Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập truyện dân gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.37 KB, 4 trang )

Ôn tập truyện dân gian
Câu 1 + 4:
Xem lại định nghĩa thể loại truyền thuyết ở
bài "Con Rồng, cháu Tiên"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cổ tích ở
bài "Sọ Dừa"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện ngụ ngôn ở
bài "Ếch ngồi đáy giếng"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cười ở
bài "Treo biển"
Câu 2: HS đọc lại các truyện dân gian trong
SGK.
Câu 3:
STT Truyền
thuyết

Cổ tích

Truyện Truyện
ngụ ngôn cười

1

Con Rồng Sọ dừa
cháu Tiên

Ếch ngồi Treo biển
đáy giếng

2


Bánh

Thầy bói Lợn

Thạch


chưng, Sanh
bánh giầy

xem voi

3

Thánh
Gióng

Đeo nhạc
cho mèo

4

Sơn Tinh Cây bút
Thủy Tinh thần

5

Sự tích Ông lão
Hồ Gươm đánh cá
và con cá

vàng

Em bé
thông
minh

cưới, áo
mới

Chân, Tay,
Tai, Mắt,
Miệng

Câu 5: So sánh thể loại truyền thuyết và cổ
tích
- Giống nhau:



Đều có những yếu tố kỳ ảo.
Nhiều chi tiết giống nhau như sự ra đời
thần kỳ và tài năng phi thường của các nhân
vật.


- Khác nhau:
STT Truyền thuyết

Cổ tích


1

Kể về các nhân vật, Kể về cuộc đời, số
các sự kiện lịch sử phận của một số
trong quá khứ.
kiểu nhân vật
trong đời thường.

2

Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của
nhân dân đối với các
sự kiện và nhân vật
lịch sử.

Thể hiện ước mơ
và niềm tin của
nhân dân: thiện
thắng ác.

3

Bên cạnh tính chất
tưởng tượng kì ảo
còn có cái lõi của sự
thật lịch sử.

Giàu yếu tố hoang
đường, mang tính

tưởng tượng bay
bổng.

So sánh thể loại truyện ngụ ngôn và truyện
cười
- GIống nhau: đều có yếu tố gây cười.
- Khác nhau:


Truyện ngụ ngôn

Truyện cười

Mượn chuyện loài vật, đồ Kể về hiện tượng
vật hay chính chon người đáng cười trong
để nói bóng gió chuyện
cuộc sống.
con người.
Nêu ra bài học nhằm
khuyên nhủ, răn dạy.

Mua vui, phê
phán, châm biếm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×