Sưu tầm và biên soạn: Ad Lê Đạt
NHÓM:SINH HỌC OCEAN
Chuyên đê qui đổi hợp chất hữu cợ vidêổ 1.
CƠ SỞ:
CH4
C2H6= CH4+CH2.
C3H8= CH4 + 2CH2.
…
C2H4
C3H6=C2H4+CH2
C4H8=C2H4+2CH2
…
CH3OH
C2H5OH=CH3OH+CH2
C3H7OH=CH3OH+2CH2
…
HCOOH
CH3COOH=HCOOH+CH2.
C2H5COOH=HCOOH+2CH2
…
Các kiểu qui đổi:
CH3COOCH 3 (a).
VD: CH3OH .(b)
CH COOH (c)
3
Ta thấy: CH3COOH+CH3OH- H20= CH3COOCH
Chuyển nó thành:
CH3COOH: a+c
CH3OH:b+c
H2O:-c
C3 H 7OH .(a)
VD:
CH 3COOH (b)
Chuyển theo gốc CH2.
CH3OH: a
HCOOH:b
CH2: 2a+b
Câu 1: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm Y, Y và
Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được chất rắn khan
G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào
bình đựng nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối
lượng Z trong 23,02 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5 gam.
B. 3,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tiến hành qui đổi:
CH 2 CH COOH (a)
HCOOH (b)
CH (c)
2
Theo dữ kiện khối lượng ta có: 72a+46b+14c=23,02.
Từ dữ kiện số mol phản ứng NaOH: a+b=0,46.
Khối lượng tặng thêm chính là khối lượng CO2 + H2O.
✓ Di truyền và biến dị cấp độ phân tử
✓
Tài liệu cho thành viên nhóm sinh học ocean ôn thi THPT QG khóa 2018
1
Sưu tầm và biên soạn: Ad Lê Đạt
NHÓM:SINH HỌC OCEAN
1
Na
CO
:
0
,
23
.
2
.
0,23
2
3
CH 2 CH COONa (a)
2
O2 CO2 : 3a b c 0,23
HCOONa (b)
CH (c)
3
1
2
2
H 2O : a b c
2
2
2
Theo đó khối lượng CO2 + H2O =22,04= 44.( 3a b c 0,23 )+18.(
3
1
2
a b c )=22,04.
2
2
2
Theo đó ta có hệ phương trình:
72a 46b 14c 23,02
a 0,05
b 0,41
a b 0,46
159a 53b 62c 32,16 c 0,04
Tiến hành kĩ thuật ghép C ( rất quan trọng cho giải peptit, không xem thì sau này thì thấy peptit
ráng chịu nha )
Chuyển đổi:
CH 2 CH COOH (0,05) 0,04
=>
HCOOH (0,41) 0,37 0,04
CH (0,04)
2
CH 2 CH COOH (0,05)
HCOOH (0,37)
CH COOH (0,04)
3
Tìm Z thực chất là tìm m của CH3COOH=2,4 gam.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tiến hành phản
ứng este hóa hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không
còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất toàn bộ lượng nước trong Z thì thu được 14,78 gam hỗn hợp T, đốt
cháy toàn bộ T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho toàn bộ lượng T trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra
1,008 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 33,87%
B. 40,27%
C. 58,50%
D. 47,82%
Hướng dẫn giải chi tiết:
HCOOH : a
C H (OH ) : b
3
Chuyển đổi: X+ gilerol =Y(ESTE) 3 5
CH 2 : c
H 2O : a
Giai thích: 3HCOOH + C3H5(OH)3 => (HCOO)3C3H5+ 3H20.
Từ khối lượng T, ta có phương trình:
(46-18)a+92b+14c=14,78.
Bảo toàn C ta có được: a+3b+c=0,62.
Khi dùng phản ứng với H2 thì dùng bảo toàn gốc OH-.
Lưu ý. nOH-=2nH2
Do khi qui đổi thì ta đã gom luôn cả gốc ancol trong este nên phải hiệu ra => nOH-= 3b-a=2.0,045
3HCOOH + C3H5(OH)3 => (HCOO)3C3H5+ 3H20.
Từ đây ta có hệ phương trình:
✓ Di truyền và biến dị cấp độ phân tử
✓
Tài liệu cho thành viên nhóm sinh học ocean ôn thi THPT QG khóa 2018
2
NHÓM:SINH HỌC OCEAN
Sưu tầm và biên soạn: Ad Lê Đạt
a 3b c 0,62
a 0,15
28a 92b 14c 14,78 b 0,08
3b a 0,09
c 0,23
A. Chuyển đổi ghép C trở lại.
HCOOH : 0,15
C H (OH ) : 0,08
CH3COOH : 0,07
3 5
3
=>
TẠI SAO CÓ CHỖ NÀY: ?????
C2 H 5COOH : 0,08
CH 2 : 0,23 2.0,08 0,07
H 2O : 0,15
a b 0,15
ax by 0,23
0,08.74
58,49%
0,08.74 0,07.60
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức
mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2(đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa).
Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam
B. 8,10 gam
C. 7,56 gam
D. 10,80 gam.
Câu 4: X, Y là hai este đều no, đơn chức và MX < MY; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy
23,46 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,885 mol O2. Mặt khác đun nóng 23,46 gam E với 360 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối
của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 11,25%
B. 15,00%
C. 12,24%
D. 10,86%
Câu 5: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức;
T là este được tạo bởi X, Y, Z (X,Y,Z,T đều mạch hở) . Đốt cháy 46,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng
2,61 mol O2, thu được 34,56gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 46,52 gam E cần dùng 0,25 mol H2 (xúc tác Ni, t0)
thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 42,99%
B. 52,23%
C. 55,33%
D. 51,59%
Câu 6: X là este đơn chức, không no chứa một liên đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 11,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,48 mol O2. Mặt khác đun nóng 11,58 gam E cần dùng 165
ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA <
MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
Tính %:
✓ Di truyền và biến dị cấp độ phân tử
✓
Tài liệu cho thành viên nhóm sinh học ocean ôn thi THPT QG khóa 2018
3
Sưu tầm và biên soạn: Ad Lê Đạt
NHÓM:SINH HỌC OCEAN
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Câu 1
A.
1,6
0,6
0,7
1,5
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
D
A
D
B
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
HẾT
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong các bạn góp ý để các đề sau hoàn
thiện hơn . Xin chân thành cảm ơn!
✓ Di truyền và biến dị cấp độ phân tử
✓
Tài liệu cho thành viên nhóm sinh học ocean ôn thi THPT QG khóa 2018
4