGK vào vở
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa
dạng và phong phú không ?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
- Gv giới thiệu hình 2.1: đây là hình phản ảnh
những đặc trưng cơ bản nhất của động vật và
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Phân biệt động vật với thực vật
thực vật về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển,
phản xạ.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 2.1 thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 1 SGK trang 9
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày: một nhóm điền
hàng thực vật, một nhóm điền hàng động vật
+ Động vật giống thực vật ở điểm: được
- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng.
+ Động vật khác thực vật ở điểm: Có
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm còn lại cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh
trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản
vào cạnh bảng.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận :
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào ?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào ?
khả năng di chuyển, di dưỡng, hệ thần
kinh và giác quan, phản ứng nhanh
trước những kích thích của môi trường
- Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs thực hiện câu lệnh SGK. Từng II. Đặc điểm chung của động vật
Hs độc lập suy nghĩ, đánh dấu + vào ô chỉ các
đặc điểm có ở động vật.
- Gv gọi Hs trả lời, Hs khác bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức
- Đặc điểm chung của động vật: có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, dị dưỡng
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Sơ lược phân chia giới động vật
- Gv giới thiệu giới động vật được chia thành 20
ngành thể hiện ở hình 2.2 trang 12 SGK. - Có 8 ngành động vật chính:
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ + Ngành Động vật nguyên sinh
bản.
+ Ngành Ruột khoang
+ Ngành Giun dẹp
+ Ngành Giun tròn
+ Ngành Giun đốt
+ Ngành Thân mềm
+ Ngành chân khớp
+ Ngành Động vật có xương sống
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Vai trò của động vật
- Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. Động vật
với đời sống con người.
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài.
- Gv nhận xét và bổ sung.
- GV nêu câu hỏi: động vật có vai trò gì trong
đời sống con người ?
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
cho đời sống con người, tuy nhiên một
số loài có hại.
3. Củng cố
- Kể tên động vật ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm gồm váng cống rãnh hoặc váng
ao hồ, bình nuôi cấy động vật nguyên sinh như rơm khô, bèo Nhật Bản.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tiết 3
Ngày soạn: 10/09/2016
CHƯƠNG I: NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 3: THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng
- Quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di
chuyển của chúng
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hợp tác chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình
để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành, tự tin khi trình bày ý suy
nghĩ trước tổ, nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, thực hành – quan sát
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
- Kính hiển vi, bản kính, lamen
- Mẫu vật: Váng cống rãnh, bình nuôi cấy động vật nguyên sinh, rơm khô.
2. Chuẩn bị của học sinh: Váng cống rãnh, bình nuôi cấy động vật nguyên sinh như rơm
khô.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Quan sát trùng giầy
- Gv hướng dẫn Hs cách quan sát các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm
rơm.
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc
độ rồi soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 SGK trang 14 nhận biết
trùng giầy.
- Hs quan sát hình 3.1 SGK trang 14 để nhận
biết trùng giầy.
- Gv kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- Gv hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen
đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước
- Gv yêu cầu lấy 1 mẫu khác, quan sát trùng
giầy di chuyển.
- Trùng giày không đối xứng và có hình
- Gv cho Hs làm bài tập SGK trang 15. Chọn chiếc giày.
- Di chuyển: vừa tiến vừa xoay
câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành
bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung.
- Gv thông báo kết quả đúng để Hs tự sửa chữa
nếu cần
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
- Gv cho Hs quan sát hình 3.2 - 3 SGK trang 15
- Gv yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự
như quan sát trùng giầy
- Gv kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng
nhóm
- Gv lưu ý Hs sử dụng vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ mẫu. Nhóm nào chưa tìm
thấy trùng roi thì tìm hiểu nguyên nhân và cả
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Quan sát trùng roi
lớp góp ý .
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập SGK trang 16.
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù,
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông đuôi nhọn, đầu có roi, di chuyển vừa
tiến vừa xoay, có màu sắc của hạt diệp
tin SGK trang 16 để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
sung.
- Gv thông báo đáp án đúng.
3. Củng cố
- Gv đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của học sinh
- Gv cho học sinh thu dọn phòng thực hành, cất dụng cụ thí nghiệm
4. Hướng dẫn về nhà
- Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi và ghi chú thích vào vở
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về trùng roi
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 4
Ngày soạn: 12/09/2016
BÀI 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi.
- Trình bày được cách dinh dưỡng và cách sinh sản của trùng roi
- Mô tả được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng hình ảnh
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, quan sát tranh - tìm tòi bộ phận
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng.
Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn Vôn vốc, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Trùng roi xanh
- Gv thông báo: trùng roi xanh sống trong nước:
ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa
- Gv yêu cầu quan sát hình 4.1- 2 SGK kết hợp
nghiên cứu thông tin SGK để hoàn thành phiếu
- Nội dung phiếu học tập
học tập.
Đặc điểm
Trùng roi xanh
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Dinh dưỡng
- Sinh sản
- Tính hướng sáng
- Các nhóm thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập.
- Gv đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu. Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi
xanh.
+ Giải thích thí nghiệm : “Tính hướng sáng”
+ Làm nhanh bài tập thứ 2 SGK trang 18
- Gv treo bảng phụ đáp án phiếu học tập
Đáp án phiếu học tập
Đặc điểm
- Cấu tạo
Trùng roi xanh
- Là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
- Di chuyển
- Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Dinh dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
- Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
- Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về phía có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK quan sát hình II. Tập đoàn trùng roi
4.3 SGK trang, hoàn thành câu lệnh trang 19
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn Vôn vốc.
+ Tập đoàn Vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào
quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? có roi, liên kết với nhau tạo thành.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .
- Tập đoàn trùng roi gợi ra mối quan hệ
về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào
3. Củng cố
- Trùng roi xanh giống và khác với thực vật ở điểm nào ?
- Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng đế giày
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tiết 5
Ngày soạn: 16/09/2016
BÀI 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Trình bày được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Phân biệt được hai đại diện này với nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic : quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng hình ảnh
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, quan sát tranh - tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ : Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa
tiến vừa xoay mình ?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng biến hình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Trùng biến hình
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5.1 kết hợp 1. Cấu tạo và di chuyển
nghiên cứu thông tin SGK, nêu cấu tạo và cách - Cơ thể đơn bào gồm một khối chất
di chuyển của trùng biến hình.
nguyên sinh lỏng và nhân. Không bào
- Gv nhận xét, sau đó minh họa bằng cách vẽ tiêu hoá, không bào co bóp
- Di chuyển nhờ chân giả do chất
hình cho học sinh hiểu
nguyên sinh dồn về một phía
- Gv treo tranh về các giai đoạn trùng biến hình 2. Dinh dưỡng
bắt mồi và tiêu hóa.
- Gv giải thích, sau đó yêu cầu Hs hoàn thành - Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết : chất thừa dồn đến không bào
câu lệnh SGK
co bóp → thải ra ngoài ở mọi nơi
3. Sinh sản
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, nêu hình thức
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
sinh sản của trùng biến hình
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng giày
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
- Gv treo tranh về trùng giày, yêu cầu Hs nhắc
lại những đặc điểm của trùng giày đã học.
- Gv yêu cầu Hs nêu cấu tạo trùng giày
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Trùng giày
1. Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào gồm : chất nguyên
sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co
bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng,
hầu, và lông bơi xung quanh cơ thể.
2. Dinh dưỡng
- Gv treo tranh phóng to hình 5.3 SGK, giải
thích các chú thích trên hình.
- Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm dinh dưỡng của - Thức ăn miệng hầu không bào
trùng giày
tiêu hoá biến đổi nhờ enzim.
- Gv giải thích một số vấn đề cho Hs :
- Chất thải được đưa đến không bào co
+ Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh bóp lỗ thoát ra ngoài
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày tiêu hóa mới chỉ có sự phân hóa
đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu
3. Sinh sản
- Gv yêu cầu Hs nêu hình thức sinh sản của - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể theo chiều ngang.
trùng giày.
- Gv bổ sung thêm : sinh sản hữu tính ở trùng - Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp
giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất
ít khi sinh sản hữu tính.
- Gv cho Hs thảo luận các vấn đề sau :
+ Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng
biến hình
+ Không bào co bóp ở trùng giày khác với trùng
biến hình như thế nào ?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào ?
- Các nhóm thảo luận, trình bày và rút ra các
đặc điểm khác nhau giữa hai đại diện.
3. Củng cố
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ?
- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục ‘Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu về trùng kiết lị và trùng sốt rét
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 6
Ngày soạn : 20/9/2016
BÀI 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Nhận thấy được tác hại của chúng, rút ra biện pháp phòng, chống bệnh kiết lị và bệnh sốt
rét .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trường sống, ngăn chặn sự tồn tại và phát
triển của ấu trùng kiết lị và ấu trùng sốt rét.
4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Y học, giáo dục công dân
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, tìm hiểu thông tin về trùng kiết lị, trùng sốt rét
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào?
2. Bài mới
Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp hai đại diện nữa của ngành động vật nguyên sinh
là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị và trùng sốt rét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát hình I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
6.1- 6.4 SGK trang 23, 24 và hoàn thành phiếu
học tập so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét về
các đặc điểm : cấu tạo, đặc điểm, phát triển
- Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm hoàn
thành phiếu
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các
nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm lên bảng.
- Gv cho Hs quan sát kiến thức chuẩn trên bảng.
- Gv cho Hs làm nhanh bài tập SGK trang 23 so
sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Gv hỏi : Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị
có tác hại như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs đọc lại nội bảng 1 kết hợp với
Hình 6.4 SGK. GV hỏi:
+ Tại sao người ta bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh ta phải làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
Nội dung phiếu học tập
Đại diện
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
Cấu tạo
- Có chân giả.
- Không có cơ quan di chuyển
- Không có không bào.
- Không có các bào quan
Dinh
-Thực hiện qua màng tế bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
dưỡng
- Nuốt hồng cầu
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
Phát triển
- Trong môi trường → kết bào xác - Trong tuyến nứơc bọt của muỗi → vào
→ vào ruột người → chui khỏi bào máu người → chui vào hồng cầu sống
xác → bám vào thành ruột.
và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh sốt rét ở nước ta
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
2. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK kết hợp với những
thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như
thế nào ?
+ Cách phòng chống bệnh sốt trong cộng đồng?
+ Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- Gv thông báo:
+ Ở Việt Nam, theo Báo cáo Sốt rét Thế giới năm - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được
2014 của Tổ chức Y tế Thế gới, số ca xác nhận thanh toán.
sốt rét đã giảm trên 75% trong khoảng thời gian - Phòng bệnh : vệ sinh môi trường, vệ
từ 2000 đến 2013. Cùng thời kỳ đó, số ca tử sinh cá nhân, diệt muỗi.
vong do sốt rét giảm trên 90%.
- Chính sách của nhà nước trong công tác phòng
chống bệnh sốt rét
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
3. Củng cố
- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu về đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 7
Ngày soạn : 23/9/2016
BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng môi trường sống
của động vật nguyên sinh.
- Trình bày được vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, quan sát tranh - tìm tòi bộ phận
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Địa lý
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, tranh vẽ về sự đa dạng của động vật nguyên sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ : Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như
thế nào ?
2. Bài mới
Chúng ta đã nghiên cứu về các đại diện của động vật nguyên sinh, vậy đặc điểm chung của
nghành động vật này là gì, chúng có vai trò như thế nào, bài học hôm nay sẽ nghiên cứu về
nội dung trên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình một số trùng đã I. Đặc điểm chung
học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK .
- Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài
- Gv cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- Gv ghi phần bổ sung vào bên cạnh của các
nhóm.
- Gv cho Hs quan sát bảng chuẩn kiến thức
- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời câu - Động vật nguyên sinh có đặc điểm
chung sau :
hỏi :
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm + Kích thức hiển vi
gì ?
+ Cơ thể chỉ là một tế bào (đơn bào)
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
điểm gì ?
+ Đa số có cơ quan di chuyển (chân giả,
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì ?
lông bơi, roi bơi)
- Gv nhận xét, bổ sung.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận .
dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và quan sát II. Vai trò thực tiễn của động vật
hình 7.1 – 7.2 SGK trang 27 để hoàn thành bảng nguyên sinh
2 : Vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
- Nội dung bảng phụ
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Gv khuyến khích các nhóm kể đại diện khác
SGK
- Gv thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở
người và động vật
- GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
Vai trò thực tiễn
Tên các động vật
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
biệt giáp xác nhỏ.
Gây bệnh ở động vật.
Trùng tằm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ)
Gây bệnh ở người.
Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ
Có ý nghĩa về địa chất
3. Củng cố
Trùng lỗ
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh, cho ví dụ.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu về nghành ruột khoang
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 8
Ngày soạn : 30/10/2016
Chương 2 : NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8 : THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức .
- Trình bày được cấu tạo trong, cách dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, quan sát tranh - tìm tòi bộ phận
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo thủy tức, thủy tức bắt mồi, thủy tức di chuyển
và sinh sản
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày các đặc điểm của động vật nguyên sinh ? Động vật nguyên
sinh có những vai trò thực tiễn nào ?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và di chuyển của thủy tức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 8.1 - 2, đọc thông 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
tin SGK trang 29 trả lời câu hỏi :
+ Trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của thủy
tức ?
+ Thủy tức sinh sản như thế nào ? Mô tả bằng - Cấu tạo ngoài : Hình trụ dài
lời cách di chuyển ?
+ Phần dưới là đế dùng để bám
- Gv lưu ý : ở cả hai hình, thủy tức đều di + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có
chuyển từ phải sang trái và khi di chuyển chúng tua miệng.
đã phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nặn, + Cơ thể đối xứng tỏa tròn
nhào lộn của cơ thể
+ Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu,
- Gv giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn.
bơi.
- Gv nhận xét, chuẩn kiến thức và yêu cầu rút ra
kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo trong của thủy tức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
2. Cấu tạo trong
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình cắt dọc của thủy
tức, đọc thông tin bảng 1, hoàn thành bảng 1
trong vở bài tập
- Gv ghi kết quả của các nhóm lên bảng.
- Gv thông báo đáp án đúng:
1. Tế bào gai.
2. Tế bào thần kinh.
3. Tế bào sinh sản.
- Thành cơ thể gồm hai lớp:
4. Tế bào mô cơ tiêu hoá.
+ Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần
5. Tế bào mô bì cơ.
kinh, tế bào mô bì cơ.
- Gv tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa + Lớp trong : tế bào mô cơ - tiêu hóa.
đúng. Yêu cầu Hs trình bày cấu tạo trong của + Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.
thủy tức
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở
- Gv nhận xét, bổ sung, cho Hs tự rút ra kết giữa
luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng, sinh sản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh thủy tức bắt mồi, 3. Dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức
kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm a. Dinh dưỡng
trả lời câu hỏi:
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? trình tiêu hóa thức ăn thực hiện ở
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào
hoá được mồi ?
tuyến
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
- Sự trao đổi khí được thực hiện qua
- Các nhóm trình bày, nhận xét và rút ra kết luận thành cơ thể.
b. Sinh sản
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh sinh sản của - Các hình thức sinh sản.
+ Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi
thủy tức trả lời câu hỏi.
+ Thủy tức có những kiểu sinh sản nào?
+ Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình
- Gv gọi Hs miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thành tế bào sinh dục đực cái.
+ Tái sinh: một phần cơ thể tạo nên cơ
thủy tức.
- Gv yêu cầu Hs từ phân tích trên hãy rút ra kết thể mới.
luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
3. Củng cố
Trong số những đặc điểm dưới đây, đâu là đặc điểm của thủy tức
a. Cơ thể đối xứng 2 bên.
b. Cơ thể đối xứng toả tròn.
c. Bơi rất nhanh trong nước.
d. Thành cơ thể gồm 2 lớp trong, ngoài và ở giữa là tầng keo.
đ. Thành cơ thể gồm 3 lớp: ngoài, giữa, trong.
e. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
g. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu sự đa dạng của nghành ruột khoang
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 9
Ngày soạn : 02/10/2016
BÀI 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành Ruột khoang : số lượng loài, hình thái,
cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: quan sát, phân tích hình ảnh, so sánh, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kỹ thuật: Hợp tác trong thảo luận nhóm nhỏ, động não.
3. Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ cấu tạo sứa, hải quỳ, san hô. Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, tìm hiểu thêm một số loài ruột khoang
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
- Thủy tức sinh sản như thế nào ? Mô tả bằng lời các cách di chuyển của thủy tức ?
- Trình bày cấu tạo trong của thủy tức
2. Bài mới
Biển chính là cái nôi của nghành Ruột khoang, với khoảng 10 nghìn loài, Ruột khoang phân
bố ở hầu hết các vùng biển trên thế giới. Các đại diện thường gặp là : Sứa, hải quỳ và san hô.
Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự đa dạng của ngành động vật này
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin 1. Sứa
trong bài, quan sát tranh hình 33,34 SGK và trao - Cơ thể sứa hình dù. Có cấu tạo thích
đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
nghi với lối sống bơi lội.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.