GIÁO ÁN
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Môn: Luyện từ và câu
Tiết chương trình:
Tiết:
Ngày: 9/04/2017
Lớp:
5A
Trường: TH Trần Quốc Tuấn
Người soạn: Hứa Thị Thu Nga
I.
Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực
hành về từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng
nghĩa để giao tiếp với người lớn.
II.
Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi các từ in đậm: xây dựng – kiến thiết, vàng –
xuộm – vàng lịm – vàng hoe.
- Bảng phụ ghi nhớ.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp thực hành
IV. Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên (GV)
1. Khởi động: Hát
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài mới: Bài
luyện từ và câu: “Từ - Học sinh
nghe đồng nghĩa ”sẽ giúp các
em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghĩa, các dạng từ
đồng nghĩa và biết vận dụng
để làm bài tập
b, Bài mới
* Hoạt động 1: Bài tập 1
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ
- GV hướng dẫn HS so sánh các từ in
đậm trong bài văn a sau đó trong đoạn
b( xem chúng giống nhau hay khác
nhau)
- Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ:
giống nhau.
- GV hỏi thế nào là từ đồng nghĩa?
GV kết luận: Những từ có nghĩa giống
nhau gọi là từ đồng nghĩa.
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2
Thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi
trong SGK
Hoạt động của học sinh (HS)
- HS lắng nghe.
Hoạt động các nhân lớp, nhóm
- HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1
- HS đọc các từ được in đậm:
xây dựng - kiến thiết
vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
- HS so sánh :
+ Xây dựng và kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động nên chúng giống nghĩa nhau
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm đều
chỉ một màu vàng nên cũng có nghĩa
giống nhau.
- Những từ có nghĩa giống nhau gọi là
từ đồng nghĩa.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
+ VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
+ VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghĩa của chúng không giống nhau
hoàn toàn:
Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
đã chín
Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên.
Vàng lịm: chỉ màu vàng của quả chín,
gợi cảm giác rất ngọt.
- GV chốt lại (ghi bảng phần 2)
Xây dựng và kiến thiết có thể thay cho
nhau được vì nghĩa các từ ấy giống
nhau hoàn toàn. Các từ vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lịm thì không thể thay
thế cho nhau vì chúng chỉ các mức độ
khác nhau của màu vàng.
- Rút ra ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: xếp các từ in đậm thành
nhóm từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và
làm bài cá nhân
- Yêu cầu 2 Học sinh lên bảng làm
GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
Nước nhà – non sông
Hoàn cầu – năm
Bài tập 2: Tìm những từ đồng nghĩa
với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học
tập
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2 và thảo
luận nhóm tổ - thi đua
- GV chốt lại và tuyên dương tổ làm
đúng và nhanh nhất.
+
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh
xắn, xinh đẹp, xinh bài tập tươi…
1 – 2 HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe, sửa bài vào vở
- 1 – 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào
bảng phụ và treo lên bảng.
- HS sửa bài
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh
+ Học tập: học, học hành, học hỏi…
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ
đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập
2
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời
3. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới:
Luyện tập về từ đồng nghĩa
-Học sinh làm bài cá nhân
- HS đứng dậy trả lời
- HS trả lời
- HS đọc lại ghi nhớ